|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2746/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2746/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
12 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn
cứ Quyết định số 1080/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự
toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi;
Căn
cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã
hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn
cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu
tư phát triển giai đoạn 2021-2025, vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm
2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng
dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh;
Căn
cứ Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn
cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai
thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh;
Theo
thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày
10/10/2022 và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 501/TTr- STC ngày
03/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung dự
toán kinh phí năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị và địa phương, số tiền:
131.666.000.000 đồng (Một trăm ba mươi mốt tỷ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu đồng),
để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân
tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh, từ các nguồn:
- Nguồn
ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 (tại Quyết định số
1080/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính): 118.902.000.000 đồng, gồm:
+ Sự
nghiệp giáo dục:
|
17.267.000.000
đồng;
|
+ Sự
nghiệp y tế:
|
5.104.000.000
đồng;
|
+ Sự
nghiệp văn hóa, thông tin:
|
4.742.000.000
đồng;
|
+ Sự
nghiệp kinh tế:
|
91.789.000.000
đồng.
|
- Nguồn
sự nghiệp kinh tế chưa phân bổ ngân sách tỉnh năm 2022: 12.764.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị:
1.
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện có tên tại
Phụ lục kèm theo chịu
trách
nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích,
hiệu quả, triển khai các dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo mục tiêu và thanh,
quyết toán kinh phí theo quy định. UBND các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo chịu trách nhiệm bố trí đủ 30% vốn đối ứng để đảm bảo nguồn
thực hiện Chương trình; đồng thời, thực hiện giải ngân đối với từng Dự án, Tiểu
dự án theo đúng tỷ lệ vốn đã được quy định.
2. Sở
Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp kinh phí, hướng dẫn
thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
3.
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có tên tại Phụ
lục kèm theo chịu trách nhiệm căn cứ tổng mức
vốn được phân bổ đối với từng Dự án, Tiểu dự án, lập dự toán chi tiết kinh phí
thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi triển khai thực hiện.
4.
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số
& miền núi chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát đôn đốc các đơn vị,
địa phương thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc
nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền
núi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND
các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, UBDT;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT,KTN,KGVX,KTTH.
D:\PHẠM CÔNG THÀNH 2022\Dropbox\THÁNG 10\Phân bổ mtqg mien nui
501\10-10 phân bổ dân tộc miền núi 501.docx
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Phân bổ cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (chi tiết PL II)
|
Cấp bổ sung có mục tiêu cho các huyện (chi tiết PL III)
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
|
Tổng cộng
|
131.666
|
7.190
|
124.476
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
118.902
|
6.253
|
112.649
|
|
+ Sự nghiệp Giáo dục
|
17.267
|
1.723
|
15.544
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
5.104
|
266
|
4.838
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
4.742
|
1.376
|
3.366
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
91.789
|
2.888
|
88.901
|
|
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng
(SNKT)
|
12.764
|
937
|
11.827
|
|
Chi tiết đến dự án thành
phần:
|
|
|
|
I
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
10.679
|
0
|
10.679
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
9.664
|
0
|
9.664
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
1.015
|
0
|
1.015
|
II
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
63.310
|
2.282
|
61.028
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
57.214
|
1.984
|
55.230
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
54.772
|
1.984
|
52.788
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
2.442
|
0
|
2.442
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
6.096
|
298
|
5.798
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập
cho người dân
|
40.149
|
0
|
40.149
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
36.334
|
0
|
36.334
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
3.815
|
0
|
3.815
|
2
|
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
23.161
|
2.282
|
20.879
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
20.880
|
1.984
|
18.896
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
2.442
|
0
|
2.442
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
18.438
|
1.984
|
16.454
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
2.281
|
298
|
1.983
|
III
|
Dự án 4-Tiểu DA1: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
ĐBDTTS&MN
|
7.575
|
0
|
7.575
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
6.855
|
0
|
6.855
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
720
|
0
|
720
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
19.157
|
1.981
|
17.176
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
17.267
|
1.723
|
15.544
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
1.890
|
258
|
1.632
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.953
|
0
|
2.953
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
2.672
|
0
|
2.672
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
281
|
0
|
281
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
3.117
|
608
|
2.509
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
2.800
|
529
|
2.271
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
317
|
79
|
238
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân
tộc thiểu số và miền núi
|
8.598
|
446
|
8.152
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
7.765
|
388
|
7.377
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
833
|
58
|
775
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
4.489
|
927
|
3.562
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
4.030
|
806
|
3.224
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
459
|
121
|
338
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
2.509
|
467
|
2.042
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
2.254
|
406
|
1.848
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
255
|
61
|
194
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
2.953
|
306
|
2.647
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
y tế)
|
2.662
|
266
|
2.396
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
291
|
40
|
251
|
VII
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
21.749
|
473
|
21.276
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
19.666
|
412
|
19.254
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
2.083
|
61
|
2.022
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo
sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít
người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
20.163
|
0
|
20.163
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
18.247
|
0
|
18.247
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
1.916
|
0
|
1.916
|
2
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
1.586
|
473
|
1.113
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
1.419
|
412
|
1.007
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
167
|
61
|
106
|
VIII
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám
sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
3.734
|
1.681
|
2.053
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
3.320
|
1.462
|
1.858
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
2.488
|
970
|
1.518
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
832
|
492
|
340
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
414
|
219
|
195
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình
|
2.033
|
751
|
1.282
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
1.813
|
653
|
1.160
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
220
|
98
|
122
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
760
|
365
|
395
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
675
|
317
|
358
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
85
|
48
|
37
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
|
941
|
565
|
376
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
832
|
492
|
340
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
109
|
73
|
36
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ban Dân tộc
|
Sở Lao động- TB&XH
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở Thông tin &TT
|
Sở Văn hóa, TT&DL
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Sở Công Thương
|
Sở Giáo dục - ĐT
|
Sở Tài chính
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Tư pháp
|
Hội LHPN tỉnh
|
Ngân hàng CSXH
|
Liên Minh HTX
|
Tỉnh đoàn
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Trường Cao đẳng QN
|
BCH Bộ đội Biên phòng
|
1
|
2
|
3=4+...+22
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Tổng cộng
|
7.190,0
|
3.824,0
|
232,2
|
24,0
|
305,2
|
476,2
|
1.035,1
|
9,2
|
250,7
|
327,4
|
9,2
|
9,2
|
20,7
|
9,2
|
9,2
|
144,9
|
119,6
|
119,6
|
223,0
|
41,4
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
6.253,0
|
3.326,0
|
202,0
|
21,0
|
265,0
|
414,0
|
900,0
|
8,0
|
218,0
|
285,0
|
8,0
|
8,0
|
18,0
|
8,0
|
8,0
|
126,0
|
104,0
|
104,0
|
194,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp Giáo dục
|
1.723,0
|
1.058,0
|
194,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
277,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
194,0
|
0,0
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
266,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
266,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
1.376,0
|
645,0
|
0,0
|
0,0
|
257,0
|
406,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
18,0
|
0,0
|
0,0
|
14,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
2.888,0
|
1.623,0
|
8,0
|
21,0
|
8,0
|
8,0
|
634,0
|
8,0
|
218,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
0,0
|
8,0
|
8,0
|
112,0
|
104,0
|
104,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng
(SNKT)
|
937,0
|
498,0
|
30,2
|
3,0
|
40,2
|
62,2
|
135,1
|
1,2
|
32,7
|
42,4
|
1,2
|
1,2
|
2,7
|
1,2
|
1,2
|
18,9
|
15,6
|
15,6
|
29,0
|
5,4
|
|
Chi tiết đến dự án thành
phần:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
2.282,0
|
961,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
719,9
|
0,0
|
241,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
119,6
|
119,6
|
119,6
|
0,0
|
0,0
|
|
Tiểu dự án 2
|
2.282,0
|
961,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
719,9
|
0,0
|
241,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
119,6
|
119,6
|
119,6
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
1.984,0
|
836,0
|
|
|
|
|
626,0
|
|
210,0
|
|
|
|
|
|
|
104,0
|
104,0
|
104,0
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
298,0
|
125,8
|
|
|
|
|
93,9
|
|
31,5
|
|
|
|
|
|
|
15,6
|
15,6
|
15,6
|
|
|
II
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1.981,0
|
1.216,8
|
223,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
318,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
223,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
1.723,0
|
1.058,0
|
194,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
277,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
194,0
|
0,0
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
258,0
|
158,8
|
29,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
41,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
29,0
|
0,0
|
1
|
Tiểu dự án 2
|
608,0
|
289,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
318,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
529,0
|
252,0
|
|
|
|
|
|
|
|
277,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
79,0
|
37,8
|
|
|
|
|
|
|
|
41,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 3
|
446,0
|
0,0
|
223,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
223,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
388,0
|
|
194,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
194,0
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
58,0
|
|
29,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,0
|
|
3
|
Tiểu dự án 4
|
927,0
|
927,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
806,0
|
806,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
121,0
|
121,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
|
467,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
467,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
406,0
|
|
|
|
|
406,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
61,0
|
|
|
|
|
61,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
306,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
306,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
y tế)
|
266,0
|
|
|
|
|
|
266,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
40,0
|
|
|
|
|
|
40,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
473,0
|
473,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
Tiểu dự án 2
|
473,0
|
473,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
412,0
|
412,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
61,0
|
61,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương
|
1.681,0
|
1.172,4
|
9,2
|
24,0
|
305,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
20,7
|
9,2
|
9,2
|
25,3
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
41,4
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
1.462,0
|
1.020,0
|
8,0
|
21,0
|
265,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
18,0
|
8,0
|
8,0
|
22,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
970,0
|
645,0
|
0,0
|
0,0
|
257,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
18,0
|
0,0
|
0,0
|
14,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
492,0
|
375,0
|
8,0
|
21,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
0,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
219,0
|
152,4
|
1,2
|
3,0
|
40,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2,7
|
1,2
|
1,2
|
3,3
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5,4
|
1
|
Tiểu dự án 1
|
751,0
|
626,8
|
0,0
|
0,0
|
62,1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
20,7
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
41,4
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
653,0
|
545,0
|
|
|
54,0
|
|
|
|
|
|
|
|
18,0
|
|
|
|
|
|
|
36,0
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
98,0
|
81,8
|
|
|
8,1
|
|
|
|
|
|
|
|
2,7
|
|
|
|
|
|
|
5,4
|
2
|
Tiểu dự án 2
|
365,0
|
115,0
|
0,0
|
0,0
|
233,9
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
16,1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
317,0
|
100,0
|
|
|
203,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,0
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
48,0
|
15,0
|
|
|
30,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
|
|
|
|
3
|
Tiểu dự án 3
|
565,0
|
430,6
|
9,2
|
24,0
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
0,0
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
492,0
|
375,0
|
8,0
|
21,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
73,0
|
55,6
|
1,2
|
3,0
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở nhiệm vụ, dự
toán được giao, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
Chương trình, gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán trước khi triển khai thực hiện.
Quyết định 2746/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2746/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi ngày 12/10/2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
51
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|