ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 898/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
NĂM 2022 - TẾT QUÝ MÃO 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; THÍCH ỨNG AN
TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về mục tiêu, chỉ tiêu,
chương trình công tác thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1352/TTr-SCT ngày 21 tháng 3 năm 2022 về phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường năm 2022 - Tết Quý Mão 2023 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình Bình ổn thị trường năm 2022 - Tết Quý Mão 2023 trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh; thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19.
Điều 2. Giao Sở Công Thương là cơ quan thường trực, chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng tháng báo cáo kết
quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 4 năm 2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc các Sở: Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Du lịch, Trưởng các Ban: Ban Quản lý An toàn thực
phẩm, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ
cao, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Cục trưởng
Cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn
thị trường năm 2022 - Tết Quý Mão 2023 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương; Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ VH, TT và DL;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Thành Đoàn;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố;
- VPUB: các PCVP;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, (KT/Tuyet).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Thắng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG NĂM 2022 - TẾT QUÝ MÃO 2023
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU
QUẢ DỊCH COVID-19
(ban hành kèm theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
- Chương trình Bình ổn thị trường,
năm 2022 - Tết Quý Mão 2023 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 (sau đây gọi là Chương
trình) nhằm chủ động, đảm bảo cung - cầu hàng hóa, ổn định giá cả các mặt
hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố.
- Chương trình gắn với thực hiện Cuộc
vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chương trình triển khai thực hiện
theo hướng xã hội hóa, gắn kết và khai thác tối đa tiềm
năng của các nguồn lực xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội,
phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Thành phố
và cả nước.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản
phẩm được sản xuất trong nước, có nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo an toàn thực phẩm,
đạt tiêu chuẩn về chất lượng, giá cả phù hợp; có nguồn cung dồi dào, ổn định, đảm
bảo cân đối cung cầu và đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của nhân dân Thành phố, kể
cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.
- Chương trình thực hiện kết nối
doanh nghiệp với tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị
trường; khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối
tác phù hợp tại các tỉnh, Thành phố để đầu tư vùng nguyên
liệu, phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm, giá trị gia tăng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng người dân Thành phố và mở
rộng thị trường.
- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng
lưới và đa dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng
hóa bình ổn thị trường được phân phối rộng khắp đến người tiêu dùng một cách
thuận lợi, nhanh chóng; chú trọng phát triển điểm bán tại
các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân,
khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh cung ứng
hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể, bệnh viện, trường học, xí
nghiệp đông công nhân...
- Chương trình thực hiện kết nối các
hợp tác xã với các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải
quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào,
phong phú cho thị trường Thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Mặt hàng, lượng
hàng tham gia Chương trình
1.1. Các mặt hàng lương thực, thực
phẩm thiết yếu
- Nhóm hàng: 10 nhóm hàng Lương thực,
thực phẩm thiết yếu gồm lương thực (gạo, mì gói, bún khô ...); đường RE, RS; dầu
ăn; thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm; thực phẩm chế biến; rau củ quả;
thủy hải sản; gia vị.
- Lượng hàng:
+ Các tháng thường, lượng hàng bình ổn
thị trường chiếm từ 25% đến 33% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
3.969,7
tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
50,8
triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
1.402,0
tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
612,2
tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
1.455
tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
5.808,9
tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
3.962,5
tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
210,1
tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
6.400,7
tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
1.227
tấn/tháng
|
+ Các tháng Tết, lượng hàng bình ổn
thị trường chiếm từ 25% đến 43% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
5.235,2
tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
54,4
triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
2.081
tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
1.485
tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
2.356,0
tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
9.255,5
tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
5.603
tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
297,3
tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
8.481,4
tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
1.600
tấn/tháng
|
+ Các tháng trong giai đoạn ứng phó
khẩn cấp phòng chống dịch Covid-19, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35%
đến 50% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
7.633,5
tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
61,1
triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
2.320
tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
1.162
tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
2.630
tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
10.801,6
tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
5.480,0
tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
318,3
tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
7.702,6
tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
2.230,5
tấn/tháng
|
(Chi
tiết tại Phụ lục số 2A, 2B)
1.2. Các mặt hàng phục vụ mùa khai
giảng
- Nhóm hàng: 04 nhóm hàng chính yếu
phục vụ mùa khai giảng năm học mới gồm tập vở; cặp, ba lô, túi xách; đồng phục
học sinh; giày dép học sinh:
- Lượng hàng bình ổn thị trường chiếm
từ 35% đến 50% nhu cầu tiêu dùng của học sinh, sinh viên trên địa bàn Thành phố
năm học 2022 - 2023; cụ thể:
* Tập học sinh:
|
20,48
triệu quyển
|
* Đồng phục học sinh:
|
428.000
bộ
|
* Cặp, ba lô, túi xách:
|
1,66
triệu cái
|
* Giày, dép học sinh:
|
64.000
đôi
|
(Chi
tiết tại Phụ lục số 3A, 3B)
1.3. Các mặt hàng sữa
- Nhóm hàng: các mặt hàng sữa bột và
sữa nước.
- Lượng hàng: 416.881 lít sữa nước/tháng
và 9,7 tấn sữa bột/tháng.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 4A, 4B)
1.4. Các mặt hàng phục vụ người
dân phòng, chống dịch Covid-19
- Khẩu trang các loại (trừ khẩu trang chuyên dụng y tế): 7.543.524 cái/tháng.
- Nước rửa tay sát khuẩn (nhiều quy
cách) 23.672 lít/tháng.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 5)
2. Đối tượng và
điều kiện tham gia Chương trình
2.1. Đối tượng
- Đối tượng tham gia: Tổ chức thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập, hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định
pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy đủ điều kiện
đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
- Hình thức tham gia:
+ Tham gia cung ứng hàng hóa: doanh
nghiệp có ngành nghề, chức năng sản xuất, kinh doanh các nhóm mặt hàng thực hiện
bình ổn thị trường.
+ Tham gia phân phối hàng hóa: doanh
nghiệp có ngành nghề, chức năng phân phối các nhóm mặt hàng thực hiện bình ổn
thị trường.
+ Tham gia hỗ trợ tín dụng thực hiện
Chương trình Bình ổn thị trường: các tổ chức tín dụng, ngân hàng.
2.2. Điều kiện
- Điều kiện chung:
+ Có chức năng hoạt động phù hợp với
hình thức tham gia Chương trình; có năng lực, kinh nghiệm, uy tín, thương hiệu
trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
+ Tự nguyện, có năng lực thực hiện
bình ổn thị trường theo nội dung đăng ký, quy định của Chương trình và chỉ đạo
thực hiện Chương trình của Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Có kế hoạch sản xuất, kinh doanh
phù hợp với kế hoạch thực hiện Chương trình: có năng lực tài chính, tình hình
tài chính lành mạnh (không có nợ xấu, nợ quá hạn... thể hiện qua báo cáo tài
chính hoặc báo cáo kiểm toán trong 2 năm gần nhất).
+ Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp
đã tham gia tích cực và chấp hành tốt các quy định của Chương trình trong những
năm trước.
- Điều kiện đối với doanh nghiệp
tham gia cung ứng hàng hóa:
+ Có năng lực sản xuất, kinh nghiệm
kinh doanh các mặt hàng thực hiện bình ổn thị trường; có nguồn hàng dự trữ,
cung ứng cho thị trường với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt thời gian thực
hiện Chương trình.
+ Có hệ thống nhà xưởng, kho bãi,
trang thiết bị - công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
+ Có hệ thống phân phối, đại lý hoạt
động ổn định trên địa bàn Thành phố.
+ Có phương tiện vận chuyển phục vụ
phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
- Điều kiện đối với doanh nghiệp
tham gia phân phối hàng hóa:
+ Có tổ chức, vận hành hệ thống mạng
lưới điểm bán hàng hoạt động ổn định trên địa bàn Thành phố (tối thiểu 02 siêu
thị hoặc 12 cửa hàng trở lên).
+ Có phân phối sản phẩm bình ổn thị
trường, đảm bảo cung ứng liên tục, ổn định các sản phẩm bình ổn thị trường tại
mạng lưới điểm bán hàng của đơn vị.
+ Có phương tiện vận chuyển phục vụ phân
phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
- Điều kiện đối với các ngân hàng,
tổ chức tín dụng:
+ Tự nguyện đăng ký cung cấp tín dụng
với chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp bình ổn thị trường vay để thực hiện
Chương trình.
+ Có phương án cho vay và quy trình
thẩm định cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật đối với doanh nghiệp bình ổn
thị trường.
3. Quyền lợi và
nghĩa vụ của Doanh nghiệp tham gia Chương trình
3.1. Quyền lợi
- Quyền lợi chung:
+ Được giới thiệu, quảng bá trên các
phương tiện truyền thông; ưu tiên tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại, hội
nghị, hội chợ, triển lãm... trên địa bàn Thành phố và các tỉnh, thành.
+ Được sử dụng biểu trưng (logo)
Chương trình Bình ổn thị trường Thành phố theo các điều khoản quy định về quản
lý, khai thác, sử dụng biểu trưng, quy định pháp luật có liên quan và hướng dẫn
của Sở Công Thương.
- Quyền lợi của doanh nghiệp cung ứng,
phân phối hàng hóa:
+ Được ưu tiên xem xét hỗ trợ tham
gia Chương trình kích cầu đầu tư, Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
đô thị và các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Được ưu tiên kết nối Ngân hàng -
Doanh nghiệp để tiếp cận các khoản vay, gói tín dụng ưu
đãi, vay vốn đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống
phân phối và dự trữ hàng hóa cung ứng phục vụ bình ổn thị trường Thành phố
xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
+ Được ưu tiên hỗ trợ tháo gỡ khó
khăn trong quá trình sản xuất, phân phối, lưu thông hàng hóa các mặt hàng bình ổn
thị trường.
+ Được hỗ trợ xây dựng các chuỗi cung
ứng bền vững từ đầu tư vùng nguyên liệu, tổ chức sản xuất đến tiêu thụ.
+ Được hỗ trợ kết nối, ưu tiên giới
thiệu mặt bằng để đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục
vụ bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố.
+ Được ưu tiên giới thiệu cung ứng
hàng hóa bình ổn thị trường vào mạng lưới điểm bán hiện hữu của Chương trình và
được kết nối để cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến
những nơi có nhu cầu như chợ truyền thống, bệnh viện, trường học, bếp ăn tập thể...
+ Được cấp phép lưu thông vào giờ cao
điểm đối với phương tiện vận tải thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng
hóa bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố.
- Quyền lợi của ngân hàng, tổ chức
tín dụng:
+ Được hỗ trợ, kết nối tham gia cho
vay, tài trợ vốn cho các chương trình kích cầu đầu tư, chương trình chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp đô thị và các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của Ủy ban
nhân dân Thành phố.
+ Được kết nối cho vay, tài trợ vốn
và cung cấp dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp uy tín, quy mô lớn tham gia
Chương trình.
3.2. Nghĩa vụ
- Nghĩa vụ chung:
+ Thực hiện đúng cam kết của đơn vị
khi đăng ký tham gia, quy định của Chương trình và kế hoạch triển khai Chương
trình của Sở Công Thương.
+ Chủ động triển khai thực hiện
Chương trình, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Công Thương khi có
phát sinh khó khăn, vướng mắc để được hỗ trợ.
+ Tích cực đồng hành cùng Thành phố
tham gia phối hợp thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường tại các tỉnh, thành
Đông - Tây Nam bộ.
- Nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng,
phân phối hàng hóa:
+ Tổ chức sản xuất, liên kết sản xuất,
thu mua dự trữ, cung ứng, phân phối hàng hóa đúng chủng loại, đủ số lượng theo
kế hoạch của Chương trình, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực
phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm.
+ Xây dựng cơ cấu giá thành, đăng ký
giá bán sản phẩm bình ổn thị trường với Sở Tài chính; thực hiện niêm yết và bán
đúng giá Sở Tài chính đã thống nhất và công bố.
+ Đăng ký, thông tin công khai danh
sách điểm bán hàng bình ổn thị trường; tổ chức điểm bán, hướng dẫn hệ thống đại
lý tổ chức điểm bán, ưu tiên trưng bày sản phẩm bình ổn thị
trường tập trung, tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ
nhìn, dễ nhận biết.
+ Đăng ký kế hoạch phát triển mạng lưới
điểm bán hàng bình ổn thị trường trong thời gian thực hiện Chương trình. Tích cực
đầu tư, liên kết, phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường, chú trọng
phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, các khu chế xuất - khu công nghiệp,
khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành
phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
+ Tích cực tổ chức bán hàng lưu động
theo kế hoạch của Sở Công Thương.
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn
trả vốn vay và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký với ngân hàng, tổ chức
tín dụng tham gia Chương trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay
không đúng mục đích, không thực hiện đúng cam kết về cung ứng hàng hóa theo kế
hoạch được phê duyệt; doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu
phạt lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Nghĩa vụ của ngân hàng, tổ chức
tín dụng:
+ Đăng ký hạn mức tín dụng cho vay với
lãi suất ưu đãi và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh nghiệp
tham gia Chương trình.
+ Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi,
nhanh chóng và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay theo
quy định cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
+ Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt,
quyết định cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung đăng ký tham gia
Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
4. Cơ chế thực
hiện Chương trình
4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2023.
4.2. Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng nguồn
vốn tự có, vốn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng tham gia Chương trình với
hạn mức và lãi suất phù hợp để đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ,
phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng hàng hóa phục vụ
bình ổn thị trường Thành phố.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
vay vốn và giải ngân vốn vay theo quy trình thủ tục do các ngân hàng, tổ chức
tín dụng tham gia Chương trình công bố, hướng dẫn và theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành. Lịch trả nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các
ngân hàng, tổ chức tín dụng và doanh nghiệp tham gia Chương trình thỏa thuận và
tự chịu trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
4.3. Giá bán bình ổn thị trường
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình
xây dựng và đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc
xác định đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và đảm
bảo:
+ Đối với các mặt hàng Lương thực, thực
phẩm thiết yếu: đảm bảo giá bán thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách,
chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 5% đến 10% xuyên suốt
trong năm và giữ ổn định giá bán trong thời gian 02 tháng trước, trong, sau Tết
Quý Mão năm 2023 (01 tháng trước Tết và 01 tháng sau Tết).
+ Đối với các mặt hàng phục vụ Mùa
khai giảng: đảm bảo giá bán thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách,
chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ
10% đến 15%, thực hiện xuyên suốt thời gian tham gia Chương trình.
+ Đối với các mặt hàng Sữa: đảm bảo
giá bán bình ổn thị trường có tính hợp lý, ổn định và có khả năng dẫn dắt thị
trường.
- Giá thị trường là giá do mạng lưới
báo giá của Sở Tài chính và giá tại hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi
không phải là điểm bán Bình ổn thị trường cung cấp đồng thời
có tham khảo giá của Cục Thống kê công bố tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký
giá hoặc thời điểm doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh giá.
- Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi
phí đầu vào tăng hoặc giảm từ 5% trở lên (riêng trong các giai đoạn biến động
giá, tỷ lệ tăng hoặc giảm giá nguyên liệu, chi phí đầu vào được xem xét từ 2% -
5%) hoặc giá bán trên thị trường biến động giảm làm cho giá bán của Chương
trình không đảm bảo tiêu chí thấp hơn thị trường ít nhất 5%; doanh nghiệp được
đăng ký thực hiện điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính.
- Trường hợp thị trường biến động do
có hiện tượng nâng giá gây khan hiếm giả tạo, doanh nghiệp tham gia Chương
trình phải chấp hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường
theo sự điều phối của Sở Công Thương.
- Các hệ thống phân phối khi tham gia
Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình
cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực
hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm bình
ổn thị trường.
- Trường hợp biến động giá không theo
quy luật thị trường, các doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng mức giá
bán phù hợp, báo cáo Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét
quyết định giá bán bình ổn thị trường trong giai đoạn biến động giá.
4.4. Phát triển mạng lưới phân phối
- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia
Chương trình đầu tư phát triển các loại hình phân phối hiện đại như siêu thị, cửa
hàng tiện lợi; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế
xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại
thành trên địa bàn Thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các chuyến bán hàng
lưu động và đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể;
chủ động tổ chức thực hiện các Chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối,
xúc tiến tiêu thụ hàng hóa bình ổn thị trường.
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình
thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị
trường đã đăng ký với Sở Công Thương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Là Cơ quan thường trực của Chương
trình.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp
các cơ quan có liên quan xác định danh mục các mặt hàng thiết yếu, lượng hàng
phù hợp và tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tham gia Chương trình; xây dựng và
công khai thông tin về tiêu chí xét chọn các đơn vị tham gia Chương trình; hướng
dẫn thủ tục, vận động tham gia, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia, tổ chức thẩm
định chặt chẽ để xét chọn và phân bổ lượng hàng phù hợp giao các đơn vị đủ điều
kiện tham gia thực hiện Chương trình; hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương
trình trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan theo dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc
biệt là hàng hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn
thị trường theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo thực
hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.
- Phối hợp các cơ quan báo, đài; cung
cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng
hóa; Kịp thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền
thông thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan của Tổ Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường
xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm
bảo nguồn hàng, tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, việc thực
hiện cam kết của doanh nghiệp và quy định của Chương trình; phối hợp các cơ
quan có liên quan và Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức kiểm tra,
giám sát tình hình cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn.
- Thực hiện tuyên truyền mục tiêu, ý
nghĩa của Chương trình, quảng bá biểu trưng (logo) Bình ổn thị trường; giúp người
tiêu dùng thuận lợi trong nhận diện, phân biệt sản phẩm, điểm bán hàng bình ổn
thị trường.
- Làm đầu mối phối hợp chặt chẽ với Sở
Công Thương các tỉnh, thành, sở ngành Thành phố tổ chức hiệu quả Hội nghị Kết nối
cung - cầu hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh, thành năm 2022.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố
khen thưởng các tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.
2. Sở Tài chính
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng
ký giá của doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt
và công bố giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp.
- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị
trường để điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường kịp thời khi thị trường biến động
hoặc có văn bản trả lời về đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo kịp
thời, đúng quy định của Chương trình.
- Chủ trì phối hợp với các sở - ngành
chức năng, quận - huyện, thành phố Thủ Đức kiểm tra việc niêm yết giá và bán
theo giá niêm yết của doanh nghiệp tham gia Chương trình; xử lý nghiêm theo
pháp luật, quy định của Chương trình đối với các trường hợp vi phạm đồng thời tổng
hợp báo cáo kết quả và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý.
3. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Phối hợp Sở Công Thương xét chọn
nhóm hàng thiết yếu đưa vào Chương trình; giới thiệu doanh nghiệp có uy tín
tham gia Chương trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thông
tin - tuyên truyền về các Chương trình Bình ổn thị trường đang tổ chức thực hiện
trên địa bàn Thành phố đến các Phòng Giáo dục - Đào tạo quận - huyện, thành phố
Thủ Đức và các trường học trên địa bàn Thành phố để phụ huynh, học sinh, sinh
viên biết và tham gia mua sắm.
- Chủ trì, phối hợp triển khai Kế hoạch
thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường đối với các mặt hàng phục vụ mùa khai
giảng; tổ chức kết nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp Bình ổn thị trường giới
thiệu hàng hóa bình ổn thị trường đến các trường học thuộc phạm vi phụ trách
trên địa bàn Thành phố.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo
các quận - huyện, thành phố Thủ Đức và các doanh nghiệp tham gia Chương trình
xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng lưu động để phân phối hàng hóa
trong Chương trình đến các trường học trên địa bàn Thành phố phục vụ học sinh,
sinh viên, đặc biệt ưu tiên phân phối lưu động phục vụ tại các quận ven - huyện
ngoại thành, vùng sâu, vùng xa.
4. Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
- Định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp tham gia Chương trình liên kết, đầu tư phát triển chăn nuôi tạo
nguồn thực phẩm bình ổn thị trường.
- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản
xuất sản phẩm nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng ổn định (ưu tiên các sản phẩm
đạt chuẩn Viet GAP, Global GAP, HACCP...) tham gia phân phối hoặc cung ứng hàng
hóa vào mạng lưới điểm bán của Chương trình.
5. Sở Du lịch
Chủ trì phối hợp Sở Công Thương triển
khai thực hiện các hoạt động kết nối tiêu thụ, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm
bình ổn thị trường và đặc sản vùng miền tại các hệ thống nhà hàng, khách sạn và
điểm phục vụ du lịch trên địa bàn Thành phố hoặc thông qua các hội nghị, hội thảo,
sự kiện văn hóa...
6. Ban Quản lý An
toàn thực phẩm
- Phối hợp Sở Công Thương kiểm soát
quy trình sản xuất, chế biến, đảm bảo an toàn thực phẩm của các doanh nghiệp
tham gia Chương trình.
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; phối hợp với các cơ quan
báo, đài tuyên truyền về an toàn thực phẩm, phổ biến quy định của pháp luật nhằm
nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
7. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Phối hợp các cơ quan có liên quan
theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án sản xuất,
cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường, Chương trình Hợp tác phát triển
kinh tế - xã hội đã ký giữa Thành phố và các tỉnh, thành trong nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương
trình kích cầu đầu tư của Thành phố.
8. Sở Thông tin
và Truyền thông, Trung tâm Báo chí Thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông
đưa tin chính xác, kịp thời và phù hợp; chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa tin
không chính xác, sai lệch, làm ảnh hưởng đến thương hiệu, uy tín của Chương
trình.
- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ
quan có liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, giới thiệu, quảng
bá về mục tiêu, ý nghĩa của Chương trình, tinh thần trách nhiệm cộng đồng của
doanh nghiệp tham gia Chương trình.
9. Sở Giao thông
vận tải
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
Thành phố có cơ chế cấp phép lưu thông phù hợp vào giờ cao điểm đối với phương
tiện vận tải thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường
trên địa bàn Thành phố.
- Chủ trì phối hợp Sở Công Thương hướng
dẫn thủ tục; cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải của
doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối
hàng hóa bình ổn thị trường.
10. Ban Quản lý
các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù
hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ công nhân, người
lao động; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu
khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng
lưu động.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối
doanh nghiệp tham gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng
hóa bình ổn thị trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế
xuất - khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu
tư phát triển điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu
cầu mua sắm hàng hóa tại các khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
11. Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
- Thông tin về Chương trình đến các
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng và giới thiệu ngân hàng, tổ chức tín dụng
có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ
chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp
luật hiện hành, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định
khác có liên quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các
tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho
doanh nghiệp bình ổn thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
- Tổng hợp hạn mức, mức lãi suất,
tình hình giải ngân của các ngân hàng, tổ chức tín dụng tham gia Chương trình
và thông tin về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân Thành phố.
12. Cục Quản lý
thị trường
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm
tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định
của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản
xuất - kinh doanh hàng cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa
đơn, chứng từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có nhãn mác, hàng
không đảm bảo an toàn thực phẩm...
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm
quyền, theo quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của
Chương trình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của
Chương trình.
13. Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về
Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa
bàn biết và tham gia mua sắm.
- Rà soát mặt bằng đang quản lý, sử dụng
không hiệu quả, không đúng mục đích, mặt bằng thuộc sở hữu tư nhân có nhu cầu mở
điểm bán lẻ... giới thiệu cho doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát
triển cửa hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm bán bình ổn thị trường tại các
chợ truyền thống.
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù
hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa
bàn; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức
và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ
chức bán hàng lưu động (ưu tiên các quận ven - huyện ngoại thành, các khu chế
xuất - khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp đông công nhân trên địa bàn).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát
việc chấp hành quy định của Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường
trên địa bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo
giá niêm yết. Theo dõi sát, chủ động thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở
Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và
các trường hợp biến động giá trên địa bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan,
đơn vị trực thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham
gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của
các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán
trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng
hóa và giá cả thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện,
Chi cục Quản lý thị trường báo cáo tình hình kiểm tra, công tác niêm yết giá
hàng hóa trong Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường; đánh giá
tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình theo
địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực
phẩm (Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình
Tây, Bà Chiểu, Tân Bình, Phạm Văn Hai, v.v.) báo cáo tình hình giá cả các mặt
hàng trong Chương trình kinh doanh tại chợ.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương
trình báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ,
ngày 5 hàng tháng.
- Báo cáo gửi về:
Sở Công Thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.
2. Báo cáo tổng hợp:
Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố vào ngày 10 hàng tháng về kết quả thực hiện Chương trình
trong tháng trước.
Bộ phận
thường trực của Chương trình
Điện
thoại: 028. 3829 1670 Fax: 028. 3829 6389
Email:
[email protected]
PHỤ LỤC 2A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN
THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2022 VÀ TẾT QUÝ MÃO
2023 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành theo Quyết định số 898/QĐ-UBND
ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐVT
|
THÁNG
THƯỜNG
|
THÁNG
TẾT
|
THÁNG
CAO ĐIỂM PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
1,330
|
1,700
|
2,100
|
|
+ Gạo trắng thường
|
Tấn
|
370
|
500
|
600
|
|
+ Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
960
|
1,200
|
1,500
|
|
Đường RE
|
Tấn
|
900
|
1,400
|
1,500
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
670
|
1,090
|
1,350
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
1,550
|
1,990
|
2,100
|
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
745
|
975
|
1,100
|
|
+ Thịt gà ta
|
Tấn
|
|
440.0
|
|
|
+ Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
330
|
535
|
650
|
|
+ Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
415
|
|
450
|
|
Trứng gia cầm
|
Triệu
quả
|
2.5
|
3.1
|
6.0
|
|
+ Trứng gà
|
Triệu
quả
|
1.7
|
2.1
|
3.6
|
|
+ Trứng vịt
|
Triệu
quả
|
9.5
|
1.15
|
2.4
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
250
|
550
|
550
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
2,000
|
4,500
|
6,000
|
|
Thủy hải sản đông lạnh
|
Tấn
|
126
|
195
|
195
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn
- TNHH MTV
|
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
9.00
|
10.5
|
10.5
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
19
|
20
|
20
|
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
15.1
|
15.1
|
15.1
|
|
Trứng gia cầm
|
Triệu
quà
|
2.0
|
4.0
|
4.0
|
|
+ Trứng gà
|
Triệu
quả
|
1.2
|
3.1
|
3.1
|
|
+ Trứng vịt
|
Triệu
quá
|
0.7
|
0.9
|
0.9
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
0.7
|
0.9
|
0.9
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
1.05
|
1.70
|
1.70
|
|
Mì, Bún, Phở, Miến khô
|
Tấn
|
119.98
|
169.68
|
169.68
|
|
Thủy hải sản đông lạnh
|
Tấn
|
77
|
88
|
88
|
3
|
Công ty TNHH Gạo Vinh Phát
Wilmar
|
|
|
|
|
|
Gạo Thiên Kim Tây Đô
|
Tấn
|
100
|
300
|
1,000
|
|
Gạo Thiên Kim Hương Lài
|
Tấn
|
200
|
400
|
600
|
4
|
Công ty CP Lương thực Thành phố
Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
Gạo thông dụng 1 (TD1)
|
Tấn
|
250
|
250
|
250
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
150
|
150
|
150
|
5
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn
Vương
|
|
|
|
|
|
Gạo trắng Hạt dài
|
Tấn
|
150
|
180
|
180
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
120
|
150
|
150
|
6
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình
Tây
|
|
|
|
|
|
Mì gói - Mì tô
|
Tấn
|
28.5
|
34.2
|
42.75
|
|
Bún - Bánh hỏi
|
Tấn
|
20.5
|
24.6
|
30.75
|
|
Phở gói - phở tô
|
Tấn
|
5.5
|
6.6
|
8.25
|
|
Miến
|
Tấn
|
8.0
|
9.6
|
12.00
|
|
Nước tương, nước chấm
|
Tấn
|
8.0
|
9.6
|
12.00
|
7
|
Công ty cổ phần Lương thực thực
phẩm Colusa - Miliket
|
|
|
|
|
|
Mì ăn liền
|
Tấn
|
14
|
18
|
20
|
|
Hủ tiếu ăn liền
|
Tấn
|
3
|
5
|
7
|
8
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
|
|
|
|
|
Thịt heo tươi sống
|
Tấn
|
210
|
250
|
250
|
|
Thịt gà thả vườn, đóng gói nguyên
con
|
Tấn
|
63
|
140
|
140
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
31.5
|
70
|
70
|
9
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ
Súc Sản - VISSAN
|
|
|
|
|
|
Thịt heo
|
Tấn
|
542
|
573
|
573
|
10
|
Công ty TNHH San Hà
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
100
|
100
|
100
|
|
Thịt gà ta Ngọc Hà
|
Tấn
|
920.0
|
1,943.5
|
1,040.0
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
2,300.0
|
2,300.0
|
2,600.0
|
|
Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
575
|
690
|
650
|
|
Thịt vịt nguyên con
|
Tấn
|
575
|
632.5
|
650
|
|
Sản phẩm Thịt gia cầm pha lóc
|
Tấn
|
920.0
|
1,437.5
|
1,040.0
|
11
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
|
|
|
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
200
|
250
|
250
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
0.1
|
0.15
|
0.15
|
12
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
22.0
|
23.0
|
24.5
|
|
Trứng vịt
|
Triệu
quả
|
2.5
|
3.0
|
4.3
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
84.0
|
90.0
|
192.0
|
|
Thực phẩm chế biến (Lạp xưởng, xúc
xích,...)
|
Tấn
|
235.0
|
689.0
|
423.0
|
13
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh
Thành Đạt
|
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
1.4
|
3.0
|
3.0
|
|
Trứng vịt
|
Triệu
quả
|
1.0
|
2.0
|
2.0
|
14
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
11.2
|
20.1
|
21.5
|
15
|
Công ty TNHH SX Thương mại Nông
sản Phong Thúy
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
700
|
1000
|
1000
|
16
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
290
|
330
|
330
|
17
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
500.0
|
650.0
|
700.0
|
18
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại
Dịch vụ Phú Lộc
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
400
|
500
|
500
|
19
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại
và Dịch vụ Phước An
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
619.5
|
767.0
|
682.5
|
20
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng
hợp Anh Đào
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
598.5
|
600.0
|
600.0
|
21
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm
Thảo Nguyên
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
562.8
|
696.8
|
696.8
|
22
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
7.5
|
6.6
|
22.3
|
|
Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
1.5
|
1.8
|
3.5
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
0.5
|
0.7
|
1.8
|
23
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
Gạo Thơm
|
Tấn
|
1.3
|
1.5
|
2.5
|
|
Bún, Phở
|
Tấn
|
0.2
|
0.2
|
0.4
|
|
Muối IOT
|
Tấn
|
0.3
|
0.5
|
0.6
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
39
|
67
|
57
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
0.5
|
0.7
|
0.6
|
24
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát
triển Đông Hưng
|
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
5.0
|
10.0
|
15.0
|
|
Bún, Mì, Phở
|
Tấn
|
0.5
|
0.75
|
1.0
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
0.1
|
0.15
|
0.2
|
|
Trứng vịt
|
Triệu
quả
|
0.01
|
0.02
|
0.02
|
25
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV
Gigamall Việt Nam
|
|
|
|
|
|
Gạo (Gạo thường và Gạo thơm)
|
Tấn
|
50.0
|
65.0
|
65.0
|
26
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng
không Sân bay Tân Sơn Nhất
|
|
|
|
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
0.4
|
2.0
|
2.0
|
27
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải
sản Sài Gòn
|
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
3.8
|
5.5
|
4.7
|
|
Nước mắm cá cơm Bán Việt
|
Tấn
|
0.5
|
1.0
|
0.6
|
28
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
40.0
|
60.0
|
80.0
|
|
Trái cây sấy
|
Tấn
|
50.0
|
80.0
|
100.0
|
29
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
Thịt heo mãnh
|
Tấn
|
600
|
1,200
|
1,200
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
10
|
15
|
15
|
30
|
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
150
|
300
|
300
|
31
|
Công ty TNHH FEDDY
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
375
|
550
|
430
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
40
|
75
|
46
|
32
|
Công ty TNHH GREENFIQUE
|
|
|
|
|
|
Thịt heo
|
Tấn
|
375
|
550
|
430
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
40
|
75
|
46
|
33
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách
Hóa Xanh
|
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
780
|
950
|
1,700
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
783
|
1,260
|
1,260
|
|
Đường
|
Tấn
|
500
|
675
|
800
|
|
Mì gói, Bún, Phở, Miến khô
|
Tấn
|
610
|
730
|
903
|
34
|
Công ty TNHH Rau Củ Quả Trường
Phát
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
8
|
10
|
10
|
35
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm CHOLIMEX
|
|
|
|
|
|
Nước chấm (tương ớt, tương cà)
|
Tấn
|
513
|
729
|
918
|
|
Nước tương, nước mắm
|
Tấn
|
700
|
850
|
1,270
|
36
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
5
|
13
|
20
|
|
Đường RE
|
Tấn
|
2
|
6
|
20
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
2
|
6
|
20
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
2.4
|
3
|
20
|
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
2
|
6
|
22
|
|
Trứng gia cầm
|
Triệu
quả
|
0.02
|
0.06
|
0.15
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
2.2
|
5
|
30
|
|
Mì gói, Bún, Phở, Miến khô
|
Tấn
|
9.0
|
56.7
|
195.8
|
|
Nước tương, nước mắm
|
Tấn
|
3.3
|
5.5
|
25
|
|
Thủy hải sản đông lạnh
|
Tấn
|
2
|
4
|
25
|
|
Hoa tươi
|
Bó
|
200
|
2,000
|
|
|
Bánh kẹo
|
Gói
|
2,000
|
25,000
|
|
|
Nước giải khát
|
Thùng
|
2,500
|
20,000
|
|
37
|
Công ty Cổ phần Vua Hải sản Xanh
|
|
|
|
|
|
Thủy hải sản
|
Tấn
|
5.0
|
10.0
|
10.0
|
38
|
Công ty TNHH GS 25 VIETNAM
|
|
|
|
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
0.36
|
0.36
|
0.36
|
39
|
Công ty TNHH Thực phẩm Nam Việt
Food
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
30
|
50
|
50
|
PHỤ LỤC 2B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN
THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2022 VÀ TẾT QUÝ MÃO
2023 (THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân
Thành phố)
STT
|
MẶT
HÀNG
|
ĐVT
|
THÁNG
THƯỜNG
|
THÁNG
TẾT
|
THÁNG
CAO ĐIỂM PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
|
I
|
LƯƠNG THỰC
|
Tấn
|
3.969,7
|
5.235,2
|
7.633,5
|
1
|
Gạo
|
Tấn
|
3.150,6
|
4.179,9
|
6.243,4
|
1.1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
1.330,0
|
1.700,0
|
2.100,0
|
1.2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH
MTV
|
Tấn
|
9,0
|
10,5
|
10,5
|
1.3
|
Công ty TNHH Gạo Vinh Phát Wilmar
|
Tấn
|
300,0
|
700,0
|
1.600,0
|
1.4
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Tấn
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
1.5
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương
|
Tấn
|
270,0
|
330,0
|
330,0
|
1.6
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam
|
Tấn
|
1,3
|
1,5
|
2,5
|
1.7
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Tấn
|
5,0
|
10,0
|
15,0
|
1.8
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall
Việt Nam
|
Tấn
|
50,0
|
65,0
|
65,0
|
1.9
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa
Xanh
|
Tấn
|
780,0
|
950,0
|
1.700,0
|
1.10
|
Công ty TNHH GS 25 VIETNAM
|
Tấn
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
1.11
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
5,0
|
12,5
|
20,0
|
2
|
Mì, bún, phở, hủ tiếu, miến...
khô
|
Tấn
|
819,1
|
1.055,3
|
1.390,1
|
2.1
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
62,5
|
75,0
|
93,8
|
2.2
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm
Colusa - Miliket
|
Tấn
|
17,0
|
23,0
|
27,0
|
2.3
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
120,0
|
169,7
|
169,7
|
2.4
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam
|
Tấn
|
0,2
|
0,2
|
0,4
|
2.5
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Tấn
|
0,5
|
0,8
|
1,0
|
2.6
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa
Xanh
|
Tấn
|
610,0
|
730,0
|
902,5
|
2.7
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
9,0
|
56,7
|
195,8
|
II
|
ĐƯỜNG
|
Tấn
|
1.402,0
|
2.081,0
|
2.320,0
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
900,0
|
1.400,0
|
1.500,0
|
2
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa
Xanh
|
Tấn
|
500,0
|
675,0
|
800,0
|
3
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
2,0
|
6,0
|
20,0
|
III
|
DẦU ĂN
|
Tấn
|
1.455,0
|
2.356,0
|
2.630,0
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
670,0
|
1.090,0
|
1.350,0
|
2
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa
Xanh
|
Tấn
|
783,0
|
1.260,0
|
1.260,0
|
3
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
2,0
|
6,0
|
20,0
|
IV
|
THỊT GIA SÚC
|
Tấn
|
3.962,5
|
5.603,0
|
5.480,0
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
1.550,0
|
1.990,0
|
2.100,0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
19,1
|
20,0
|
20,0
|
3
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
Tấn
|
210,0
|
250,0
|
250,0
|
4
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt
Nam
|
Tấn
|
600,0
|
1.200,0
|
1.200,0
|
5
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ
Súc Sản - VISSAN
|
Tấn
|
542,0
|
573,0
|
573,0
|
6
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
7
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam
|
Tấn
|
39,0
|
67,0
|
57,0
|
8
|
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy
|
Tấn
|
150,0
|
300,0
|
300,0
|
9
|
Công ty TNHH FEDDY
|
Tấn
|
375,0
|
550,0
|
430,0
|
10
|
Công ty TNHH GREENFIQUE
|
Tấn
|
375,0
|
550,0
|
430,0
|
11
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
2,4
|
3,0
|
20,0
|
V
|
THỊT GIA CẦM
|
Tấn
|
6.400,7
|
8.481,4
|
7.702,6
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
745,0
|
975,0
|
1.100,0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
15,1
|
15,1
|
15,1
|
3
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
Tấn
|
63,0
|
140,0
|
140,0
|
|
4
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
5.290,0
|
7.003,5
|
5.980,0
|
|
5
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Tấn
|
200,0
|
250,0
|
250,0
|
|
6
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tấn
|
84,0
|
90,0
|
192,0
|
|
7
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Tấn
|
1,5
|
1,8
|
3,5
|
|
8
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
2,0
|
6,0
|
22,0
|
|
VI
|
TRỨNG GIA CẦM
|
Tấn
|
50,8
|
54,4
|
61,1
|
|
1
|
Trứng gà
|
Tấn
|
37,1
|
47,3
|
51,5
|
|
1.1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh
|
Triệu
quả
|
1,7
|
2,1
|
3,6
|
|
1.2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Triệu
quả
|
1,2
|
3,1
|
3,1
|
|
1.3
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Triệu
quả
|
22,0
|
23,0
|
24,5
|
|
1.4
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh
Thành Đạt
|
Triệu
quả
|
1,4
|
3,0
|
3,0
|
|
1.5
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt
Nam
|
Triệu
quả
|
10,0
|
15,0
|
15,0
|
|
1.6
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Triệu
quả
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
|
1.7
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Triệu
quả
|
0,5
|
0,7
|
1,8
|
|
1.8
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Triệu
quả
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
|
1.9
|
Công ty TNHH
GROVE NEW RETAIL
|
Triệu
quả
|
0,0
|
0,1
|
0,2
|
|
2
|
Trứng vịt
|
Triệu
quả
|
13,7
|
7,1
|
9,6
|
|
2.1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành
phố Hồ Chí Minh
|
Triệu
quả
|
9,5
|
1,2
|
2,4
|
|
2.2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Triệu
quả
|
0,7
|
0,9
|
0,9
|
|
2.3
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Triệu
quả
|
2,5
|
3,0
|
4,3
|
|
2.4
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh
Thành Đạt
|
Triệu
quả
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
|
2.5
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Triệu
quả
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
VII
|
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN
|
Tấn
|
612,2
|
1.485,4
|
1.162,0
|
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
250,0
|
550,0
|
550,0
|
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
0,7
|
0,9
|
0,9
|
|
3
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
Tấn
|
31,5
|
70,0
|
70,0
|
|
4
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tấn
|
235,0
|
689,0
|
423,0
|
|
5
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
Tấn
|
11,2
|
20,1
|
21,5
|
|
6
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải
sản Sài Gòn
|
Tấn
|
3,8
|
5,5
|
4,7
|
|
7
|
Công ty TNHH FEDDY
|
Tấn
|
40,0
|
75,0
|
46,0
|
|
8
|
Công ty TNHH GREENFIQUE
|
Tấn
|
40,0
|
75,0
|
46,0
|
|
VIII
|
RAU CỦ QUẢ
|
Tấn
|
5.808,9
|
9.255,5
|
10.801,6
|
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
2.000,0
|
4.500,0
|
6.000,0
|
|
2
|
Công ty TNHH SX Thương mại Nông sản
Phong Thúy
|
Tấn
|
700,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
|
3
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi
|
Tấn
|
290,0
|
330,0
|
330,0
|
|
4
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
Tấn
|
500,0
|
650,0
|
700,0
|
|
5
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch
vụ Phú Lộc
|
Tấn
|
400,0
|
500,0
|
500,0
|
|
6
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại
và Dịch vụ Phước An
|
Tân
|
619,5
|
767,0
|
682,5
|
|
7
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng
hợp Anh Đào
|
Tấn
|
598,5
|
600,0
|
600,0
|
|
8
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm
Thào Nguyên
|
Tấn
|
562,8
|
696,8
|
696,8
|
|
9
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Tấn
|
7,5
|
6,6
|
22,3
|
|
10
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
Tấn
|
90,0
|
140,0
|
180,0
|
|
11
|
Công ty TNHH Rau Củ Quả Trường Phát
|
Tấn
|
8,4
|
10,1
|
10,0
|
|
12
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
2,2
|
5,0
|
30,0
|
|
13
|
Công ty TNHH Thực phẩm Nam Việt
Food
|
Tấn
|
30,0
|
50,0
|
50,0
|
|
IX
|
THỦY HẢI SẢN
|
Tấn
|
210,1
|
297,3
|
318,3
|
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
126,0
|
195,0
|
195,0
|
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
77,1
|
88,3
|
88,3
|
|
3
|
Công ty Cổ phần Vựa Hải sản Xanh
|
Tấn
|
5,0
|
10,0
|
10,0
|
|
4
|
Công ty TNHH
GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
2,0
|
4,0
|
25,0
|
|
X
|
GIA VỊ
|
Tấn
|
1.227,0
|
1.600,0
|
2.230,5
|
|
1
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
1,1
|
1,7
|
1,7
|
|
2
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
8,0
|
9,6
|
12,0
|
|
3
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam
|
Tấn
|
0,8
|
1,2
|
1,2
|
|
4
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không
Sân bay Tân Sơn Nhất
|
Tấn
|
0,4
|
2,0
|
2,0
|
|
5
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải
sản Sài Gòn
|
Tấn
|
0,5
|
1,0
|
0,6
|
|
6
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm CHOLIMEX
|
Tấn
|
1.213,0
|
1.579,0
|
2.188,0
|
|
7
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Tấn
|
3,3
|
5,5
|
25,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân
Thành phố)
STT
|
Nhóm
hàng
|
ĐVT
|
Lượng
giao thực hiện năm học 2022 - 2023
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành
phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
810.000
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
28.000
|
2
|
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2
|
|
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
400.000
|
3
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
150.000
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
50.000
|
4
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách
thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
9.000.000
|
5
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
9.000.000
|
6
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
1.500.000
|
7
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Hương Mi
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
450.000
|
|
Ba lô
|
Cái
|
300.000
|
8
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Trương Vui
|
|
|
|
Ba lô
|
Cái
|
300.000
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
300.000
|
|
Túi xách các loại
|
Cái
|
200.000
|
9
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
60.000
|
10
|
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại
Liên Đoàn
|
|
|
|
Giày/dép học sinh
|
Đôi
|
64.000
|
11
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
|
|
|
Ba lô
|
Cái
|
300
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
300
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
18.000
|
PHỤ LỤC 3B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023 (THEO MẶT HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân Thành
phố)
STT
|
Nhóm
hàng
|
ĐVT
|
Lượng
giao thực hiện năm học 2022 - 2023
|
I
|
ĐỒNG PHỤC HỌC SINH
|
Bộ
|
428.000
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Bộ
|
28.000
|
2
|
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2
|
Bộ
|
400.000
|
II
|
TẬP HỌC SINH
|
Quyển
|
20.478.000
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Quyển
|
810.000
|
2
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Quyển
|
150.000
|
3
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách
thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA
|
Quyển
|
9.000.000
|
4
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
Quyển
|
9.000.000
|
5
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
Quyển
|
1.500.000
|
6
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Quyển
|
18.000
|
III
|
CẶP, BA LÔ HỌC SINH
|
Cái
|
1.660.600
|
1
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Cái
|
50.000
|
2
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Hương Mi
|
Cái
|
750.000
|
3
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Trương Vui
|
Cái
|
800.000
|
4
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
Cái
|
60.000
|
5
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Cái
|
600
|
IV
|
GIÀY DÉP HỌC SINH
|
Đôi
|
64.000
|
1
|
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại Liên
Đoàn
|
Đôi
|
64.000
|
PHỤ LỤC 4A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2022 - 2023 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân
Thành phố)
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
LƯỢNG
GIAO
(01 tháng)
|
1
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
|
|
|
Sữa bột các loại
|
Tấn
|
1,5
|
2
|
Công ty Cổ phần Chuỗi Thực phẩm
TH
|
|
|
|
Sữa tươi tiệt trùng
|
Lít
|
372.228
|
3
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh
dưỡng NutiFood
|
|
|
|
Sữa bột các loại
|
Tấn
|
8,2
|
|
Sữa nước
|
Lít
|
4.000
|
4
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm An
toàn Long Quân
|
|
|
|
Sữa chua uống
|
Lít
|
9.000
|
5
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
|
|
|
Sữa chua uống
|
Lít
|
300
|
6
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
|
|
|
Sữa nước
|
Lít
|
1.653
|
7
|
Công ty TNHH GS 25 VIETNAM
|
|
|
|
Sữa nước
|
Lít
|
29.700
|
PHỤ LỤC 4B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2022 - 2023 (THEO MẶT HÀNG)
(Ban hành theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân
Thành phố)
STT
|
MẶT
HÀNG
|
ĐVT
|
LƯỢNG
GIAO
(01 tháng)
|
1
|
Sữa bột các loại
|
|
9,7
|
1.1
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk)
|
Tấn
|
1,5
|
1.2
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng
NutiFood
|
Tấn
|
8,2
|
2
|
Sữa nước các loại
|
Lít
|
416.881
|
2.1
|
Công ty Cổ phần Chuỗi Thực phẩm TH
|
Lít
|
372.228
|
2.2
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng
NutiFood
|
Lít
|
4.000
|
2.3
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm An toàn
Long Quân
|
Lít
|
9.000
|
2.4
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Lít
|
300
|
2.5
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Lít
|
1.653
|
2.6
|
Công ty TNHH GS 25 VIETNAM
|
Lít
|
29.700
|
PHỤ LỤC 5
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
ĐVT
|
LƯỢNG
GIAO
|
I
|
KHẨU TRANG CÁC LOẠI
(Trừ khẩu trang chuyên dụng
ngành y tế)
|
Cái/tháng
|
7.543.524
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Cái/tháng
|
7.454.000
|
2
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Cái/tháng
|
4.074
|
3
|
Tập đoàn Central Retail tại Việt
Nam
|
Cái/tháng
|
35.450
|
4
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Cái/tháng
|
50.000
|
II
|
NƯỚC RỬA TAY KHÁNG KHUẨN
|
Lít/tháng
|
23.672
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Lít/tháng
|
11.350
|
2
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt
Nam)
|
Lít/tháng
|
225
|
3
|
Tập đoàn Central Retail tại Việt
Nam
|
Lít/tháng
|
9.597
|
4
|
Công ty TNHH GROVE NEW RETAIL
|
Lít/tháng
|
2.500
|