ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4762/2016/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 09 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2017 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
266/2016/UBTVQH14 ngày 04/10/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc: "Ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước năm 2017";
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc: "Ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước năm 2017";
Căn cứ
Nghị Quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ
2 về việc: "Ban hành định mức phân bổ chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến
năm 2020, tỉnh Thanh Hóa".
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa với các nội
dung sau:
A) NGUYÊN TẮC
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NSĐP NĂM 2017 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM
2020
1. Việc xây dựng hệ thống định mức
phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương trên cơ sở định mức phân bổ của Trung ương và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa
phương; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng giai đoạn
2016 - 2020 của tỉnh, cũng như từng ngành và từng địa phương.
2. Đảm bảo công bằng, công khai, minh
bạch; tiêu chí phân bổ rõ ràng, đơn giản, dễ thực hiện và
kiểm tra.
3. Định mức phân bổ chi thường xuyên
ngân sách địa phương cho các đơn vị dự toán đảm bảo tỷ lệ cơ cấu hợp lý giữa chi
thanh toán cá nhân và chi hoạt động chuyên môn của từng lĩnh vực,
thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp phù hợp
với lộ trình điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở để đẩy mạnh
việc thực hiện chế độ tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Định mức phân bổ gắn liền với việc
quản lý chặt chẽ biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy.
5. Định mức phân bổ chi thường xuyên
cho ngân sách cấp huyện, cấp xã là phân bổ nguồn lực cho các cấp ngân sách.
Trên cơ sở nguồn lực được phân bổ, UBND các cấp trình HĐND cùng cấp phân bổ chi
tiết dự toán cho các lĩnh vực, các đơn vị dự toán đảm bảo hoạt động nhiệm vụ
chuyên môn và phù hợp với đặc thù của từng địa phương.
6. Định mức phân
bổ ngân sách địa phương bao gồm định mức phân bổ theo tiêu chí và các chế độ
chính sách do Trung ương và UBND tỉnh ban hành đến ngày 30/10/2016. Đối với các
chế độ chính sách chuyên biệt; các nhiệm vụ đặc thù; các đề án, dự án, kế hoạch,
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao bổ sung trong dự toán hàng năm.
7. Trong thời kỳ ổn định ngân sách,
khi địa phương ban hành các chính sách, nhiệm vụ mới phải trên cơ sở xác định
nguồn kinh phí đảm bảo.
8. Định mức phân bổ được công khai đến
tất cả các địa phương, đơn vị để thực hiện xây dựng dự toán hàng năm.
B) ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP) NĂM 2017 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN
NĂM 2020
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
1. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao
- Đảm bảo đủ chế
độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền
giao.
- Phân bổ chi nghiệp vụ:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/biên
chế/năm
STT
|
Nhóm
cơ quan
|
Định
mức
|
1
|
Văn phòng Tỉnh
ủy; Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh
|
28.000
|
2
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh
|
27.500
|
3
|
Quản lý hành chính cấp sở, cơ quan
ngang sở
|
|
|
- Từ 50 biên chế trở xuống
|
27.000
|
|
- Từ biên chế thứ 51 trở lên
|
23.800
|
4
|
Các chi cục thuộc sở
|
19.500
|
Đối với các đơn vị trực thuộc chi cục
đóng trên địa bàn các huyện do biên chế ít được bù để đảm bảo tổng mức chi nghiệp
vụ đạt 200 triệu đồng/đơn vị/năm.
Định mức phân bổ đã bao gồm: Các khoản
chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan như: Tiền thưởng
theo chế độ, chi đảm bảo hoạt động công tác Đảng trong cơ quan theo quy định tại
Quyết định số 99-QĐ/VPTW ngày 30/5/2012 của Ban bí thư
Trung ương Đảng, kinh phí tiếp dân, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công
tác phí, hội nghị phí, điện, nước, xăng dầu, văn phòng phẩm...; các khoản chi
nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên
môn; chi công tác tuyên tuyền phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng rà soát văn
bản quy phạm pháp luật nội bộ đơn vị; kinh phí mua sắm
công cụ, dụng cụ, kinh phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên tài sản.
2. Định múc phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục
2.1. Khối trung học phổ thông: Phân bổ theo biên chế được
cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: Đảm bảo tỷ lệ chi
nghiệp vụ 10%; tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương
90% (không bao gồm các khoản phụ cấp đặc thù).
2.2. Các trung tâm giáo dục (trung
tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp): Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 16 triệu đồng/biên
chế/năm.
2.3. Chi nghiệp vụ sự nghiệp toàn
ngành
Kinh phí khen thưởng; kinh phí nghiên
cứu đề tài khoa học cấp ngành; kinh phí bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn theo chu
kỳ cho giáo viên; kinh phí mua, in tài liệu chuyên môn, bản tin nội bộ phục vụ
giảng dạy, học tập và trung tâm học tập cộng đồng; kinh
phí thi THPT Quốc gia, kinh phí thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi; các cuộc thi
toàn ngành và các hoạt động khác.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề
a) Phân bổ theo số học viên chính quy
bình quân năm báo cáo (bằng số học viên có mặt ngày 01/01 + số học viên thực tế
tuyển mới - số học viên ra trường) và theo bậc đào tạo, nhóm ngành đào tạo theo
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/học viên/năm
STT
|
Bậc
đào tạo, nhóm ngành đào tạo
|
Định
mức
|
I
|
Bậc
đại học, sau đại học
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
10.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
11.000
|
3
|
Y, dược (Thanh Hóa hỗ trợ phân hiệu
Đại học Y Hà Nội)
|
20.000
|
II
|
Bậc cao đẳng
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
9.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
10.500
|
3
|
Y, dược
|
12.000
|
III
|
Bậc trung cấp
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
8.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
8.500
|
3
|
Y, dược
|
9.000
|
- Đối với các trường không đảm bảo chỉ
tiêu học sinh, bù để đảm bảo tỷ lệ chi nghiệp vụ tối thiểu 12%; tỷ lệ chi tiền lương,
phụ cấp và các khoản có tính chất lương đạt 88%.
- Trung tâm Bồi dưỡng thanh thiếu
niên được áp dụng định mức Trung cấp (sau khi quy đổi thời gian đào tạo thực tế
học viên), hỗ trợ học viên theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.
b) Đối với Trường Chính trị tỉnh: Định
mức phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: Theo định mức phân bổ
chi của cơ quan hành chính cấp Sở.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế
4.1. Khối chữa bệnh
a) Định mức phân bổ theo giường bệnh,
hạng bệnh viện và theo vùng miền.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/giường bệnh/năm
STT
|
Bệnh
viện
|
Định
mức
|
I
|
Tuyến tỉnh
|
|
1
|
Bệnh viện hạng 1
|
56
|
2
|
Bệnh viện hạng 2
|
60
|
II
|
Tuyến huyện
|
|
1
|
Thành phố, thị xã và đồng bằng
|
|
-
|
Bệnh viện hạng 2
|
65
|
-
|
Bệnh viện hạng 3
|
66
|
2
|
Núi thấp
|
|
-
|
Bệnh viện hạng 2
|
67
|
3
|
Núi cao
|
|
-
|
Bệnh viện hạng 2
|
78
|
-
|
Bệnh viện hạng 3
|
79
|
Đối với Bệnh viện Phổi, Bệnh viện Tâm
thần, giường bệnh phong thuộc Bệnh viện Da liễu bù mặt bằng đảm bảo chi đủ chế
độ cho cán bộ.
Định mức phân bổ trên là mức hỗ trợ từ
ngân sách để hỗ trợ nội dung chi tiền lương, các khoản phụ cấp và đóng góp theo
chế độ chưa được cơ cấu vào giá khám, chữa bệnh đến ngày 31/7/2016. Theo Nghị định
số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính, định mức
phân bổ trên sẽ được điều chỉnh giảm theo lộ trình tăng giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Kinh phí chỉ đạo tuyến các bệnh viện
tuyến tỉnh: 360 triệu đồng/bệnh viện/năm.
c) Hỗ trợ kinh phí thực hiện đào tạo
cấp chứng chỉ hành nghề theo kế hoạch đào tạo được duyệt.
d) Hỗ trợ 50% chi phí xử lý rác thải,
nước thải y tế tại các bệnh viện theo quy định.
4.2. Khối phòng bệnh: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Đảm bảo đủ chế
độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền
giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ hoạt động thường
xuyên và hoạt động phòng chống dịch bệnh theo dân số và vùng miền:
Đơn vị
tính: Đồng/người
dân/năm
STT
|
Các
Trung tâm y tế
|
Định
mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
Trung tâm y tế dự phòng; Trung tâm
phòng chống sốt rét và ký sinh trùng
|
400
|
2
|
Trung tâm phòng chống HIV-AIDS; Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe
|
230
|
II
|
Cấp huyện
|
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
6.000
|
2
|
Đồng bằng
|
7.000
|
3
|
Núi thấp
|
10.500
|
4
|
Núi cao
|
15.000
|
Đối với các huyện có dân số thấp, chi
nghiệp vụ chưa đạt mức tối thiểu 600 triệu đồng/trung tâm/năm được bổ sung để đạt
mức tối thiểu.
4.3. Các đơn vị sự nghiệp y tế
khác: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền
giao.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 16 triệu đồng/biên
chế/năm.
4.4. Chi hoạt động y tế xã: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Phân bổ chi nghiệp vụ hoạt động thường
xuyên theo vùng miền:
+ Thành phố, thị xã: 12 triệu đồng/trạm/năm.
+ Đồng bằng: 15 triệu đồng/trạm/năm.
+ Miền núi: 20
triệu đồng/trạm/năm.
4.5. Chi sự nghiệp y tế toàn
ngành: Kinh phí thực hiện các đề tài khoa học công nghệ
cấp ngành; kinh phí khen thưởng; kinh phí giám sát và chỉ đạo chuyên môn toàn
ngành; kinh phí đào tạo tập huấn toàn ngành và các nhiệm vụ khác theo quy định
hiện hành.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa, thể thao,
du lịch và thông tin truyền thông; sự nghiệp phát thanh truyền hình
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo đủ
chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng
góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 16 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Bổ sung kinh phí cho các Ban quản
lý các di tích Quốc gia đặc biệt và Di sản văn hóa Thế giới: 500 triệu đồng/Ban
quản lý/năm.
- Bổ sung kinh phí cho các đoàn nghệ
thuật chuyên nghiệp công lập: 510 triệu đồng/đoàn/năm.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo phát triển
bóng đá Thanh Hóa.
c) Chi sự nghiệp toàn ngành: Chi khen
thưởng; chi chỉ đạo, quản lý các hoạt động chuyên ngành; chi tổ chức các ngày lễ
lớn, hoạt động văn hóa, thể dục thể thao toàn tỉnh; các giải Quốc gia, khu vực,
Quốc tế theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các hoạt động khác.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế và lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế và lao động hợp đồng có quỹ lương được cấp
có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 16 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Chi sự nghiệp toàn ngành:
- Kinh phí thực hiện các chính sách đối
với người có công: xăng xe đưa đón; khung Bằng Tổ quốc ghi công; khen thưởng gặp
mặt thân nhân liệt sỹ, người có công toàn ngành; quà cho
lãnh đạo tỉnh thăm hỏi các đối tượng ngày lễ tết, 27/7; kinh phí thăm viếng
nghĩa trang liệt sỹ; tiếp nhận hài cốt liệt sỹ; bảo quản lưu trữ, sao hồ sơ đối
tượng...
- Các nhiệm vụ khác theo quy định hiện
hành: kinh phí thực hiện các hoạt động bảo trợ xã hội; kinh phí các hoạt động về
việc làm và an toàn lao động; chúc thọ người cao tuổi...
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
khoa học công nghệ
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 16 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Phân bổ theo các nhiệm vụ khoa học
công nghệ được phê duyệt.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 16 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Chi sự nghiệp giao thông:
- Hỗ trợ chi Quỹ bảo trì đường bộ:
Theo km đường giao thông tỉnh quản lý: Đường bộ miền xuôi: 34 triệu đồng/km/năm;
đường bộ miền núi: 46 triệu đồng/km/năm; sửa chữa định kỳ theo kế hoạch được
duyệt.
- Phân bổ sửa chữa đường sông: Sửa chữa
thường xuyên: 23 triệu đồng/tuyến, luồng/năm; sửa chữa định kỳ: 150 triệu đồng/tuyến,
luồng/năm.
c) Chi thực hiện các chính sách, nhiệm
vụ phát triển kinh tế khác.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường: Chi cho các chương
trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10. Định mức phân bổ chi Quốc
phòng - An ninh: Hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quy định quản
lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh và theo khả năng ngân sách địa phương.
11. Hỗ trợ các tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức các hội - nghề
nghiệp: Các tổ chức xã hội - nghề
nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức các hội - nghề nghiệp được quản lý theo Quyết định
số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội
có tính chất đặc thù.
Đối với các tổ chức hội đặc thù được
nhà nước giao biên chế thì được ngân sách cấp kinh phí theo định mức chi của
đơn vị sự nghiệp.
12. Ngoài định mức phân bổ theo
tiêu chí trên
- Bổ sung các chế
độ, chính sách chuyên biệt; các nhiệm vụ đặc thù thường
xuyên trong dự toán hàng năm.
- Đối với các đề án, dự án, kế hoạch,
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt được bổ sung theo quy định.
13. Dự phòng ngân sách: Bằng mức giao của Chính phủ cho ngân sách địa phương (sau khi trừ đi số
phân bổ cho ngân sách cấp huyện, xã).
II. ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
a) Định mức phân bổ theo biên chế được
cấp có thẩm quyền giao.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/biên
chế/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Cơ quan Đảng; MTTQ và các đoàn
thể
|
|
|
- Thành phố,
thị xã
|
136
|
|
- Đồng bằng, trung du
|
130
|
|
- Núi thấp
|
136
|
|
- Núi cao
|
145
|
2
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
- Thành phố,
thị xã
|
111
|
|
- Đồng bằng, trung du
|
104
|
|
- Núi thấp
|
111
|
|
- Núi cao
|
119
|
Định mức trên đảm bảo chi nghiệp vụ
bình quân 23 triệu đồng/biên chế/năm.
Định mức đã bao gồm: Chi lương, phụ cấp,
các khoản đóng góp theo lương và các hoạt động chi thường xuyên như: Chi hoạt
thông tin liên lạc; công tác phí; hội nghị phí; phúc lợi tập thể; văn phòng phẩm,
điện nước, xăng dầu; chỉ đạo, kiểm tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật; cải
cách thủ tục hành chính, xây dựng văn bản pháp quy; sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng
trang thiết bị, công sở,...
b) Định mức theo tiêu chí bổ sung:
- Các khoản chi chế độ phụ cấp đại biểu
HĐND cấp huyện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm
hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân; kinh phí bồi dưỡng đối với cán bộ làm
công tác tiếp dân theo Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh; phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp
theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; phụ
cấp trách nhiệm báo cáo viên, vật chất hậu cần; phụ cấp cho cộng tác viên dư luận
xã hội theo Công văn liên ngành số 18/HDLN-BTGTU-STC ngày 30/3/2016 của liên
ngành: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy - Sở Tài chính; hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy
viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số
33/2014/QĐ-TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
trang phục chuyên ngành; chế độ chi tiêu của Hội đồng nhân dân theo Quyết định
số 1345/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh.
- Kinh phí mua báo chi bộ nông thôn 2
triệu đồng/chi bộ/năm.
- Bổ sung cho huyện để tạo nguồn thực
hiện chi hoạt động công tác đảng theo Quyết định số
1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Tỉnh ủy Thanh Hóa và các nhiệm
vụ khác của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, Mặt trận Tổ quốc,
các tổ chức đoàn thể...: 1.500 triệu đồng/huyện/năm và 10 triệu đồng/xã/năm. Các huyện miền núi thấp tính hệ số 1,1; miền núi cao tính hệ
số 1,2; riêng huyện Mường Lát hệ số 1,5.
- Bổ sung kinh phí đối ngoại cho các
huyện có biên giới: Lang Chánh, Quan Hóa, Thường Xuân: 800 triệu đồng/huyện/năm;
huyện Quan Sơn và Mường Lát: 1.000 triệu đồng/huyện/năm.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục
2.1. Chi giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Trung tâm giáo dục thường
xuyên, dạy nghề thuộc huyện quản lý
a) Định mức phân bổ theo biên chế được
cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: Đảm bảo tỷ lệ chi
nghiệp vụ đạt 10%; tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
lương 90% (không bao gồm các khoản phụ cấp đặc thù).
b) Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Phân bổ
cho các đơn vị huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các hoạt động sự nghiệp của
ngành giáo dục, như: Bồi dưỡng giáo viên thường xuyên định
kỳ; tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về đổi mới cách đánh giá học sinh, đổi mới
giáo dục ngoại ngữ; thi giáo viên giỏi, thi học sinh giỏi
cấp huyện; kinh phí thi tốt nghiệp, kinh phí hỗ trợ hội khuyến học và các hoạt
động chuyên ngành khác,... phân bổ theo số trường trực thuộc
như sau:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/huyện/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị xã và đồng bằng
|
|
|
- Dưới 50 trường
|
670
|
|
- Từ 50 đến
100 trường
|
820
|
|
- Trên 100 trường
|
900
|
2
|
Núi thấp
|
|
|
- Dưới 50 trường
|
820
|
|
- Từ 50 đến
100 trường
|
900
|
|
- Trên 100 trường
|
970
|
3
|
Núi cao
|
|
|
- Dưới 50 trường
|
900
|
|
- Từ 50 trở lên
|
1.000
|
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo
3.1. Trung
tâm bồi dưỡng chính trị huyện
a) Phân bổ chi cho bộ máy theo biên
chế được cấp có thẩm quyền giao: Theo định mức phân bổ chi cơ quan Đảng cấp huyện.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/biên
chế/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
136
|
2
|
Đồng bằng
|
130
|
3
|
Núi thấp
|
136
|
4
|
Núi cao
|
145
|
b) Chi nghiệp vụ: Phân bổ theo số xã và vùng miền.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/xã/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
18
|
2
|
Đồng bằng
|
19
|
3
|
Núi thấp
|
20
|
4
|
Núi cao
|
21
|
3.2. Đối với các trường trung cấp nghề thuộc huyện
Định mức phân bổ theo số học viên
chính quy có mặt bình quân của năm báo cáo, mức phân bổ cho học viên bậc trung
cấp: 8 triệu đồng/học viên/năm.
3.3. Bổ
sung kinh phí bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức,
viên chức huyện, xã: 150 triệu đồng/huyện/năm.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa, thể thao, du lịch và thông tin truyền thông
a) Định mức phân bổ theo dân số và
vùng miền.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
13.000
|
2
|
Đồng bằng
|
7.500
|
3
|
Núi thấp
|
9.800
|
4
|
Núi cao
|
15.000
|
Mức phân bổ chi theo dân số nếu chưa
đạt mức tối thiểu 700 triệu đồng/huyện/năm thì được bổ sung thêm để đạt mức tối
thiểu.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung
- Bổ sung kinh phí hoạt động thông
tin lưu động: 250 triệu đồng/huyện/năm.
- Bổ sung kinh
phí hoạt động thư viện cho các huyện: 50 triệu đồng/huyện/năm.
- Bổ sung kinh phí thông tin truyền
thông cho huyện để thực hiện công tác quản lý bưu chính,
viễn thông, báo chí, xuất bản...: 60 triệu đồng/huyện/năm.
- Bổ sung kinh phí duy trì hệ thống công nghệ thông tin theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Bổ sung kinh
phí cho các huyện có: Di sản văn hóa thế giới: 600 triệu đồng/di sản; di tích
Quốc gia đặc biệt: 500 triệu đồng/di tích; di tích Quốc gia: 150 triệu đồng/di
tích (không quá 450 triệu đồng/huyện/năm); di tích cách mạng
cấp tỉnh: 100 triệu đồng/di tích (không quá 300 triệu đồng/huyện/năm).
- Bổ sung kinh phí cho đô thị du lịch
thị xã Sầm Sơn theo Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/1/2013 của Thủ tướng Chính
phủ; kinh phí tuyên truyền tổ chức
các ngày lễ lớn, đô thị văn minh của thành phố Thanh Hóa: 3.000 triệu đồng/đô
thị/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội
a) Định mức phân bổ theo dân số và
vùng miền.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
8.000
|
2
|
Đồng bằng
|
9.000
|
3
|
Núi thấp
|
10.000
|
4
|
Núi cao
|
16.000
|
Định mức trên phân bổ để thực hiện:
Chế độ cho Hội Người mù cứu trợ đột xuất; kinh phí quản lý, ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý đối tượng và thù lao chi trả đối tượng qua bưu điện theo
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính; kinh phí quản trang và đảm bảo xã hội
khác.
Trường hợp định mức phân bổ trên chưa
đạt mức tối thiểu 800 triệu đồng/huyện/năm thì được bổ sung để đạt mức tối thiểu.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Bổ sung kinh phí đảm bảo chế độ trợ
cấp thường xuyên và mai táng phí cho đối tượng Bảo trợ xã hội theo Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ và thanh niên xung phong theo Quyết
định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ; mai táng phí cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số
130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày
13/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng; kinh phí chi trả thù
lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù của huyện theo Quyết định số
30/2011/QĐ-TTg ngày 01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ; tiền quà cho các đối tượng
theo chế độ.
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe cho người
cao tuổi, chúc thọ, mừng thọ biểu dương người cao tuổi theo Thông tư số
21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính; kinh phí hỗ trợ tổ chức, chức
sắc tôn giáo theo Quyết định số 10/2014/QĐ-TTg ngày 24/01/2014 của Chính phủ.
- Kinh phí thực hiện chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết
định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ đối
với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn theo Nghị định số 109/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ.
- Kinh phí điều tra rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình.
a) Định mức phân bổ theo đơn vị huyện
và vùng miền.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/huyện/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
714
|
2
|
Đồng bằng
|
740
|
3
|
Núi thấp
|
813
|
4
|
Núi cao
|
952
|
b) Định mức phân bổ cho các trạm phát
lại: 300 triệu đồng/trạm/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế
a) Phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp
theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 16 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Phân bổ theo tiêu chí xã: 120 triệu
đồng/xã/năm.
Mức phân bổ trên nếu chưa đạt tối thiểu
1.500 triệu đồng/huyện/năm thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
Mức phân bổ trên tạo nguồn cho huyện,
thị xã, thành phố phân bổ cho các lĩnh vực: Sự nghiệp nông nghiệp - lâm nghiệp
- ngư nghiệp - diêm nghiệp, giao thông, thủy lợi, công
nghiệp, xây dựng, du lịch, làng nghề và sự nghiệp kinh tế khác.
c) Phân bổ kinh phí duy tu, bảo dưỡng
thường xuyên cơ sở hạ tầng đường giao thông, hồ đập, đê thuộc địa phương quản
lý: 1.000 triệu đồng/huyện/năm.
d) Định mức phân bổ chi kiến thiết thị
chính theo đô thị cấp huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/Đô thị, huyện/năm
STT
|
Đô
thị
|
Định
mức
|
1
|
Đô thị loại I
|
76.500
|
2
|
Đô thị loại II
|
46.500
|
3
|
Đô thị loại III
|
12.750
|
4
|
Đô thị loại IV
|
8.500
|
4
|
Các huyện còn lại
|
1.000
|
Định mức trên bao gồm: Chi trả tiền
điện chiếu sáng, công tác duy tu và bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, giao
thông nội thị, hệ thống cấp thoát nước, vỉa hè; trồng và chăm sóc công viên, cây xanh, vườn thực vật, hồ điều hòa; tổ chức
hoạt động đô thị văn minh,...và các sự nghiệp kiến thiết
thị chính khác.
đ) Định mức phân bổ chi sửa chữa thường xuyên đối với các tuyến đường tỉnh giao cho huyện quản
lý.
- Đường bộ miền xuôi: 34 triệu đồng/km/năm.
- Đường bộ miền núi: 46 triệu đồng/km/năm.
e) Hỗ trợ kinh phí chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát về công tác an toàn vệ sinh thực phẩm: 100 triệu
đồng/huyện/năm.
g) Hỗ trợ kinh phí diễn tập phòng chống
bão lụt thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; diễn tập phòng chống cháy rừng: 300 triệu
đồng/huyện/cuộc.
h) Bổ sung kinh phí cho các huyện có
cửa khẩu Quốc tế: Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo huyện Quan Sơn:
2.000 triệu đồng/huyện/năm; cửa khẩu Quốc tế Khẹo huyện Thường Xuân: 500 triệu
đồng/huyện/năm.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường
- Hoạt động quét, thu gom, duy trì vệ
sinh và vận chuyển, xử lý môi trường đối với khu vực thành phố và thị xã: Định
mức phân bổ bằng 75% đơn giá định mức kinh tế, kỹ thuật được ban hành theo quyết
định của cấp có thẩm quyền; mức lương cơ sở: theo mức
lương khu vực hành chính sự nghiệp công.
Mức hỗ trợ từ ngân sách bằng định mức
phân bổ trừ đi nguồn thu từ phí (giá dịch vụ).
- Các hoạt động sự nghiệp môi trường
khác: Phân bổ 500 triệu đồng/huyện/năm.
- Trường hợp địa phương xử lý rác thải
sinh hoạt bằng phương pháp đốt và phương pháp xử lý hỗn hợp được bổ sung theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
9. Định mức phân bổ chi Quốc
phòng.
a) Định mức phân bổ theo dân số và
vùng miền
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
3.850
|
2
|
Đồng Bằng
|
3.850
|
3
|
Núi thấp
|
4.620
|
4
|
Núi cao
|
7.150
|
Định mức phân bổ chi cho công tác quốc phòng của cơ quan quân sự địa phương và hoạt động quản lý
nhà nước về quốc phòng trên địa bàn theo khoản 1, Điều 6 Nghị định số
10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ.
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số nếu
chưa đạt tối thiểu là 500 triệu đồng/huyện thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối
thiểu.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung
- Chi quản lý đường biên: Các huyện có đường biên giới bổ sung 10 triệu đồng/km; Các huyện có
bờ biển được bổ sung kinh phí 7 triệu đồng/km.
- Hỗ trợ chi diễn tập khu vực phòng
thủ: 300 triệu đồng/huyện; đối với đơn vị diễn tập điểm, diễn tập kết hợp các nội
dung bổ sung thêm 200 triệu đồng/huyện.
- Chi cho công
tác dân quân tự vệ: Phụ cấp thâm niên, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đặc thù;
báo chí; chi huấn luyện; xét nghiệm ma túy, HIV (không bao gồm phụ cấp trách
nhiệm thôn đội trưởng đã bố trí trong định mức khoản chi
quản lý hành chính khối xã).
10. Định mức phân bổ chi An ninh: Phân bổ theo dân số và vùng miền.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
1.560
|
2
|
Đồng bằng
|
1.300
|
3
|
Núi thấp
|
2.600
|
4
|
Núi cao
|
3.120
|
Định mức này phân bổ chi cho công tác
an ninh và trật tự an toàn xã hội và hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực an
ninh trên địa bàn theo Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07/01/2004 của Chính phủ.
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số nếu
chưa đạt mức tối thiểu là 500 triệu đồng/huyện thì được bổ sung thêm cho đạt mức
tối thiểu.
11. Chi khác ngân sách: Phân bổ bằng số thu khác ngân sách huyện.
12. Ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí trên
- Bổ sung các chế độ, chính sách mới;
các nhiệm vụ đặc thù trong dự toán hàng năm.
- Đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ
được tỉnh giao thì được bổ sung theo quy định.
- Các chế độ, chính sách Trung ương bổ
sung có mục tiêu như: Kinh phí miễn giảm học phí theo Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; hỗ trợ
tiền điện hộ nghèo; kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các
đối tượng ... được bổ sung theo đối tượng thực tế.
13. Dự phòng ngân sách: Theo mức giao của Chính phủ.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ CHI CẤP XÃ
1. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính
a) Định mức phân bổ theo loại xã và
vùng miền.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/xã/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị xã và đồng bằng
|
|
|
- Xã loại I
|
2.960
|
|
- Xã loại II
|
2.830
|
|
- Xã Loại III
|
2.630
|
2
|
Núi thấp
|
|
|
- Xã loại I
|
3.300
|
|
- Xã loại II
|
3.150
|
|
- Xã loại III
|
2.930
|
3
|
Núi cao
|
|
|
- Xã loại I
|
3.490
|
|
- Xã loại II
|
3.250
|
|
- Xã loại III
|
3.090
|
Định mức trên bao gồm:
- Đảm bảo chi chế độ cho cán bộ công
chức theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; các chế độ
cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn,
bản phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ và kinh
phí khoán phụ cấp theo Quyết định số 3462/2015/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Phụ cấp đại biểu
Hội đồng nhân dân; phụ cấp cấp ủy theo
Quyết định số 169/QĐ-TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư; kinh phí các kỳ họp,
kinh phí giám sát của Hội đồng nhân dân.
- Kinh phí hoạt động cụm dân cư xây dựng
đời sống văn hóa mới theo Thông tư liên tịch số
144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của liên Bộ: Tài chính
- Văn hóa, Thể Thao và du lịch; kinh phí giám sát cộng đồng; kinh phí hỗ trợ
cho cán bộ làm công tác tiếp dân theo Thông tư liên tịch số
46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Liên Bộ Tài chính - Thanh tra Chính Phủ:
24 triệu đồng/xã; kinh phí hoạt động cơ quan Đảng theo Quyết định 3115-QĐ/VPTW
ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng,...
- Chi nghiệp vụ cho cơ quan Đảng, Hội
đồng nhân dân, UBND, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã: 300 triệu đồng/xã/năm,
nếu thiếu được cấp bù; kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở cấp
xã 10 triệu đồng/05 tổ chức và 8 triệu đồng/thôn, tổ dân phố theo Quyết định số
3462/2015/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Định mức phân
bổ theo tiêu chí bổ sung:
- Chi phụ cấp cho cán bộ xã theo Nghị
định số 116/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ; kinh phí
phụ cấp đặc biệt cán bộ xã theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 5/1/2005 của Bộ
Nội vụ; kinh phí thực hiện đề án tuyển chọn tri thức trẻ theo Quyết định số
1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí thực hiện Dự án
thí điểm tuyển chọn 600 tri thức trẻ ưu tú theo Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày
26/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
- Kinh phí hoạt
động Đảng ủy xã, kinh phí Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW
ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương.
- Hỗ trợ chế độ chi tiêu của Hội đồng
nhân dân theo Quyết định số 1345/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh.
- Kinh phí mua trang phục định kỳ của
Thường vụ Đảng ủy xã theo quy định tại Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010
của Tỉnh ủy Thanh Hóa.
- Kinh phí xã giáp biên giới, xã đảo:
100 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ: Đảm bảo an ninh biên giới, tiếp bạn
Lào, xăng xe...
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục: 60 triệu đồng/xã/năm; để đảm bảo hoạt động
giáo dục đào tạo ở cấp xã.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa, thể thao, du lịch và thông tin truyền thông:
Phân bổ theo xã và vùng miền.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/xã/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
26
|
2
|
Đồng bằng
|
21
|
3
|
Núi thấp
|
23
|
4
|
Núi cao
|
26
|
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình: Phân bổ theo xã và vùng miền.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/xã/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
10
|
2
|
Đồng bằng
|
12
|
3
|
Núi thấp
|
17
|
4
|
Núi cao
|
21
|
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội
a) Định mức phân bổ theo xã và vùng
miền.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
1.280
|
2
|
Đồng bằng
|
2.570
|
3
|
Núi thấp
|
2.260
|
4
|
Núi cao
|
3.270
|
Định mức trên đã bao gồm chi quản
trang; kinh phí quản lý rà soát, thẩm định hồ sơ theo Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội - Bộ Tài chính.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung
- Kinh phí chi trả thù lao đối với
lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù theo Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày
01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo chế độ trợ cấp hàng tháng
cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng
Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế
a) Định mức phân bổ theo xã: 25 triệu
đồng/xã/năm.
Mức phân bổ nêu trên để thực hiện
phát triển sự nghiệp kinh tế nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp - diêm nghiệp,
giao thông, thủy lợi, làng nghề, du lịch, sự nghiệp kinh tế khác tại xã.
b) Định mức phân bổ chi kiến thiết thị
chính cho các thị trấn thuộc huyện; thị trấn đô thị loại IV; đô thị loại V và
thị trấn còn lại.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/thị trấn, đô thị/năm
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức
|
1
|
Thị trấn đô thị loại IV
|
4.500
|
2
|
Thị trấn huyện
|
1.000
|
3
|
Các đô thị loại V và thị trấn còn lại
|
500
|
c) Hỗ trợ kinh phí chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát về công tác an toàn vệ sinh thực phẩm: 15 triệu đồng/xã/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường: Phân bổ theo xã, thị trấn và đô thị loại V
thuộc huyện.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/thị trấn, đô thị, xã/năm
STT
|
Nội
dung
|
Định
mức
|
1
|
Thị trấn và đô thị loại V
|
150
|
2
|
Xã
|
30
|
Định mức trên phân bổ chi hỗ trợ xử
lý chất thải sinh hoạt.
Đối với các xã có nguồn thu từ phí bảo
vệ môi trường được chi tương ứng với nguồn thu được phân
chia.
8. Định mức phân bổ chi quốc
phòng: Phân bổ theo dân số và vùng miền.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
1.400
|
2
|
Đồng bằng
|
2.520
|
3
|
Núi thấp
|
2.870
|
4
|
Núi cao
|
3.850
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm chi
cho công tác tuyển quân, giao nhận quân và huấn luyện dân quân tự vệ do cấp xã thực hiện.
9. Định mức phân bổ chi an ninh: Phân bổ theo dân số và vùng miền.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
1
|
Thành phố, thị
xã
|
1.150
|
2
|
Đồng bằng
|
2.550
|
3
|
Núi thấp
|
3.230
|
4
|
Núi cao
|
4.250
|
10. Chi khác ngân sách: Phân bổ bằng số thu khác ngân sách xã.
11. Dự phòng ngân sách: Theo mức giao của Chính phủ cho NSĐP.
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ quy định tại Quyết định
này, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện đến các cấp ngân sách, các
ngành liên quan. Kịp thời giải quyết những vướng mắc theo thẩm quyền và báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh xử lý những vấn đề phát sinh. Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị dự toán, UBND các xã, phường,
thị trấn thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định
(để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh
ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo
cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TH (để
báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ
Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC Thn2016266
(100).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|