ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1991/QĐ-UBND
|
Việt
Trì, ngày 30 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ các Văn bản: số 184/BNN-LN ngày 18/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn; số 244/BTTTT-PC ngày 26/01/2010 của Bộ Thông tin và truyền thông; số
680/BXD-VLXD ngày 26/4/2010 của Bộ Xây dựng; số 550/BQP-TM ngày 02/02/2010 của
Bộ Quốc phòng; số 0566/BCT- CNNg ngày 14/10/2010 của Bộ Công thương; số 358/ĐCKS-KS
ngày 11/3/2010 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1145/TTr-TNMT ngày
24/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, với các
nội dung như sau:
1. Tổng diện
tích khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh là 84.268,81 ha với
tổng số 1753 vị trí, khoanh, tuyến bao gồm:
a. Khu vực
cấm là đất có di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
hoặc được UBND tỉnh khoanh vùng bảo vệ có diện tích: 1.174,38 ha (246 vị trí),
trong đó:
- Đất có di
tích lịch sử, văn hóa có 243 vị trí với diện tích: 136,78 ha.
- Đất thuộc
danh lam thắng cảnh có 03 vị trí với diện tích: 1.037,60 ha.
b. Khu vực
cấm là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn thiên nhiên có diện tích:
49.182,48 ha (157 khoanh), trong đó:
- Rừng đặc
dụng có 24 khoanh với diện tích: 1.700,80 ha.
- Rừng phòng
hộ có 123 khoanh với diện tích: 32.433,68 ha.
- Khu bảo tồn
thiên nhiên có 10 khoanh với diện tích: 15.048,0 ha.
c. Khu cấm là
đất đã có quy hoạch dành riêng cho mục đích Quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng
xấu đến nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh có diện tích 4.211,98 ha (147 vị trí),
trong đó:
- Đất quy
hoạch cho Quốc phòng có 131 vị trí với diện tích: 3.558,55 ha.
- Đất quy
hoạch cho an ninh có 16 vị trí với diện tích: 653,43 ha.
d. Khu vực
cấm là đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ an toàn các công trình thuộc kết
cấu hạ tầng giao thông, công trình thủy lợi, công trình lưới điện cao áp từ 6
KV trở lên, đê điều, thông tin có diện tích: 16.375,06 ha (898 tuyến,cái) trong
đó:
- Công trình
giao thông có 209 tuyến với diện tích: 8.050,68 ha.
- Công trình
lưới điện cao áp có 56 tuyến với diện tích: 2.021,54 ha.
- Công trình
thủy lợi, đê điều có diện tích: 6.032,84 ha (trong đó: Công trình thủy lợi có
273 công trình với diện tích: 2.241,69 ha; công trình đê điều có 39 tuyến với
diện tích 3.227,22 ha; công trình kè có 30 vị trí với diện tích: 637,73 ha;
công trình cống có 327 cái với diện tích: 196,20 ha).
e. Khu vực
cấm hoạt động khoáng sản là đất dành riêng cho tôn giáo có diện tích: 80,79 ha
(286 vị trí), trong đó:
- Đất nhà thờ
có 98 vị trí với diện tích: 41,79 ha.
- Đất chùa
chiền có 170 vị trí với diện tích: 39,0 ha.
f. Khu vực
cấm là đất đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch hoặc kết cấu hạ
tầng quan trọng có diện tích: 13.244,12 ha (37 vị trí), trong đó:
- Đất đô thị
có 11 huyện, thành, thị với diện tích: 9.163,15 ha.
- Đất du lịch
có 9 vị trí với diện tích: 2.670,47 ha.
- Đất khu đô
thị mới có 03 vị trí với diện tích 232,49 ha.
- Đất kết cấu
hạ tầng quan trọng có 2 vị trí với diện tích: 84,0 ha.
- Đất cụm
công nghiệp, khu công nghiệp có 12 vị trí với diện tích: 1.094,0 ha. (Có bản
đồ, thuyết minh báo cáo và phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường công bố công khai khu vực cấm hoạt động khoáng sản đã được
phê duyệt, chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành,
thị trong việc quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, cấp phép hoạt động khoáng
sản theo quy định của pháp luật và nội dung Quyết định này.
2. Các cơ
quan thông tin đại chúng (Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Phú Thọ, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh,...) có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường công bố công khai các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên các
phương tiện thông tin đại chúng đến mọi doanh nghiệp, người dân.
3. Các sở,
ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện, quản lý
chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc phạm vi mình quản lý.
Trường hợp đặc biệt do nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cần
triển khai hoạt động khoáng sản trong các khu vực trên, UBND tỉnh sẽ có quyết
định riêng.
4. UBND các
huyện, thành, thị có trách nhiệm quản lý, bảo vệ chặt chẽ các khu vực cấm hoạt
động khoáng sản đã được công bố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan
theo dõi đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh, các sở, ngành, UBND các
huyện, thành thị và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Đình Vượng
|