|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2018 đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn Bến Tre 2020 2030
Số hiệu:
|
07/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hạo
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn
cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
Xét
Tờ trình số 2570/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết thông qua đồ án quy hoạch cấp nước
nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông
thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Thời
gian thực hiện quy hoạch: đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Mục
tiêu quy hoạch:
Cấp nước sạch cho người dân
thích ứng với hạn hán, xâm nhập mặn trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước
biển dâng. Làm cơ sở khoa học cho việc quản lý, chỉ đạo về cấp nước sinh hoạt
nông thôn của tỉnh theo hướng bền vững; khai thác hợp lý, bền vững có hiệu quả
các nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước và môi trường; lập kế hoạch dài hạn, trung
hạn và hàng năm về cấp nước sạch nông thôn; tạo điều kiện từng bước xã hội hóa
cấp nước sạch, tăng cường sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp trong và
ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp trong tỉnh.
3. Chọn phương án A1 làm Phương
án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030. Bao gồm những nội dung chính như sau:
a) Các
chỉ tiêu cấp nước nông thôn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030:
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Phân kỳ quy hoạch
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Tỷ lệ dân nông thôn sử dụng
nước sạch
|
%
|
55
|
65
|
75
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
60
|
80
|
100
|
3
|
Chất lượng nước
|
|
QCVN01: 2009/BYT
|
QCVN01: 2009/BYT
|
QCVN01: 2009/BYT
|
b) Danh
mục công trình đầu tư nhà máy cấp nước:
Tổng số
nhà máy cấp nước sạch quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030 là 82
nhà máy, trong đó:
- 02 nhà
máy cấp nước đô thị tại thành phố Bến Tre cấp bổ sung cho khu vực nông thôn và
80 nhà máy cấp nước nông thôn trên địa bàn các huyện.
- 07 nhà
máy đầu tư mới; 31 nhà máy nâng công suất, mở rộng mạng lưới cấp nước; 44 nhà
máy duy trì công suất theo hiện trạng.
Ngoài ra,
tỉnh Bến Tre sẽ được cấp bổ sung nguồn nước sạch ngoài tỉnh từ nhà máy nước Sông
Tiền 2 theo Quy hoạch Cấp nước vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Vốn đầu tư và nguồn vốn
đầu tư:
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT
|
Danh mục
|
Tổng số
|
Phân kỳ đầu tư
|
2018-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
I
|
Cấp nước tập trung
|
1.878,00
|
1.022,60
|
651,50
|
203,85
|
1
|
Vốn ngân sách (bao gồm trung
ương và địa phương)
|
327,00
|
154,43
|
112,67
|
59,91
|
2
|
Vốn ODA, tài trợ nước
ngoài
|
628,00
|
226,00
|
392,00
|
10,00
|
3
|
Vốn tư nhân và tín dụng
ưu đãi
|
739,06
|
545,80
|
79,36
|
113,90
|
4
|
Vốn nhân dân hưởng lợi từ
sử dụng nước từ các nhà máy nước
|
183,89
|
96,37
|
67,47
|
20,05
|
II
|
Cấp nước phân tán
(vốn nhân dân và tài trợ khác)
|
480,00
|
80,00
|
160,00
|
240,00
|
|
Tổng vốn đầu tư
|
2.358,00
|
1.103,00
|
812,00
|
443,00
|
Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp
Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ đồ
án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đúng theo quy định
của pháp luật và tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1.
Tổ
chức tuyên truyền, công bố công khai để nhân dân, các doanh nghiệp, cơ quan tổ
chức xã hội, các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia thực hiện quy hoạch.
2.
Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các đơn vị có
liên quan xây dựng và triển khai các dự án đầu tư đúng theo tiến độ và theo quy
định hiện hành.
3.
Tổ chức tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các dự án đầu tư.
4.
Quản lý, tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.
5.
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, ổn định việc phân vùng cấp nước nhằm tránh chồng lấn vùng
cấp nước giữa các nhà máy, thực hiện tốt các quy định hiện hành về bảo vệ nguồn
nước mặt; kiên quyết xử lý các
trường hợp vi phạm quy hoạch được duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư
dự án và thực hiện thu hồi, hủy bỏ các dự án chậm triển khai hoặc không khả thi.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và
có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 06/07/2018 thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
1.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|