Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1659/QĐ-UBND 2015 quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu 2020 đến 2030 Nghệ An

Số hiệu: 1659/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Đinh Viết Hồng
Ngày ban hành: 27/04/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1659/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư s05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chyếu;

Căn cứ Thông tư s01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phm chủ yếu;

Xét đề nghị ca Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 866/TTr-SNN-KHTC ngày 21/4/2015 và ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 614/SKHĐT-NN ngày 20/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,

(Có Đcương, nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập Quy hoạch, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tnh; Giám đc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thtrưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT NN;
- PVP TC;
- Lưu: VTUB, CVNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

QUY HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An)

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN

II. NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH

1. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

- Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An.

- Căn cứ các văn bản pháp lý khác có liên quan.

2. Căn cứ khác

- Điều kiện khí hậu, đất đai, kinh tế xã hội,...

- Căn cứ tình hình chế biến nông lâm sản chủ yếu các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh trong những năm qua.

III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.

3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.

4. Đơn vị chủ đầu tư thực hiện lập quy hoạch: Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An.

IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ QUY HOẠCH

1. Phạm vi:

- Về địa bàn: Tất cả các huyện và thành, thị trong tỉnh.

- Về loại sản phẩm:

+ Các sản phẩm chế biến nông sản chủ yếu: Chè, cao su, mía đường, tinh bột sắn, gia súc gia cầm, lúa gạo, nước hoa quả.

+ Các sản phẩm chế biến lâm sản chủ yếu: nhóm sản phẩm đồ mộc; nhóm sản phẩm ván nhân tạo; nhóm sản phẩm giấy và nguyên liệu giấy; nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.

2. Thời kỳ lập quy hoạch: Từ năm 2016 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Phần thứ nhất

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT  TRIỂN CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN

 

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý

2. Khí hậu, thời tiết

3. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng

Các dạng địa hình chính, đặc điểm của từng loại địa hình, đất đai của vùng quy hoạch.

4. Tài nguyên thiên nhiên (Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản...).

II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Dân số, lao động

1.1. Dân số: Cơ cấu, mật độ, trình độ dân trí, tốc độ tăng dân số,...

1.2. Lao động, việc làm, mức sống: Số lượng, cơ cấu lao động, số lao động có việc làm thường xuyên, không thường xuyên, thất nghiệp, mức sống của người dân,...

2. Thực trạng phát triển kinh tế 2011-2014

2.1. Công nghiệp - Xây dựng

2.2. Dịch vụ - Thương mại

2.3. Hiện trạng phát triển nông lâm thủy sản

3. Tình hình sản xuất, chế biến nông lâm sản chủ yếu 2010-2014

3.1. Tình hình sản xuất, chế biến nông sản chủ yếu:

- Diện tích, năng suất, sản lượng;

- Thiết bị, công nghệ chế biến.

- Sản lượng chế biến.

- Thị trường tiêu thụ.

3.2. Tình hình chế biến lâm sản chủ yếu:

- Diện tích, sản lượng các lâm sản.

- Thiết bị, công nghệ chế biến.

- Sản lượng chế biến.

- Thị trường tiêu thụ.

4. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.

- Kết quả đạt được

- Tồn tại hạn chế và nguyên nhân.

III. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM

- Phân tích, dự báo khả năng phát trin chế biến nông lâm sản chủ yếu, thị trường trong nước và thế giới.

- Phân tích, dự báo khả năng phát triển chế biến nông lâm sản chyếu, thị trường sản xuất trong tnh.

- Dự báo những khó khăn thách thức khi triển khai thực hiện quy hoạch.

Phần thứ hai

MỤC TIÊU, QUY HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

2. Mục tiêu cụ thể

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quy hoạch phát triển nhóm sản phẩm nông sản chủ yếu:

- Định hướng và mục tiêu phát triển

- Định hướng quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu

- Định hướng quy hoạch phát triển các cơ sở chế biến

- Lao động và vốn đầu tư

2. Quy hoạch phát triển nhóm sản phẩm lâm sản chủ yếu:

- Định hướng và mục tiêu phát triển

- Định hướng quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu

- Định hướng quy hoạch phát triển các cơ sở chế biến

- Lao động và vốn đầu tư

III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về tổ chức sản xuất theo hướng tăng cường liên kết sản xuất nguyên liệu - chế biến - tiêu thụ

2. Giải pháp về chuyển đổi cơ cấu sản phẩm chế biến theo hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm có GTGT cao, nâng cao chất lượng và ATTP, hạ giá thành sn phẩm

3. Giải pháp về giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất lượng nguyên liệu đầu vào

4. Giải pháp về khoa học và công nghệ

5. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

6. Giải pháp về đầu tư xây dựng

7. Giải pháp về cơ chế chính sách

8. Giải pháp về thị trường và xúc tiến đầu tư

9. Giải pháp về bảo vệ môi trường

10. Khải toán và dự báo nguồn vốn đầu tư

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tchức đoàn thcấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị trong tổ chức thực hiện quy hoạch; các tchc kinh tế,...

Phần thứ ba

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

I. Kết luận

II. Kiến nghị

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

NHIỆM VỤ

QUY HOẠCH CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN CHỦ YẾU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 ca UBND tnh Nghệ An)

I. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ QUY HOẠCH

1. Phạm vi:

- Về địa bàn: Tất cả các huyện và thành, thị trong tỉnh.

- Về loại sn phẩm:

+ Các sản phẩm chế biến nông sn chyếu: Chè, cao su, mía đường, tinh bột sắn, gia súc gia cầm, lúa gạo, nước hoa quả.

+ Các sn phẩm chế biến lâm sản chủ yếu: Nhóm sản phẩm đồ mộc; nhóm sản phẩm ván nhân tạo; nhóm sản phẩm giấy và nguyên liệu giấy; nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.

2. Thời kỳ lập quy hoạch: Từ năm 2016 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

II. CÁC BƯỚC LẬP QUY HOẠCH

- Bước 1: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định, phê duyệt.

- Bước 2: Triển khai nghiên cu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.

- Bước 3: Trình thm định và phê duyệt quy hoạch.

III. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

Làm cơ sở cho việc bố trí, chđạo phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản chủ yếu, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với định hướng sản xut, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tnh qua đó thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sn xuất gắn với bảo vệ môi trường, góp phần thực hiện thành công tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, thúc đy phát triển KT - XH, nâng cao đời sống nhân dân, hoàn thành mục tiêu tng thể tái cơ cấu kinh tế gn với chuyn đổi mô hình tăng trưởng.

2. Yêu cầu

- Quy hoạch chế biến nông lâm sản chyếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH ca tỉnh; các quy hoạch ngành đã được duyệt, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của các đề án phát triển KTXH đã được phê duyệt cũng như các định hướng phát triển Nghệ An.

- Đánh giá đúng thực trạng chế biến nông lâm sản chủ yếu giai đoạn 2010 - 2014, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.

- Xác định hệ thống giải pháp đồng bộ để tổ chức thực hiện quy hoạch chế biến nông lâm sản chyếu tnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 yêu cầu luận chứng và cn phải lựa chọn những loại sản phẩm chế biến nông lâm sản chủ yếu, những lĩnh vực then chốt của ngành nông nghiệp và điều chỉnh một cách hợp lý về quy mô, phân bố không gian và phân bố nguồn lực đtạo ra những thay đi cơ bản về chế biến nông lâm sản ở từng thời kỳ, từng địa bàn.

- Xác định được các chương trình trọng điểm, danh mục các dự án ưu tiên gn với những mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn, để có cơ sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch khả thi có hiệu qu.

IV. SẢN PHẨM CỦA QUY HOẠCH

- Báo cáo thuyết minh quy hoạch.

- Các văn bản pháp lý liên quan.

- Bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch.

V. DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH

Tng dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch tạm tính: 1.071.760.000 đồng (Một t không trăm by mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Lập, thẩm định và phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí

Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 và Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Lập báo cáo quy hoạch

Căn cứ các quy định hiện hành về công tác lập quy hoạch và căn cứ theo đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí đã được phê duyệt.

3. Thẩm định

Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Trình phê duyệt quy hoạch

- Sở Nông nghiệp & PTNT: Trình phê duyệt quy hoạch.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định trình phê duyệt quy hoạch theo quy định.

- UBND tỉnh Nghệ An: Phê duyệt quy hoạch.

5. Công bố quy hoạch được duyệt

a) Các hình thức công bố quy hoạch

Tiến hành thông báo đến các địa phương, đơn vị, các sở ngành liên quan; công btrên trang thông tin điện tử của Sng nghiệp & PTNT.

b) Nội dung công bố quy hoạch

- Văn bản quyết định phê duyệt quy hoạch.

- Báo cáo thuyết minh + bảng biểu.

6. Phân công, hình thức thực hiện lập quy hoạch

- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp & PTNT.

- Đơn vị chủ đầu tư thực hiện lập quy hoạch: Chi cục Phát trin nông thôn Nghệ An.

- Hình thức lập quy hoạch: Tự tổ chức lập quy hoạch.

7. Tiến độ thực hiện:

- Từ tháng 3 - 4/2015: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thm định, phê duyệt.

- Từ tháng 5 - 9/2015: Triển khai nghiên cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.

- Từ tháng 10 - 12/2015: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch./.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1659/QĐ-UBND ngày 27/04/2015 về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chế biến nông lâm sản chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.769

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.63.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!