ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2829/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 08 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ
ĐIỀU DƯỠNG PHỤC HỒI SỨC KHOẺ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ HỖ TRỢ HÀNG
THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Pháp lệnh số
02/2020/UBTVQH14 ngày 29/12/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khóa XIV về ưu
đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ kết quả phiên họp thường kỳ tháng
09/2021 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động - TB&XH tại
Tờ trình số 146/TTr- SLĐTBXH ngày
21 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua
chính sách đề nghị xây dựng Nghị quyết về “Chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng
phục hồi sức khoẻ đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến”, gồm những
nội dụng sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định chính
sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ đối với người có công với cách
mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến.
2. Đối tượng áp dụng
- Người có công với cách mạng
và thân nhân người có công với cách mạng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh
Phúc, thuộc đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏetheo quy định
tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc đang
hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 29/2016/QĐ-TTg
ngày 05/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
- Ngoài các chính sách ưu
đãi theo quy định của trung ương, đối tượng người có công với cách mạng, thân
nhân người có công với cách mạng và đối tượng Thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc còn được
hưởng thêm chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
- Người thuộc đối tượng điều
dưỡng hai năm một lần chọn hưởng chính sách điều dưỡng tập trung thì không hưởng
chế độ điều dưỡng tại nhà theo Nghị quyết này.
- Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 và Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 thuộc đối tượng hưởng chính
sách điều dưỡng theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc thì không thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết
này.
4. Chế độ hỗ trợ
4.1. Đối tượng thuộc
diện điều dưỡng một năm một lần
Đối tượng được hưởng chế độ
điều dưỡng hàng năm từ nguồn kinh phí trung ương không đi điều dưỡng tập trung
được hưởng thêm chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này với mức chi cụ thể như
sau:
Mức chi hỗ trợ điều dưỡng tại
gia đình: 1.461.600 đồng/người/lần;
4.2. Đối tượng thuộc
diện điều dưỡng hai năm một lần
Đối tượng trong nămkhông được
hưởng chế độ điều dưỡng từ nguồn kinh phí trung ương thì được hưởng chính sách
hỗ trợ theo Nghị quyết này với mức chi cụ thể như sau:
- Mức chi hỗ trợ điều dưỡng tại
gia đình: 1.461.600 đồng/người/lần;
- Mức chi hỗ trợ điều dưỡng tập
trung: 3.243.200 đồng/người/lần. Mức chi hỗ trợ này chưa bao gồm chi phí đưa
đón trong thời gian đi điều dưỡng tập trung.
4.3. Thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến được hỗ trợ thêm
1.500.000 đồng/người/tháng (bằng mức chuẩn nghèo đa chiều khu vực nông thôn
giai đoạn 2021-2025) và được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh quy
định mức chuẩn nghèo theo từng thời kỳ.
5. Giải pháp thực hiện
chính sách: Hàng năm ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp kinh phí thực hiện.
Điều 2. Sở Lao động - TB&XH phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tiếp tục hoàn thiện các thủ tục; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Lao động -TB&XH, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|