|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 627/QĐ-UBND 2018 giao kế hoạch vốn thực hiện Giảm nghèo bền vững Thái Nguyên
Số hiệu:
|
627/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 627/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI
ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018, TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT
ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc ban hành quy định chi tiết thực hiện dự án 2
(Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg
ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT
ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kết luận số 233-KL/TU ngày 10/11/2017 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; Kết luận số 237-KL/TU
ngày 17/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả phân bổ vốn đầu tư
công năm 2017, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2018 và bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh
Thái Nguyên: số 47/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 ban hành quy chế hỗ trợ đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh,
giai đoạn 2016-2020; số 13/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ đối ứng từ ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh; số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 1854/QĐ-BKHĐT
ngày 21/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán chi
ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 3878/QĐ-UBND
ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc giao kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2018 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 3988/QĐ-UBND
ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt danh sách xã đăng ký đạt chuẩn nông
thôn mới năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 321/TTr-SKHĐT ngày
23/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương và vốn
ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018,
tỉnh Thái Nguyên cụ thể như sau:
I. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền
vững năm 2018:
1. Chương trình 135: Tổng số vốn là 111.386 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 97.370 triệu
đồng:
+ Vốn ĐTPT: 72.925 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 24.445 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương đối ứng:
14.016 triệu đồng
+ Vốn ĐTPT: 10.940 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 3.076 triệu đồng;
a) Phân bổ vốn ĐTPT thực hiện Chương
trình 135:
(Chi tiết tại Biểu số 1.1,1.2
kèm theo)
b) Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện
Chương trình 135:
(Chi tiết tại Biểu số 1.3 kèm
theo)
2. Các dự án nhân rộng mô hình giảm
nghèo; truyền thông và giảm nghèo về thông tin; nâng cao năng lực và giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo (vốn sự nghiệp):
- Tổng số vốn: 4.240 triệu đồng,
trong đó:
+ Vốn NSTW:
3.764 triệu đồng;
+ Vốn NSĐP: 476 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 1.4 kèm theo)
II. Chương trình MTQG Xây dựng
nông thôn mới năm 2018:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển:
211.800 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn NSTW: 116.800 triệu đồng;
- Vốn NSĐP: 95.000 triệu đồng.
2. Vốn
sự nghiệp: 46.100 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn NSTW:
46.100 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Biểu số 2.1,
2.2, 2.3, 2.4, 2.5 kèm theo)
III. Vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện
các CTMTQG năm 2018:
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh số
09/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 và số 13/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017, giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối ngân sách địa
phương năm 2018 đối ứng phần vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương đã giao;
UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí ngân sách cấp huyện thực hiện các
Chương trình Mục tiêu quốc gia theo đúng quy định.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, UBND các huyện, thành
phố, thị xã quản lý và sử dụng nguồn vốn được phân bổ đúng mục đích, đảm bảo tiến
độ, hiệu quả đầu tư và theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài
chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều
phối NTM Trung ương;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh:
Đ/c Trường;
- Lưu: VT, KT, TH(3b).
LVCuong/109
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
Biểu số 1.2
GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH 135 NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm
theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Địa
phương/Đơn vị
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Vốn
Đầu tư phát triển
|
|
Đơn
vị thực hiện
|
Ghi
chú
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Trong
đó
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
|
TỔNG SỐ
|
83.865
|
72.925
|
10.940
|
6.721
|
4.219
|
|
|
1
|
Huyện Võ Nhai
|
13.656
|
11.844
|
1.812
|
1.268
|
544
|
UBND
huyện Võ Nhai
|
|
2
|
Huyện Định Hóa
|
24.612
|
21.348
|
3.264
|
2.285
|
979
|
UBND
huyện Định Hóa
|
|
3
|
Huyện Đại Từ
|
17.864
|
15.494
|
2.370
|
1.185
|
1.185
|
UBND
huyện Đại Từ
|
|
4
|
Huyện Phú Lương
|
8.287
|
7.187
|
1.100
|
550
|
550
|
UBND
huyện Phú Lương
|
|
5
|
Huyện Đồng Hỷ
|
8.881
|
7.703
|
1.178
|
825
|
353
|
UBND
huyện Đồng Hỷ
|
|
6
|
Huyện Phú Bình
|
4.584
|
3.986
|
598
|
299
|
299
|
UBND
huyện Phú Bình
|
|
7
|
Thị xã Phổ Yên
|
4.501
|
3.913
|
588
|
294
|
294
|
UBND
TX Phố Yên
|
|
8
|
Thành phố Sông Công
|
230
|
200
|
30
|
15
|
15
|
UBND
TP Sông Công
|
|
9
|
Số vốn còn lại
|
1.250,0
|
1.250,0
|
|
|
|
|
Phân bổ chi tiết sau
|
Biểu số 1.1
GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG, VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2018 TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định
số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Số xã CT135 (Xã khu vực III
xã ATK)
|
Số
xóm ĐBKK thuộc xã KVII
|
Vốn Chương trình 135 năm 2018
|
Vốn Đầu tư phát triển
|
Vốn
sự nghiệp
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số xóm ĐBKK xã
KVII
|
Số xóm ĐBKK được
cấp vốn 135 (mỗi xã
không quá 4 xóm)
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Trong đó
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
|
Tổng cộng
|
63
|
94
|
63
|
111.386,0
|
97.370,0
|
14.016.0
|
8.641,0
|
5.375,0
|
83.865,0
|
72.925,0
|
10.940,0
|
6.721,0
|
4.219,0
|
27.521,0
|
24.445,0
|
3.076,0
|
1.920,0
|
1.156,0
|
|
1
|
Huyện Võ Nhai
|
11
|
3
|
3
|
17.929,4
|
15.559,8
|
2.369,6
|
1.658,3
|
711,3
|
13.656,0
|
11.844,0
|
1.812,0
|
1.268,0
|
544,0
|
4.273,4
|
3.715,8
|
557,6
|
390,3
|
167,3
|
UBND huyện Võ Nhai
|
2
|
Huyện Định Hóa
|
20
|
23
|
9
|
32.300,5
|
28.033,6
|
4.266,9
|
2.987,0
|
1.279,9
|
24.612,0
|
21.348,0
|
3.264,0
|
2.285,0
|
979,0
|
7.688,5
|
6.685,6
|
1.002,9
|
702,0
|
300,9
|
UBND huyện Định Hóa
|
3
|
Huyện Đại Từ
|
16
|
4
|
4
|
22.214,2
|
19.276,8
|
2.937,4
|
1.468,7
|
1.468,7
|
17.864,0
|
15.494,0
|
2.370,0
|
1.185,0
|
1.185,0
|
4.350.2
|
3.782,8
|
567,4
|
283,7
|
283,7
|
UBND huyện Đại Từ
|
4
|
Huyện Phú
Lương
|
5
|
14
|
11
|
10.599,0
|
9.197,2
|
1.401,8
|
700,9
|
700.9
|
8.287,0
|
7.187,0
|
1.100,0
|
550,0
|
550,0
|
2.312,0
|
2.010,2
|
301,8
|
150,9
|
150,9
|
UBND huyện Phú Lương
|
5
|
Huyện Đồng Hỷ
|
7
|
3
|
3
|
11.563,8
|
10.035,9
|
1.527,9
|
1.069,9
|
458,0
|
8.881,0
|
7.703.0
|
1.178,0
|
825,0
|
353.0
|
2.682,8
|
2.332,9
|
349,9
|
244,9
|
105,0
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
6
|
Huyện Phú Bình
|
2
|
26
|
16
|
5.700,1
|
4.956,5
|
743,6
|
371,8
|
371,8
|
4.584,0
|
3.986,0
|
598,0
|
299,0
|
299,0
|
1.116,1
|
970,5
|
145,6
|
72,8
|
72,8
|
UBND huyện Phú Bình
|
7
|
TX Phổ Yên
|
2
|
20
|
16
|
5.609,0
|
4.876,2
|
732,8
|
366,4
|
366,4
|
4.501,0
|
3.913,0
|
588,0
|
294,0
|
294,0
|
1.108,0
|
963,2
|
144,8
|
72,4
|
72,4
|
UBND TX Phổ Yên
|
8
|
TP Sông
Công
|
|
1
|
1
|
275,0
|
239,0
|
36,0
|
18,0
|
18,0
|
230,0
|
200,0
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
45,0
|
39,0
|
6,0
|
3,0
|
3,0
|
UBNDTP Sông Công
|
9
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
3.945,0
|
3.945,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.945,0
|
3.945,0
|
|
|
|
Ban Dân tộc
|
10
|
Số vốn còn lại
|
|
|
|
1.250,0
|
1.250,0
|
|
|
|
1.250,0
|
1.250,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân bổ chi tiết sau
|
Biểu số 1.3
GIAO KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM
2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định
số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị:triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng vốn sự nghiệp CT135
|
Tổng số
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách
cấp huyện
|
NSTW
|
NSĐP
|
Trong đó
|
Hỗ trợ PTSX, đa dạng
hóa sinh kế
|
Nhân rộng mô hình
giảm nghèo
|
Nâng cao năng
lực cho CBCS và CĐ
|
Duy tu bảo
dưỡng
|
Tổng số
|
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế
|
Nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
Duy tu bảo
dưỡng
|
Tổng số
|
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa
sinh kế
|
Nhân rộng mô
hình giảm
nghèo
|
Duy tu bảo
dưỡng
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Tổng cộng
|
27.521,0
|
24.445,0
|
3.076,0
|
1.920,0
|
1.156,0
|
24.445,0
|
13.435,0
|
3.359,0
|
3.945,0
|
3.706,0
|
3.076,0
|
1.920,0
|
1.2583
|
314,8
|
347,0
|
1.156,0
|
757,6
|
189,4
|
209,0
|
|
1
|
Huyện Võ
Nhai
|
4.273,4
|
3.715,8
|
557,6
|
390,3
|
167,3
|
3.715,8
|
2.434,4
|
610,0
|
|
671,4
|
557,6
|
390,3
|
255,6
|
64,1
|
70,6
|
167,3
|
109,6
|
27,5
|
30,2
|
UBND huyện Võ Nhai
|
2
|
Huyện Định
Hóa
|
7.688,5
|
6.685,6
|
1.002,9
|
702,0
|
300,9
|
6.685,6
|
4.379,7
|
1.098,0
|
|
1.207,9
|
1.002,9
|
702,0
|
460,0
|
115,2
|
126,8
|
300,9
|
197,1
|
49,4
|
54,4
|
UBND huyện
Định Hóa
|
3
|
Huyện Đại Từ
|
4.350,2
|
3.782,8
|
567,4
|
283,7
|
283,7
|
3.782,8
|
2.478,3
|
621,0
|
|
683,5
|
567,4
|
283,7
|
185,9
|
46,6
|
513
|
283,7
|
185,9
|
46,6
|
51,2
|
UBND huyện Đại Từ
|
4
|
Huyện Phú Lương
|
2.312,0
|
2.010,2
|
301,8
|
150,9
|
150,9
|
2.010,2
|
1.317,0
|
330,0
|
|
363,2
|
301,8
|
150,9
|
98,8
|
24,8
|
27,3
|
150,9
|
98,8
|
24,8
|
27,3
|
UBND huyện
Phú Lương
|
5
|
Huyện Đồng
Hỷ
|
2.682,8
|
2.332,9
|
349,9
|
244,9
|
105,0
|
2.332,9
|
1.528,4
|
383,0
|
|
421,5
|
349,9
|
244,9
|
160,5
|
40,2
|
44,2
|
105,0
|
68,8
|
17,2
|
19,0
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
6
|
Huyện Phú Bình
|
1.116,1
|
970,5
|
145,6
|
72,8
|
72,8
|
970,5
|
636,1
|
159,0
|
|
175,4
|
145,6
|
72,8
|
47,7
|
12,0
|
13,1
|
72,8
|
47,7
|
12,0
|
13,1
|
UBND huyện
Phú Bình
|
7
|
TX Phổ Yên
|
1.108,0
|
963,2
|
144,8
|
72,4
|
72,4
|
963,2
|
631,1
|
158,0
|
|
174,1
|
144,8
|
72,4
|
47,4
|
11,9
|
13,1
|
72.4
|
47,4
|
11,9
|
13,1
|
UBND TX Phổ Yên
|
8
|
TP Sông
Công
|
45,0
|
39,0
|
6,0
|
3,0
|
3,0
|
39,0
|
30,0
|
|
|
9,0
|
6,0
|
3,0
|
2,3
|
|
0,7
|
3,0
|
2,3
|
|
0,7
|
UBND TP
Sông
Công
|
9
|
Ban Dân tộc
|
3.945,0
|
3.945,0
|
0,0
|
|
|
3.945,0
|
|
|
3.945,0
|
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
Ban dân tộc
|
*Ghi
chú:
Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo
trên địa bàn liên xã thuộc CT 135 và địa bàn liên
xã ngoài CT 135 tại cấp huyện do Trạm Khuyến nông
huyện thực hiện
Biểu số 1.4
GIAO KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Trên địa bàn các xã ngoài Chương
trình 135)
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày
08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương/Đơn
vị thực hiện
|
Số
xã ngoài CT 30a và CT 135
|
Tổng vốn thực
hiện năm 2018
|
Vốn NSTW
|
Vốn
NSĐP
|
Tổng.số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số NSĐP
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Hỗ trợ PTSX trên địa bàn
các xã ngoài CT 135 (•)
|
Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên
địa bàn các
xã ngoài CT135(*)
|
Dự án
truyền thông và giảm nghèo về thông tin (*)
|
Dự án
nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá (*)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa
bàn các xã ngoài CT135
|
Dự án truyền thông
và giảm nghèo về thông
tin
|
Dự án nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT135
|
Dự án
nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
|
1
|
2
|
6
|
7
|
9
|
|
9
|
10
|
|
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
18
|
19
|
20
|
21
|
23
|
24
|
|
Tổng cộng
|
117
|
4.240,0
|
3.764,0
|
476,0
|
365,0
|
111,0
|
3.764,0
|
643,0
|
964,0
|
1.135,0
|
1.022,0
|
476,0
|
365,0
|
76,0
|
170,0
|
119,0
|
111,0
|
71,0
|
40,0
|
1
|
UBND TP
Thái Nguyên
|
32
|
278,0
|
240,0
|
38,0
|
19,0
|
19,0
|
240,0
|
|
180,0
|
-
|
60,0
|
38,0
|
19,0
|
14,0
|
|
5,0
|
19,0
|
14,0
|
5,0
|
2
|
UBND TP Sông Công
|
11
|
201,0
|
175,0
|
26,0
|
13,0
|
13,0
|
175,0
|
|
150,0
|
-
|
25,0
|
26,0
|
13,0
|
11,0
|
|
2,0
|
13,0
|
11,0
|
2,0
|
3
|
UBND TX Phổ
Yên
|
16
|
242,0
|
210,0
|
32,0
|
16,0
|
16,0
|
210,0
|
|
150,0
|
-
|
60,0
|
32,0
|
16,0
|
11,0
|
|
5,0
|
16,0
|
11,0
|
5,0
|
4
|
UBND Huyện
Phú Bình
|
18
|
919,0
|
883,0
|
36,0
|
18,0
|
18,0
|
883,0
|
643,0
|
170,0
|
-
|
70,0
|
36,0
|
18,0
|
13,0
|
|
5,0
|
18,0
|
13,0
|
5,0
|
5
|
UBND Huyện
Phú Lương
|
10
|
162,0
|
140,0
|
22,0
|
11,0
|
11,0
|
140,0
|
|
90,0
|
-
|
50,0
|
22,0
|
11,0
|
7,0
|
|
4.0
|
11,0
|
7,0
|
4,0
|
6
|
UBND Huyện Đại
Từ
|
14
|
278,0
|
240,0
|
38,0
|
19,0
|
19,0
|
240,0
|
|
140,0
|
-
|
100,0
|
38,0
|
19,0
|
11,0
|
|
8,0
|
19,0
|
11.0
|
8,0
|
7
|
UBND Huyện
Đồng Hỷ
|
8
|
166,0
|
144,0
|
22,0
|
13,0
|
7,0
|
144,0
|
|
84,0
|
-
|
60,0
|
22,0
|
15,0
|
9,0
|
|
6,0
|
7,0
|
4,0
|
3,0
|
1
|
UBND Huyện
Định Hóa
|
4
|
116,0
|
100,0
|
16,0
|
11,0
|
5,0
|
100,0
|
|
|
-
|
100,0
|
16,0
|
11,0
|
-
|
|
11,0
|
5,0
|
-
|
5,0
|
9
|
UBND Huyện Võ Nhai
|
4
|
75,0
|
63,0
|
10,0
|
7,0
|
3,0
|
65,0
|
|
|
-
|
65,0
|
10,0
|
7,0
|
-
|
|
7,0
|
3,0
|
-
|
3,0
|
10
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
782,0
|
680,0
|
102,0
|
102,0
|
-
|
680,0
|
|
|
680,0
|
-
|
102,0
|
102,0
|
|
102,0
|
|
-
|
|
|
11
|
Sở Lao động
- Thương binh và XH
|
|
839,0
|
747,0
|
112,0
|
112,0
|
-
|
747,0
|
|
|
453,0
|
292,0
|
112,0
|
112,0
|
|
68,0
|
44,0
|
-
|
|
|
12
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
|
81,0
|
70,0
|
11,0
|
11,0
|
-
|
70,0
|
|
|
-
|
70,0
|
11,0
|
11,0
|
|
|
11,0
|
-
|
|
|
13
|
Hội Nông dân tỉnh
|
|
81,0
|
70,0
|
11,0
|
11,0
|
-
|
70,0
|
|
|
-
|
70,0
|
11,0
|
11,0
|
|
|
11,0
|
-
|
|
|
(*) Ghi chú:
- Dự án Hỗ trợ PTSX trên địa bàn các xã ngoài CT135 năm 2018 phân bổ cho UBND huyện Phú Bình ưu tiên hỗ
trợ các mô hình sản xuất trên địa bàn các xã đang thực hiện xây dựng
cánh đồng mẫu lớn.
- Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn liên xã thuộc
CT135 và địa bàn liên xã ngoài CT135 tại cấp huyện do Trạm Khuyến nông huyện thực hiện.
- Dự án Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện hoạt động truyền thông về giảm
nghèo; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin
- Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình giảm nghèo tại cấp huyện do Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì thực hiện.
Biểu số 2.1
GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định
số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
TỔNG HỢP SỐ XÃ NĂM 2018
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2018
|
Đơn vị thực hiện/ Chủ đầu
tư
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ XÃ
|
Xã
ATK và ĐBKK, HS4
|
Trong đó
|
Xã
Đăng ký đạt chuẩn NTM HS 3,5
|
Xã
còn lại chưa đạt chuẩn, đã đạt
chuẩn NTM HS 1
|
TỔNG SỐ (Tẩt cả các nguồn
vốn)
|
Trong đó
|
Xã ATK, ĐBKK (Đăng ký đạt chuẩn NTM) HS4
|
Xã ATK,
ĐBKK còn lại HS4
|
NSTW
|
NSĐP
|
TỔNG CỘNG:
|
139
|
59
|
6
|
53
|
5
|
75
|
211.800
|
116.800
|
95.000
|
|
|
1
|
TP. Thái
Nguyên
|
11
|
0
|
|
0
|
|
11
|
6.736
|
3.736
|
3.000
|
UBND TP. Thái Nguyên
|
|
2
|
TP. Sông
Công
|
4
|
0
|
|
0
|
|
4
|
2.259
|
1.359
|
900
|
UBNDTP. Sông Công
|
|
3
|
TX. Phổ Yên
|
14
|
2
|
1
|
1
|
2
|
10
|
23.792
|
8.492
|
15.300
|
UBNDTX.Phổ Yên
|
|
4
|
H. Đại Từ
|
28
|
14
|
3
|
11
|
|
14
|
44.379
|
23.779
|
20.600
|
UBND H. Đại Từ
|
|
5
|
H. Phú
Lương
|
13
|
5
|
1
|
4
|
|
8
|
18.511
|
9.511
|
9.000
|
UBND H. Phú Lương
|
|
6
|
H. Phú Bình
|
19
|
2
|
|
2
|
2
|
15
|
23.691
|
10.191
|
13.500
|
UBND H. Phú Bình
|
|
7
|
H. Đồng Hỷ
|
13
|
7
|
|
7
|
1
|
5
|
20.499
|
12.399
|
8.100
|
UBND H. Đồng Hỷ
|
|
8
|
H. Định Hóa
|
23
|
18
|
1
|
17
|
|
5
|
38.157
|
26.157
|
12.000
|
UBNDH. Định Hóa
|
|
9
|
H. Võ Nhai
|
14
|
11
|
|
11
|
|
3
|
25.566
|
15.966
|
9.600
|
UBND H. Võ Nhai
|
|
10
|
TT Nước sạch
và VSMT NT
|
|
|
|
|
|
|
4.002
|
4.002
|
-
|
TT nước SH và VSMTNT
|
Chi tiết tại Biểu số 2.2
|
11
|
BQLDA đầu
tư XD các CT NN&PTNT
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
BQLDA đầu tư XD các CT NN&PTNT
|
Chi tiết tại Biểu số 2.2
|
12
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
1.208
|
1.208
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Biểu số 2.2:
GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN NSTW HỖ TRỢ, NSĐP HỖ TRỢ ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQC XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm
theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch năm 2018
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định, ngày, tháng PD
|
TMĐT
|
NSTW hỗ trợ CT MTQG XD NTM
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Vốn khác
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
80.177
|
45.495
|
23.594
|
11.087
|
5.210
|
3.000
|
|
|
I
|
Dự án
hoàn thành, đã phê duyệt quyết toán
|
|
|
60.706
|
44.287
|
8.594
|
7.825
|
3.787
|
0
|
|
|
1
|
Cấp nước SH
xã Tân Thái - Đại Từ
|
2011-2014
|
2602, 31/10/2010
|
14.990
|
11.243
|
3.310
|
437
|
78
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
2
|
Cấp nước
sinh hoạt xã Bình Thành huyện Định Hóa
|
2013-2016
|
1952, 06/9/2014
|
15.941
|
14.347
|
1.099
|
495
|
574
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
3
|
Cấp nước SH
xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ (GĐ 2014-2015)
|
2014-2016
|
1280, 23/6/2014
|
11.722
|
9.392
|
1.663
|
667
|
2.174
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
4
|
Cấp nước SH
Liên xã Ký Phú, Vạn Thọ H Đại Từ (GĐ 2014-
|
2014-2016
|
1279, 23/6/2014
|
18.053
|
9.305
|
2.522
|
6.226
|
961
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
II
|
Dự án khởi
công mới
|
|
|
19.471
|
1.208
|
15.000
|
3.263
|
1.208
|
3.000
|
|
|
1
|
Đường cứu hộ,
cứu nạn đê Sông Công đoạn từ đường Quốc lộ 3 (K35+350) đến đê Sông Công
K4+900), thị xã Phổ Yên
|
2018-2019
|
3305, 30/10/2017
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
3.000
|
BQLDA đầu
tư XD các CT Nông nghiệp & PTNT
|
Đường trục
xã, liên xã kết hợp cứu hộ, cứu nạn
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông
cơ sở năm 2018
|
2018-2019
|
3375, 30/10/2017
|
4.471
|
1.208
|
|
3.263
|
1.208
|
|
Sở Thông
tin Truyền thông
|
|
III
|
Chuẩn bị
đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
215
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải
tạo cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Yên, huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
2
|
Cấp nước
sinh hoạt xóm Gò Lá, Bãi Chè, Đồng Mè, xã Khôi kỳ huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
3
|
Cấp nước
sinh hoạt xóm Tân Tiến 1 + 2 xã Quân Chu, huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
4
|
Nâng cấp, cải
tạo cấp nước sinh hoạt xã Nga My, huyện Phú Bình
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
5
|
Nâng cấp, mở
rộng cấp nước sinh hoạt Làng Han, Làng Cù xã Phương Giao. H Võ Nhai
|
|
|
|
|
|
|
35
|
|
TT Nước SH
& VSMT NT
|
|
Biểu số 2.3
GIAO KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
(Kèm
theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tỷ
lệ %/tổng vốn
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
I
|
Tổng số NSTW:
|
|
46.100,0
|
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học
và công nghệ trong xây dựng nông thôn mới
|
30%
|
13.830,0
|
Biểu
số 2.4
|
2
|
Đào tạo nghề lao động nông thôn;
Bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển HTX; Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông
thôn
|
18%
|
8.298,0
|
2.1. Đào tạo nghề nông nghiệp
|
|
3.500,0
|
2.2. Đào tạo nghề phi nông nghiệp
|
|
2.500,0
|
2.3. Bồi dưỡng nguồn nhân lực phát
triển HTX; Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
|
|
2.298,0
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều
chỉnh quy hoạch
|
6%
|
2.766,0
|
Biểu
số 2.5
|
4
|
Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông
tin và truyền thông cơ sở; Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân
nông thôn mới
|
8%
|
3.688,0
|
|
4.1. Hỗ trợ vật chất cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở
|
|
2.500,0
|
Biểu
số 2.4
|
4.2. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới
|
|
1.188,0
|
Biểu
số 2.5
|
5
|
Hỗ trợ phát triển giáo dục ở
nông thôn; Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người
dân ở nông thôn
|
7%
|
3.227,0
|
|
5.1. Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông
thôn
|
|
1.613,0
|
Biểu
số 2.5
|
5.2. Phát triển Y tế cơ sở, nâng
cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn
|
|
1.614,0
|
Biểu
số 2.4
|
6
|
Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông
thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề (HT XD nhà
tiêu hợp vệ sinh, hỗ trợ XD chuồng trại chăn nuôi
hợp vệ sinh, HT thu gom, xử lý vỏ bao bì thuốc bảo
vệ thực vật, chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung,
phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường tại các làng nghề)
|
8%
|
3.688,0
|
|
6.1. Cấp tỉnh
|
|
400,0
|
Biểu
số 2.4
|
6.2. Cấp huyện
|
|
3.288,0
|
Biểu
số 2.5
|
7
|
Nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị trong xây dựng nông
thôn mới, giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự
xã hội nông thôn:
|
3%
|
1.383,0
|
Biểu
số 2.4
|
8
|
Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận
thức cho cộng đồng và người dân về nông thôn mới; tập huấn, nâng cao kiến thức,
kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới
|
10%
|
4.610,0
|
|
8.1. Cấp tỉnh
|
|
3.220,0
|
Biểu
số 2.4
|
8.2. Cấp huyện
|
|
1.390,0
|
Biểu
số 2.5
|
9
|
Truyền thông về xây dựng Nông
thôn mới
|
5%
|
2.305,0
|
|
9.1. Cấp tỉnh
|
|
1.610,0
|
Biểu
số 2.4
|
9.2. Cấp huyện
|
|
695,0
|
Biểu
số 2.5
|
10
|
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử
dụng trên địa bàn xã
|
4%
|
1.844,0
|
|
10.1. Cấp tỉnh
|
|
500,0
|
Biểu
số 2.4
|
10.2. Cấp huyện
|
|
1.344,0
|
Biểu
số 2.5
|
11
|
Kinh phí hoạt động cơ quan chỉ đạo,
thực hiện Chương trình
|
1%
|
461,0
|
|
11.1 Cấp tỉnh
|
|
337,0
|
Biểu
số 2.4
|
11.2. Cấp huyện
|
|
124,0
|
Biểu
số 2.5
|
Biểu số 2.4
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM NĂM 2018 TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAO CHO CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ
(Kèm
theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện
|
Tổng vốn Sự nghiệp (Ngân sách TW)
|
Nội dung
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị,
gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học và CN trong XD NTM
|
Đào tạo nghề lao động nông thôn;
|
Phát triển ngành nghề nông thôn, bồi dưỡng nguồn nhân
lực HTX
|
Hỗ trợ vệ sinh môi trường nông thôn
|
Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng,
người dân về NTM; TH, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho CB XD NTM
|
Truyền thông về xây dựng NTM
|
Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức
khỏe người dân ở nông thôn
|
Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền
thông cơ sở
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò
của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể CT trong XD NTM, giữ vững QP, ANTT NT
|
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các CT đầu tư
sau khi đã HT, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã
|
Kinh phí hoạt động cơ quan chỉ đạo,
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
Tổng cộng:
|
33.692,0
|
13.830,0
|
6.000
|
2.298
|
400,0
|
3.220,0
|
1.610
|
1.614,0
|
2.500,0
|
1.383,0
|
500,0
|
337,0
|
1
|
Văn phòng
Điều phối Chương trình MTQG XD NTM tỉnh
|
18.932,3
|
13.830,0
|
|
|
|
3.220,0
|
1.110
|
|
|
583,0
|
|
189,3
|
2
|
Chi cục
Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
4.545,6
|
|
3.500
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
45,6
|
3
|
Trung tâm
nước sinh hoạt và VSMT nông thôn (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
909,1
|
|
|
|
400,0
|
|
|
|
|
|
500,0
|
9,1
|
-
|
Duy tu, bảo
dưỡng công trình Cấp nước sinh hoạt xã Ký Phú, Vạn Thọ huyện Đại Từ
|
500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500,0
|
|
4
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
2.525,3
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25,3
|
5
|
Sở Y tế
|
1.630,3
|
|
|
|
|
|
|
1.614,0
|
|
|
|
16,3
|
6
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
3.030,3
|
|
|
|
|
|
500
|
|
2.500,0
|
|
|
30,3
|
|
Hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở năm 2018
|
2.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500,0
|
|
|
|
7
|
Liên minh
HTX tỉnh
|
1.311,1
|
|
|
1.298
|
|
|
|
|
|
|
|
13,1
|
8
|
Công An tỉnh
|
202,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
2,0
|
9
|
Bộ chỉ huy
quân sự tỉnh
|
202,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
2,0
|
10
|
Sở Nội Vụ
|
202,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
2,0
|
11
|
Sở Tư pháp
|
202,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
2,0
|
Ghi chú:
(4) - Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện
khoa học và công nghệ trong xây dựng NTM: Phân bổ chi tiết sau, Các mô hình, dự
án được hỗ trợ phải được Hội đồng thẩm định của tỉnh thông qua. Phần kinh phí đối
ứng do các địa phương, cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp, HTX, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân có mô hình, dự án được hưởng lợi đối ứng.
(5) - Đào tạo nghề lao động nông
thôn: Đào tạo nghề nông nghiệp (Chi cục Phát triển nông thôn) và đào tạo nghề
phi nông nghiệp (Sở Lao động, Thương binh và XH).
(7) - Hỗ trợ vệ sinh môi trường nông
thôn: thực hiện Bộ chỉ số theo dõi
đánh giá chất lượng nước sinh hoạt nông thôn; thực hiện giám sát chất lượng nước.
(8) - Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận
thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng
cho cán bộ xây dựng NTM: đối tượng là cán bộ từ cấp tỉnh đến xã
(9) - Truyền thông về xây dựng NTM:
Phối hợp Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, MTTQ và các đoàn thể, các cơ quan thông tin đại
chúng của Trung ương và địa phương tuyên truyền các nội
dung về xây dựng NTM trên tập san, tạp chí, bản tin, báo in, phát thanh, truyền
hình, Trang thông tin điện tử NTM Thái Nguyên, hội thi,...
(10) - Phát triển
Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn: hỗ trợ
mua thuốc, trang thiết bị y tế, dụng cụ...., Hỗ trợ về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
về cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ
em,...
(11) - Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở: 2.500 triệu đồng.
(12) - Nâng cao
chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị
trong xây dựng NTM, giữ vững quốc phòng, ANTT nông thôn: Hỗ trợ Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh,
Sở Nội Vụ, Sở Tư pháp: 800trđ (200trđ/đơn vị); Còn lại 583 trđ, Văn phòng Điều
phối Chương trình MTQG XD NTM tỉnh sẽ phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tổ chức, thực hiện.
Biểu số 2.5:
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM NĂM 2018 TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định
số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số xã
|
Tổng vốn Sự nghiệp (Ngân sách Trung ương)
|
Nội dung
|
Chủ đầu tư/ đơn vị thực hiện
|
Ghi chú (tỷ lệ đối ứng của
tỉnh, huyện)
|
Hỗ trợ kinh phí quy
hoạch, điều chỉnh quy hoạch
|
Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn
|
Nâng cao chất lượng đời sống văn
hóa của người dân nông thôn mới
|
Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và
người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ XD NTM
|
Truyền thông về xây dựng nông thôn mới
|
Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường tại các làng
|
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các CT đầu tư
sau khi đã hoàn thành, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã
|
Kinh phí hoạt động
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
Tổng cộng
|
139
|
12.408,0
|
2.766,0
|
1.613,0
|
1.188,0
|
1.390,0
|
695,0
|
3.288,0
|
1.344,0
|
124,0
|
|
|
1
|
TP Thái
Nguyên
|
11
|
757,6
|
219,0
|
|
|
110,0
|
55,0
|
260,00
|
106,0
|
7,60
|
UBND TP. Thái Nguyên
|
Cấp huyện 100%
|
2
|
TP Sông
Công
|
4
|
273,7
|
78,0
|
|
|
40,0
|
20,0
|
94,00
|
39,0
|
2,70
|
UBND TP Sông Công
|
3
|
TX Phổ Yên
|
14
|
1.190,9
|
279,0
|
129,0
|
95,0
|
140,0
|
70,0
|
331,00
|
135,0
|
11,90
|
UBND TX. Phổ Yên
|
4
|
Huyện Phú
Bình
|
19
|
1.650,5
|
378,0
|
194,0
|
143,0
|
190,0
|
95,0
|
450,00
|
184,0
|
16,50
|
UBND H. Phú Bình
|
Cấp tỉnh 50% Cấp huyện 50%
|
5
|
Huyện Đại Từ
|
28
|
2.570,7
|
557,0
|
366,0
|
269,0
|
280,0
|
140,0
|
662,00
|
271,0
|
25,70
|
UBND H. Đại Từ
|
6
|
Huyện Phú
Lương
|
13
|
1.123,2
|
259,0
|
129,0
|
95,0
|
130,0
|
65,0
|
308,00
|
126,0
|
11,20
|
UBND H. Phú Lương
|
|
7
|
Huyện Định
Hóa
|
23
|
2.263,6
|
458,0
|
387,0
|
285,0
|
230,0
|
115,0
|
544,00
|
222,0
|
22,60
|
UBND H. Định Hóa
|
Cấp tỉnh 70% Cấp huyện 30%
|
8
|
Huyện Đồng
Hỷ
|
13
|
1.199,0
|
259,0
|
172,0
|
127,0
|
130,0
|
65,0
|
308,00
|
126,0
|
12,00
|
UBND H. Đồng Hỷ
|
9
|
Huyện Võ
Nhai
|
14
|
1.378,8
|
279,0
|
236,0
|
174,0
|
140,0
|
70,0
|
331,00
|
135,0
|
13,80
|
UBND H. Võ Nhai
|
10
|
Đối ứng các
mô hình, dự án PTSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo NQ 13/NQ-HĐND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (5) Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều
chỉnh quy hoạch: bình quân 19,9 triệu đồng/xã;
- (6) Hỗ trợ phát triển giáo dục ở
nông thôn: hỗ trợ các xã mua sắm trang thiết bị (hỗ trợ 75 xã chưa đạt chuẩn,
bình quân 21,5 trđ/xã)
- (7) Nâng cao chất lượng đời sống
văn hóa của người dân nông thôn mới: hỗ trợ các xã mua sắm trang thiết bị (hỗ
trợ 75 xã chưa đạt chuẩn, bình quân 15,84 trđ/xã)
- (8) Kinh phí hỗ trợ tập huấn, nâng
cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao
kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng NTM: bình quân 10 triệu đồng/xã;
- (9) Kinh phí hỗ trợ truyền thông về
xây dựng nông thôn mới: tính bình quân 5 triệu đồng/xã;
- (10) Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông
thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề: hỗ trợ xây dựng
nhà tiêu hợp vệ sinh, hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, hỗ trợ thu gom, xử lý vỏ bao bì thuốc bảo vệ
thực vật, chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân
tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, khắc khắc phục ô nhiễm và
cải thiện môi trường tại các làng nghề.
- (11) Kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng,
vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành, đưa vào sử dụng trên địa
bàn xã: bình quân 9,7 trđ/xã. Đối ứng
các mô hình, dự án PTSX: do các địa phương, cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp, HTX,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân có mô hình, dự án được hưởng lợi đối ứng.
Quyết định 627/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 627/QĐ-UBND ngày 08/03/2018 về giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên
927
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|