|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2855/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
12/09/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2855/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 12 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN TỈNH
QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 của Chính Phủ về ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày
30/01/2003 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
52/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số: 4238/QĐ-UBND
ngày 18/11/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam v/v phê duyệt đề cương, dự toán kinh
phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020;
Căn cứ nội dung cuộc họp ngày
29/3/2007 về việc thông qua dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành thuỷ sản tỉnh
Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Thủy sản (kèm
theo hồ sơ dự án) tại Tờ trình số: 45/TTr-TS ngày 03/8/2007 v/v phê duyệt dự án
rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
& Đầu tư tại Tờ trình số: 222/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu quy hoạch:
Rà soát, đánh giá tình hình thực
hiện quy hoạch, phát triển của ngành thuỷ sản trong thời gian qua và đề ra các định
hướng, giải pháp để thúc đẩy ngành thuỷ sản phát triển gắn với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với tình hình phát triển chung của thế
giới và khu vực để góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải thiện đời sống của
nhân dân.
2. Phạm vi nghiên cứu: Trên điạ bàn
tỉnh Quảng Nam.
3. Chủ đầu tư: Sở Thuỷ sản Quảng
Nam
4. Quy mô và nội dung công việc:
a. Đánh giá điều kiện tự nhiên, nguồn
lợi thuỷ sản và tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b. Tổng hợp, đánh giá hiện trạng
phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2001-2005.
c. Dự báo các điều kiện phát triển
ngành thuỷ sản trong thời gian đến.
d. Điều chỉnh quy hoạch phát triển
ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm
2020.
- Các quan điểm, mục tiêu định hướng
phát triển và điều chỉnh quy hoạch.
- Các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch
phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020.
+ Về khai thác hải sản
+ Về nuôi trồng thuỷ sản
+ Về chế biến và thị trường tiêu
thụ sản phẩm thuỷ sản
+ Cơ sở hạ tầng và dịch vụ
+ Các dự án ưu tiên đầu tư
(Chi tiết có phụ lục đính kèm)
e. Các giải pháp tổ chức thực hiện:
5. Thời gian thực hiện : Từ năm
2007
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
- Sở Thuỷ sản:
+ Chủ trì phối hợp với các ngành,
địa phương có liên quan chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy
hoạch được duyệt. Nghiên cứu cụ thể hoá các mục tiêu và triển khai thực hiện
bằng các chương trình phát triển của ngành. Trong quá trình thực hiện quy hoạch
phải thường xuyên cập nhật tình hình và có những điều chỉnh kịp thời khi cần
thiết.
+ Kết hợp với các ngành liên quan,
nghiên cứu kiến nghị với UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách phù hợp với
điều kiện thực tế nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, bảo
vệ an ninh quốc phòng, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn thực hiện các mục tiêu
quy hoạch đề ra.
- Các Ngành, các địa phương và đơn
vị liên quan tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm chủ động phối
với Sở Thuỷ sản cụ thể hoá quy hoạch có liên quan bằng các chương trình, dự án
đầu tư cụ thể để tạo điều kiện cho ngành Thuỷ sản của tỉnh hoàn thành các mục
tiêu đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
-CácSở: TS, KH&ĐT, TC, XD, TN&MT, NN&PTNT;
- BQL Khu KTM Chu Lai;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN ĐẾN NĂM 2015
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 2855/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2005
|
Năm
2010
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Ghi
chú
|
Quy
hoạch
|
Điều
chỉnh
|
I
|
Sản lượng khai thác
|
Tấn
|
48.400
|
65.000
|
48.000
|
45.500
|
42.000
|
|
1
|
Sản lượng cá
|
Tấn
|
39.900
|
|
38.300
|
35.000
|
31.800
|
|
2
|
Sản lượng tôm
|
Tấn
|
1.790
|
|
1.700
|
1.500
|
1.200
|
|
3
|
Sản lượng mực và hải sản khác
|
Tấn
|
6.710
|
|
8.000
|
9.000
|
9.000
|
|
II
|
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
|
Ha
|
7.301
|
8.130
|
7.229
|
8.268
|
8.268
|
|
1
|
Diện tích nuôi nước ngọt
|
Ha
|
4.801
|
3.550
|
5.062
|
5.396
|
5.396
|
|
-
|
Nuôi ao hồ nhỏ
|
Ha
|
623
|
|
1.092
|
1.426
|
1.426
|
|
-
|
Nuôi mặt nước lớn
|
Ha
|
4.178
|
|
3.970
|
3.970
|
3.970
|
|
2
|
Diện tích nuôi nước lợ
|
Ha
|
2.500
|
4.580
|
2.167
|
1.722
|
1.722
|
|
3
|
Diện tích nuôi tôm sú
|
Ha
|
2.500
|
4.580
|
1.457
|
873
|
873
|
|
4
|
Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng
|
Ha
|
5,35
|
|
710
|
999
|
999
|
|
5
|
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản nước
mặn
|
Ha
|
0
|
600
|
100
|
1.000
|
2.000
|
|
III
|
Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản
|
Tấn
|
9.167
|
14.452
|
65.195
|
126.770
|
128.270
|
|
1
|
Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản nước
ngọt
|
Tấn
|
5.838
|
2.000
|
51.000
|
106.000
|
106.000
|
|
2
|
Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản nuôi
nước lợ
|
Tấn
|
3.329
|
18.400
|
14.195
|
16.270
|
16.270
|
|
3
|
Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản nước
mặn
|
Tấn
|
0
|
1.052
|
0
|
3.000
|
6.000
|
|
IV
|
Tổng số tàu thuyền máy
|
Chiếc
|
3.500
|
3.450
|
3.255
|
3.025
|
3.010
|
|
1
|
Tàu có công suất >90CV
|
Chiếc
|
89
|
517
|
160
|
220
|
260
|
|
2
|
Tàu có công suất <90CV
|
Chiếc
|
3.411
|
2.933
|
3.095
|
2.805
|
2.750
|
|
3
|
Tổng công suất tàu thuyền
|
CV
|
75.000
|
134.550
|
80.500
|
100.000
|
117.000
|
|
V
|
Chế biến thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sản lượng chế biến thuỷ sản xuất
khẩu
|
Tấn
|
6.720
|
|
22.030
|
33.420
|
34.990
|
|
2
|
Giá trị kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
26,2
|
|
68
|
100
|
105
|
|
Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2855/QĐ-UBND ngày 12/09/2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
3.898
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|