ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3719/2000/QĐ-UB
|
Buôn Ma Thuột,
ngày 27 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU VÀ SỬ
DỤNG HỌC PHÍ TRONG TRƯỜNG HỌC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp được Quốc hội thông qua ngày 2-6-1999;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội
thông qua ngày 20-3-2000;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày
31-3-2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở
giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 36/TT-LB ngày 23-6-1997 của
Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn mức chi cho công tác ra đề
thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 54/TTLT-BGD&ĐT-TC ngày
31-8-1998 và Thông tư số 34/1999/TTLT-BGD&ĐT-TC ngày 27-8-1999 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 31/1998/NQ-HĐ ngày
24-7-1998, Nghị quyết số 14/2000/NQ-HĐ của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khóa
VI, kỳ họp thứ 2;
Xét biên bản họp liên ngành ngày 21-8-2000 do
Ban Tổ chức chính quyền tỉnh chủ trì; công văn số 970/CV-TC-HCSN ngày 20-9-2000
của Sở Tài chính - Vật giá; công văn số 1034/CV-TP ngày 01-11-2000 của Sở Tư
pháp và tình hình thực tế phát triển giáo dục ở địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu học phí đối với mỗi học sinh
thuộc các ngành học, cấp học trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk như sau:
1. Mức thu học phí đối với học sinh các trường
quốc lập, bán công:
Đơn vị tính: Đồng/học
sinh/tháng
STT
|
HỆ GIÁO DỤC
|
ĐỐI TƯỢNG THU
|
NHÀ TRẺ MẪU GIÁO
|
NHÀ TRẺ MẪU
GIÁO BÁN TRÚ
|
TIỂU HỌC
|
TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
PHỔ THÔNG TRUNG HỌC
|
DẠY NGHỀ
|
TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
|
HƯỚNG NGHIỆP
|
01
|
Hệ
quốc lập
|
* Thực hiện theo QĐ số 3718/QĐ-UB ngày 27/12/2000
của UBND tỉnh
|
|
10.000
|
15.000
|
56.000
|
50.000
|
5.000
|
02
|
Hệ bán công (bao
gồm các hệ BTVH)
|
30.000
|
50.000
|
40.000
|
50.000
|
68.000
|
|
2. Đối tượng miễn, giảm thu học phí:
2.1. Miễn thu học phí cho các đối tượng:
a) Học sinh đang học bậc tiểu học hệ công lập.
b) Học sinh là con liệt sỹ.
c) Học sinh là anh hùng lực lượng vũ
trang; anh hùng lao động; thương binh.
d) Học sinh là con của thương binh,
con của bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất
sức lao động từ 61 - 80 %.
đ) Học sinh có cha mẹ thường trú tại
vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh (trừ học sinh có hộ khẩu thường trú
tại thành phố, thị trấn; học sinh học ở các trường ngoài công lập; học sinh học
ở các Trung tâm giáo dục thường xuyên).
h) Học sinh bị tàn tật mà khả năng
lao động bị suy giảm từ 21 % trở lên do tàn tật, được Hội đồng Giám định y khoa
xác nhận và gặp khó khăn về kinh tế.
i) Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ
không có nơi nương tựa.
k) Học sinh thuộc đối tượng tuyển
chọn ở các trường dự bị đại học dân tộc, trường phổ thông dân tộc nội trú theo
chỉ tiêu Nhà nước giao, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật
(thiểu năng).
h) Học sinh mà gia đình (gia đình
cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện đói theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
m) Học sinh dân tộc ít người có hộ
khẩu thường trú ở khu vực II, III đang học ở các trường bán công, các trường
mầm non.
2.2. Giảm 50 % mức học phí cho các
đối tượng:
a) Học sinh là con của thương binh,
con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động
từ 21 - 60 %.
b) Học sinh là con của CBCNVC mà cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
c) Học sinh có gia đình (gia đình
cha, mẹ, hoặc người nuôi dưỡng) thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
d) Học sinh dân tộc thiểu số ít người
có hộ khẩu ở khu vực I đang học các trường bán công, trường mầm non.
Điều 2. Quy
định mức hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào
tạo từ tổng số thu các khoản thu học phí của hệ công lập (trừ học phí ngành học
mầm non), như sau:
1. Mức thu điều tiết từ tổng số thu
các khoản thu học phí của hệ công lập (trừ học phí ngành học mầm non) để hỗ trợ
công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào tạo: 15 %/tổng
số thu.
2. Định mức chi cho hỗ trợ công tác
quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào tạo:
2.1. Trích 2 % chi quản lý phí.
2.2. Trích 3 % chi hỗ trợ khen thưởng
cán bộ, giáo viên, học sinh có thành tích cao trong phong trào thi đua giảng
dạy, học tập.
2.3. Trích 5 % chi trợ cấp cho cán bộ
giáo viên ở các trường đặc biệt khó khăn thuộc khu vực III, mức hỗ trợ không
quá 100.000 đ/người/tháng.
2.4. Trích 5 % chi trợ cấp cho cán bộ
Sở Giáo dục - Đào tạo, các Phòng Giáo dục - Đào tạo, Ban Nghiên cứu giáo dục
học sinh dân tộc (Sở Giáo dục - Đào tạo), nhưng không vượt quá 30 % lương ngạch
bậc hưởng theo mức bình quân chung.
3. Việc thu nộp và sử dụng học phí
được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định Nhà nước hiện hành.
Điều 3. Đối
với các trường bán công:
1. Để đảm bảo đủ nguồn kinh phí trả
lương giáo viên, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ 25 % tiền lương theo định biên
quy định.
2. Cán bộ, giáo viên trường bán công
được trợ cấp theo mức bình quân 100.000 đ/người/tháng (thực hiện 9 tháng trong
năm).
Điều 4. Giao
cho Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo
hướng dẫn các cơ sở trường học tổ chức việc thu, chi và quản lý việc thu chi theo
đúng quy định tại Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31-3-1998 của Thủ tướng
Chính phủ, Thông tư số 36/TT-LB ngày 23/6/1997 và Thông tư số 54/1998/TT-LT-BGD&ĐT-TC
ngày 31/8/1998 của liên Bộ Giáo dục - Đào tạo và Tài chính.
Điều 5. Các
ông Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo, Giám
đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể
từ ngày 01-1-2001.
Các Quyết định trước đây trái với
Quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5,
- TTTU, TTHĐND tỉnh (B/C),
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy,
- Ban VHXH HĐND tỉnh,
- Lưu VT, VX, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Đức Yến
|