|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 643/QĐ-UBND-HC 2020 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Đồng Tháp
Số hiệu:
|
643/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phạm Thiện Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
643/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp,
ngày 12 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012
của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày
13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 37/TTr-SYT ngày 13/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp, gồm 31 dịch vụ (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ tình hình thực tế
thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế, Sở Y tế
phối hợp với Sở Tài chính kịp thời báo cáo, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công phù hợp.
2. Giao Sở Y tế triển khai,
hướng dẫn và giám sát các cơ sở y tế công lập trên địa bàn Tỉnh có hoạt động dịch
vụ trong lĩnh vực Y tế - Dân số tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Y tế; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT-HSĩ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Trong phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực Y tế - Dân số ban hành kèm theo Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày
13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 643/QĐ-UBND-HC ngày 12/5/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
STT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp
công
|
NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ
trình tính giá
|
Ghi chú
|
I
|
Dịch
vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng
đối với trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin,
sinh phẩm y tế bắt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm
chủng mở rộng.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
|
2
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với
người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng
vắc xin, sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
|
3
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với
người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ công
tác giám sát, điều tra, xác minh dịch.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
|
5
|
Các dịch vụ xử lý y tế (thực
hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt
tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế
khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền
nhiễm.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
|
6
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Người
cao tuổi.
|
7
|
Các dịch vụ phục vụ công
tác kiểm tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc
của người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn
thương tích; xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường.
|
x
|
|
|
8
|
Các dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng.
|
|
x
|
Luật Phí và lệ phí đã chuyển
từ phí sang giá dịch vụ. Thông tư số 51/2016/TT- BYT quy định giá cụ thể đối
với dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập sử dụng
ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
9
|
Các dịch vụ về khám, theo
dõi sức khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu;
tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ
em.
|
x
|
|
Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em và pháp luật về bảo hiểm y tế. Riêng các dịch vụ được bảo hiểm
y tế thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
II
|
Dịch
vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng
|
|
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều
trị người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế
công lập.
|
x
|
|
Các dịch vụ được BHYT
thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ
|
2
|
Khám và điều trị người mắc
bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch
bệnh, người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến
triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
Nghị định số 101/2010/NĐ-
CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y
tế và chống dịch trong thời gian có dịch.
|
3
|
Cấp cứu, điều trị người bị
thiên tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
x
|
|
|
4
|
Khám và điều trị ARV cho
người nhiễm HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
|
|
x
|
Các dịch vụ được bảo hiểm
y tế thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
5
|
Khám sức khỏe, chi phí điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam, trại
tạm giam.
|
x
|
|
|
6
|
Khám và điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho một số đối tượng
theo quy định của pháp luật.
|
|
x
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
7
|
Khám và điều trị bệnh lao
theo quy định của pháp luật
|
|
x
|
Các dịch vụ được bảo hiểm y
tế thanh toán chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
8
|
Các dịch vụ khám, chữa bệnh
trường hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm
các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần chi phí
chưa tính trong giá dịch vụ.
|
III
|
Dịch
vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
|
|
|
1
|
Các dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm
cả chi phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền
để phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá
chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
|
x
|
|
|
IV
|
Dịch
vụ giám định
|
|
|
|
1
|
Các dịch vụ giám định y
khoa.
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần chi phí
chưa tính trong giá dịch vụ.
|
2
|
Các dịch vụ giám định pháp
y.
|
x
|
|
|
V
|
Các
dịch vụ do nhà nước bảo đảm theo các chương trình mục tiêu
|
x
|
|
|
1
|
Các dịch vụ phục vụ công
tác phòng, chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường.
|
x
|
|
|
2
|
Cung cấp dinh dưỡng và thực
phẩm cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
x
|
|
|
3
|
Các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe phụ nữ có thai cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
4
|
Các dịch vụ kế hoạch hóa
gia đình, cung cấp các phương tiện tránh thai cho một số đối tượng thuộc
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
5
|
Tư vấn, khám sức khỏe tiền
hôn nhân cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
6
|
Các dịch vụ sàng lọc, chẩn
đoán trước sinh và sơ sinh cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu Y
tế - Dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
VI
|
Dịch
vụ y tế khác
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ truyền thông, giáo
dục sức khỏe về: phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và
bệnh chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn
thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và
các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và
phòng, chống bệnh tật học đường
|
x
|
|
|
2
|
Các dịch vụ truyền thông,
giáo dục, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch
hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi
sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên,
thanh niên mang thai ngoài ý muốn.
|
x
|
|
|
3
|
Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến,
nâng cao năng lực cho tuyến dưới.
|
x
|
|
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ sinh
hoạt của người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu
tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
Nghị định số 101/2010/NĐ-
CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về biện pháp cách ly y tế, cưỡng
chế cách ly y tế và chống dịch trong thời gian có dịch.
|
5
|
Dịch vụ điều chế máu và
các chế phẩm máu trong khi chưa được tính đủ chi phí
|
|
x
|
|
Quyết định 643/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 643/QĐ-UBND-HC ngày 12/05/2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|