|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2401/QĐ-UBND 2020 Bộ chỉ tiêu phòng chống rủi ro thiên tai Vĩnh Long
Số hiệu:
|
2401/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2401/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ TIÊU PHÒNG, CHỐNG RỦI RO THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2016/TT-BKHĐT ngày 06/6/2016 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về hướng dẫn lồng ghép nội
dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế
xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về Phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu
Long thích ứng với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số
1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc
gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2163/TTr-SKHĐT-TH, ngày 31/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ tiêu phòng,
chống rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Các sở, ban, ngành tỉnh tiến hành lồng ghép các chỉ
tiêu thuộc chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao quản lý vào quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2021 và các năm tiếp theo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ I, II;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Các phòng, ban nghiên cứu;
- Lưu: VT, 1.02.04.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
BỘ CHỈ TIÊU
PHÒNG, CHỐNG RỦI RO THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện 2020
|
Kế hoạch 2021
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Tỷ lệ hệ thống sông ngòi,
kênh rạch trong vùng chịu ảnh hưởng của lũ vừa có chức năng cấp nước, tiêu
úng vừa có chức năng thoát lũ.
|
%
|
100
|
100
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
quản lý, vận hành cống ứng phó hạn mặn.
|
Lớp
|
2
|
0
|
3
|
Tổ chức các cuộc diễn tập về
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Cuộc
|
0
|
1
|
4
|
Tỷ lệ phường/xã có cán bộ phụ
trách công tác quản lý công tác thiên tai được tham gia các chương trình đào
tạo nâng cao năng lực về GNRRTT-TƯBĐKH.
|
%
|
100
|
100
|
5
|
Tỷ lệ chính xác của hệ thống
dự báo, cảnh báo trên địa bàn tỉnh.
|
%
|
80
|
90
|
6
|
Tập huấn Nâng cao nhận thức cộng
đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
|
Lớp
|
0
|
7
|
7
|
Tỷ lệ khu vực sạt lở bờ sông
nguy hiểm có biển cảnh báo sạt lở.
|
%
|
100
|
100
|
II
|
CÔNG
THƢƠNG
|
8
|
Tỷ lệ các điểm được xác định
là khu vực xung yếu của hệ thống điện (trạm biến thế, đường day truyền tải và
lưới cung cấp) được rà soát, kiểm tra, gia cố nếu cần thiết để kịp thời khắc
phục các sự cố do thiên tai gây ra.
|
%
|
100
|
100
|
9
|
Kế hoạch chuẩn bị cung cấp
các mặt hàng thiết yếu trong và ngay sau thiên tai cho các vùng bị ảnh hưởng,
đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng thường xuyên bị thiên tai. được lập chi
tiết và chuẩn bị.
|
Kế hoạch
|
X
|
X
|
10
|
Tỷ lệ điện năng được sản xuất
từ các loại năng lượng sạch, tái tạo nối lưới/tổng số điện năng sử dụng trên
địa bàn tỉnh.
|
%
|
0,31
|
0,43
|
11
|
Tỷ lệ địa phương được tuyên
truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và khuyến khích sử dụng các
thiết bị tiêu thụ điện có dán nhãn tiết kiệm năng lượng.
|
%
|
75
|
88
|
12
|
Số giờ mất điện bình
quân/năm/khách hàng.
|
Giờ/khách hàng
|
5,07
|
4,82
|
III
|
LAO ĐỘNG
VÀ AN SINH XÃ HỘI
|
13
|
Tỷ lệ trẻ em rơi vào hoàn cảnh
đặc biệt được can thiệp, trợ giúp, hòa nhập cộng đồng.
|
%
|
100
|
100
|
14
|
Tỷ lệ hộ gia đình nghèo trong
vùng xảy ra thiên tai được dạy nghề, tư vấn việc làm và hỗ trợ/vay vốn khi có
nhu cầu để phục hồi sinh kế.
|
%
|
100
|
100
|
15
|
Tỷ lệ xã phường, thị trấn được
công nhận xã phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
|
%
|
39
|
39
|
IV
|
Y TẾ
|
16
|
Tỷ lệ phường/xã có cán bộ phụ
trách công tác quản lý công tác thiên tai được tham gia các chương trình đào
tạo nâng cao năng lực về GNRRTT-TƯBĐKH.
|
%
|
75
|
80
|
17
|
Kế hoạch và báo cáo thực hiện
GNRRTT-TƯBĐKH hàng năm.
|
Kế hoạch
|
X
|
X
|
18
|
Có bộ tài liệu hướng dẫn lập
kế hoạch y tế ứng phó với thiên tai và bộ tài liệu hướng dẫn về qui trình kỹ
thuật quản lý thiên tai trong lĩnh vực Y tế theo 3 giai đoạn trước, trong và
sau thiên tai phù hợp với đặc điểm tình hình của Vĩnh Long.
|
Tài liệu
|
X
|
X
|
19
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế có trang
thiết bị, hóa chất, thuốc thiết yếu, ngân hàng máu dự trù cho các tình huống
thiên tai và khống chế dịch bệnh bùng phát.
|
%
|
100
|
100
|
20
|
Tỷ lệ số cơ sở y tế (tỉnh đến
huyện) có kế hoạch quản lý thiên tai đến năm 2021.
|
%
|
100
|
100
|
21
|
Tham gia diễn tập định kì đáp
ứng với các tình huống thiên tai khác nhau khi có yêu cầu.
|
%
|
95
|
95
|
22
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế có
phương tiện liên lạc, thiết bị vận chuyển cấp cứu bệnh nhân, cơ chế phối hợp
chuyển viện, tuyến trong tình huống thiên tai.
|
%
|
100
|
100
|
23
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế có cơ chế
phối hợp giữa bệnh viện, Y tế dự phòng và cộng đồng trong việc xử lý các tình
huống trước, trong và sau thiên tai (đặc biệt vấn đề vệ sinh môi trường, ngăn
ngừa bệnh dịch bùng phát).
|
%
|
100
|
100
|
24
|
Tỷ lệ đối tượng dễ bị tổn
thương (Phụ nữ, trẻ em, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,…) được
ưu tiên chăm sóc sức khỏe nói chung và được chăm sóc sức khỏe trong các đợt
thiên tai.
|
%
|
95
|
95
|
25
|
Tỷ lệ cơ sở y tế có cơ số thuốc
dự phòng tại các cơ sở y tế.
|
%
|
100
|
100
|
26
|
Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh
(cấp tỉnh, huyện, xã) kiên cố hóa, có khả năng chống chịu và giảm nhẹ các tác
động của thiên tai để vận hành và cung cấp dịch vụ cho người dân trong thiên
tai.
|
%
|
90
|
90
|
27
|
Tỷ lệ phụ nữ sinh đẻ an toàn trong
thiên tai.
|
%
|
90
|
90
|
28
|
Tỷ lệ phụ nữ được khám thai định
kỳ và tiêm ngừa phòng chống uốn ván trong thiên tai.
|
%
|
95
|
95
|
29
|
Tỷ lệ phòng tư vấn dinh dưỡng
và vệ sinh cá nhân/môi trường tại các xã, huyện, bệnh viện trong vùng thường
xuyên xảy ra thiên tai.
|
%
|
90
|
90
|
V
|
GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
30
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục đưa
nội dung GNRRTT- TƯBĐKH vào chương trình giáo dục, hoạt động ngoại khóa/tập
huấn trong nhà trường như “Ứng phó với Biến đổi khí hậu”, “Kỹ năng sống”, “Phòng
chống tai nạn thương tích”, “Chuẩn tối thiểu về giáo dục trong hoàn cảnh khẩn
cấp”. Đảm bảo các nội dung trên được lồng ghép phù hợp, tránh chồng chéo, quá
tải cho học sinh.
|
%
|
100
|
100
|
31
|
Số các cơ sở giáo dục trong
vùng thường xuyên xảy ra thiên tai (trường, lớp, nhà vệ sinh trong trường) được
sử dụng là địa điểm để người dân sơ tán trong thiên tai.
|
%
|
60
|
62
|
32
|
Có kế hoạch phối hợp của các
cơ quan liên quan trong tổ chức tập huấn GNRRTT-TƯBĐKH.
|
Kế hoạch
|
X
|
X
|
VI
|
TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
33
|
Kế hoạch phối hợp tuyên truyền
về bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu.
|
Kế hoạch
|
X
|
X
|
34
|
Tổ chức thực hiện quan trắc
nước mặt (phân tích thông số chất lượng mặt nước).
|
Đợt
|
3
|
3
|
35
|
Tổ chức thực hiện quan trắc
nước mặt (phân tích thông số hóa chất bảo vệ thực vật).
|
Đợt
|
3
|
3
|
36
|
Tổ chức thực hiện quan trắc
nước dưới đất.
|
Đợt
|
2
|
2
|
37
|
Tổ chức thực hiện quan trắc
nước thải đô thị.
|
Đợt
|
1
|
1
|
38
|
Tổ chức thực hiện quan trắc
không khí ngoài trời các khu vực đô thị, KCN, KDC, tuyến giao thông.
|
Đợt
|
2
|
2
|
39
|
Tổ chức thực hiện quan trắc
không khí ngoài trời khu vực sản xuất gạch, gốm.
|
Đợt
|
1
|
1
|
40
|
Tổ chức thực hiện quan trắc đất.
|
Đợt
|
1
|
1
|
VII
|
THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
41
|
Thời lượng phát thanh tuyên truyền
nội dung phòng chống rủi ro thiên tai của Đài truyền thanh huyện/ xã.
|
Phút/năm
|
480
|
480
|
42
|
Thời lượng phát thanh nội
dung biến đổi khí hậu và ứng phó biến đổi khí hậu của Đài truyền thanh huyện/
xã.
|
Phút/năm
|
480
|
480
|
43
|
Thời gian cho phép dự báo, cảnh
báo về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.
|
Ngày
|
2
|
2
|
VIII
|
XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
|
44
|
Tỷ lệ khu vực đô thị được cấp
nước trong và sau thiên tai, đặc biệt là các trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
|
%
|
|
100
|
45
|
Số hộ dân sống trong vùng có nguy
cơ cao xảy ra sạt lở được bố trí nơi ở mới.
|
Hộ
|
|
1.019
|
IX
|
GIAO
THÔNG VẬN TẢI
|
46
|
Có kế hoạch và báo cáo thực
hiện GNRRTT- TƯBĐKH hàng năm.
|
Kế hoạch
|
1
|
1
|
47
|
Có kế hoạch đảm bảo giao
thông trước mùa mưa bão.
|
Kế hoạch
|
1
|
1
|
48
|
Tỷ lệ đường bộ và đường thủy
trong khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai có biển báo, cảnh báo bảo đảm an
toàn.
|
%
|
|
100
|
49
|
Tỷ lệ đường giao thông nông
thôn được cứng hóa
|
%
|
40
|
50
|
50
|
Tỷ lệ người dân đô thị có sử
dụng phương tiện công cộng.
|
%
|
20
|
30
|
Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu phòng, chống rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2401/QĐ-UBND ngày 10/09/2020 về Bộ chỉ tiêu phòng, chống rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh Vĩnh Long
582
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|