|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Đà Nẵng
Số hiệu:
|
25/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 28 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định mức
trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và kinh phí hỗ trợ
cho cán bộ chi trả như sau:
1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội là 270.000 đồng.
2. Mức trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại
cộng đồng do xã, phường quản lý (theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định
này).
3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại
các cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này).
4. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ chi trả ở cấp xã, phường và
công tác quản lý ở quận, huyện để thực hiện chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội với
mức hỗ trợ cho xã, phường là 0,4% so với tổng số tiền trực tiếp chi trả. Nếu
xã, phường nào thấp hơn 300.000 đồng/người/tháng thì chi đủ 300.000 đồng/người/tháng.
Nếu xã, phường nào vượt quá 500.000 đồng/người/tháng thì chi đủ 500.000 đồng/người/tháng.
Cấp quận, huyện là 0,15% so với tổng số tiền quản lý chi trả để thẩm định hồ
sơ, hỗ trợ cho cán bộ và chi phí quản lý khác.
5. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng với
các mức theo hệ số khác nhau quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ hưởng một mức
cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo, thoát nghèo trong vòng 2 năm đang nuôi
con đồng thời là người bị nhiễm HIV, người cao tuổi, người khuyết tật nặng quy
định tại khoản 2 Điều này thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang
nuôi con còn được hưởng chế độ người bị nhiễm HIV hoặc người cao tuổi hoặc người
khuyết tật nặng; người khuyết tật nặng hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng đang
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng nhưng mang thai hoặc đang nuôi con dưới 36
tháng tuổi thì ngoài chế độ đối với người khuyết tật còn được hưởng kinh phí hỗ
trợ chăm sóc mang thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
6. Thời điểm áp dụng:
- Đối với đối tượng
đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng, được truy lĩnh kể từ
ngày 01/01/2015 (riêng mai táng phí không được truy lĩnh). Đối với đối tượng giải
quyết mới hưởng chính sách trợ giúp xã hội, thời gian được tính kể từ ngày ghi
trong quyết định của Chủ tịch UBND các quận, huyện;
- Đối với đối tượng
đang nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập được tính kể từ
ngày 01 của tháng liền kề sau tháng UBND thành phố ra quyết định phê duyệt
chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố.
Điều
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện chi trả trợ cấp
xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng trợ cấp
hàng tháng, kinh phí hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối
tượng tại cộng đồng và kinh phí hỗ trợ cho cán bộ chi trả ở cấp xã, phường và
công tác quản lý ở quận, huyện để thực hiện chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội quy
định tại Điều 1 Quyết định này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a)
Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các quận, huyện tổ chức quản lý, thực hiện
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan trong việc quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn thành phố.
c) Hằng năm, tại thời
điểm lập dự toán ngân sách địa phương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, lập dự toán kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách bảo trợ xã hội
của các đơn vị theo phân cấp quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định
d) Tổng hợp, báo cáo định
kỳ trước các ngày 15/01 và 15/7 hàng năm và báo cáo đột xuất về tình hình thực
hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các
quận, huyện có trách nhiệm
a) Có biện pháp quản
lý tốt các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn. Hướng dẫn, kiểm tra và giám
sát cấp xã, phường trong việc xác định và quản lý đối tượng.
b) Tổ chức thực hiện
chính sách trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn. Tiếp nhận
và thẩm định phê duyệt hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội của cấp xã, phường.
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình
hình và kết quả thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Hằng năm, tại thời điểm lập dự toán ngân sách
địa phương, Ủy ban nhân dân các quận, huyện lập dự toán kinh phí thực hiện
chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội theo phân cấp gửi Sở Tài chính tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định
theo quy định và gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi, phối hợp
thực hiện.
đ) Thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế
độ và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, bãi bỏ Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân thành phố về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố về chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ
gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
và Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
thành phố về quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng và vật dụng phục vụ sinh hoạt đối
với các đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và
Đào tạo, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội Chi nhánh Đà Nẵng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2015/QĐ-UBND ngày 28 / 8 /2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Đối tượng áp dụng
|
ĐVT
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
(đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau:
|
Người
|
|
|
- Bị bỏ rơi chưa có
người nhận làm con nuôi;
|
- Mồ côi cả cha và mẹ;
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ
và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ
và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội;
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trạm giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
- Cả cha và mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật;
|
- Cả cha và mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
- Cả cha và mẹ đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trạm giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
- Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
- Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trạm giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
|
- Cha hoặc mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người
còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trạm giam hoặc đang chấp
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
1.1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
|
2.5
|
675.000/người/tháng
|
1.2
|
Trẻ em từ 04 tuổi
trở lên
|
|
1.5
|
405.000/người/tháng
|
2
|
Người từ 16 tuổi đến
22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại nhóm 1 Phụ lục này mà
đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn
bằng thứ nhất
|
Người
|
1.5
|
405.000/người/tháng
|
3
|
Trẻ em bị nhiễm HIV;
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không
còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
|
Người
|
|
|
3.1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
|
2.5
|
675.000/người/tháng
|
3.2
|
Trẻ em từ 04 tuổi
đến dưới 16 tuổi
|
|
2,0
|
540.000/người/tháng
|
3.3
|
Người từ 16
tuổi trở lên
|
|
1.5
|
405.000/người/tháng
|
4
|
Người đơn thân thuộc
diện hộ nghèo, thoát nghèo trong vòng 2 năm không có chồng hoặc không có vợ;
có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật
và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng
người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học văn bằng thứ nhất
|
Người
|
|
|
4.1
|
Đang nuôi 01 con
|
|
1,0
|
270.000/người/tháng
|
4.2
|
Đang nuôi từ 02 con
trở lên
|
|
2,0
|
540.000/người/tháng
|
5
|
Người cao tuổi thuộc
một trong các trường hợp sau:
|
|
|
|
5.1
|
Người cao tuổi thuộc
hộ nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng
chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng
|
Người
|
|
|
5.1.1
|
Người từ đủ 60 tuổi
đến 80 tuổi
|
|
1.5
|
405.000/người/tháng
|
5.1.2
|
Người từ đủ 80 tuổi
trở lên
|
|
2,0
|
540.000/người/tháng
|
5.2
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện
quy định tại Điểm 5.1 Phụ lục này
|
Người
|
|
|
5.2.1
|
Người từ đủ 80 tuổi
đến 89 tuổi mà không có lương hưu hoặc không có trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng
tháng
|
|
1,0
|
270.000/người/tháng
|
5.2.2
|
Người từ 90 tuổi đến
99 tuổi, không kể có thu nhập hay không có thu nhập
|
|
1,0
|
270.000/người/tháng
|
5.2.3
|
Người từ 100 tuổi trở
lên, không kể có thu nhập hay không có thu nhập
|
|
1,5
|
405.000/người/tháng
|
5.3
|
Người cao tuổi thuộc
hộ nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở
BTXH, nhà XH nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
Người
|
3,0
|
810.000/người/tháng
|
6
|
Trẻ em khuyết tật,
người khuyết tật
|
Người
|
|
|
6.1
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng
|
|
2,0
|
540.000/người/tháng
|
6.2
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em
|
|
2.5
|
675.000/người/tháng
|
6.3
|
Người khuyết tật nặng
|
|
1.5
|
405.000/người/tháng
|
6.4
|
Người khuyết tật nặng
là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em
|
|
2,0
|
540.000/người/tháng
|
6.5
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36
tháng tuổi
|
|
1.5
|
405.000/người/tháng
|
6.6
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở
lên dưới 36 tháng tuổi.
|
|
2,0
|
540.000/người/tháng
|
II
|
ĐỐI VỚI HỘ GIA
ĐÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
|
Hộ
|
|
|
1
|
Hộ gia đình đang trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
1,0
|
270.000/hộ/tháng
|
2
|
Trường hợp nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
1.5
|
405.000/hộ/tháng
|
3
|
Trường hợp nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc hoặc hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng từ hai người khuyết tật
đặc biệt nặng trở lên
|
|
3,0
|
810.000/hộ/tháng
|
4
|
Hộ gia đình, cá nhân
nhận chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi tại Khoản 1, Mục I và người cao tuổi
cô đơn tại Điểm 5.3, Khoản 5, Mục I Phụ lục này
|
Hộ
|
|
|
4.1
|
Nuôi trẻ em dưới 04
tuổi
|
|
2.5
|
675.000/hộ/tháng
|
4.2
|
Nuôi trẻ em từ 04 tuổi
đến dưới 16 tuổi
|
|
1.5
|
405.000/hộ/tháng
|
4.3
|
Người cao tuổi thuộc
hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện
sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở BTXH, nhà XH nhưng có người
nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
|
1.5
|
405.000/hộ/tháng
|
III
|
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH
KHÁC CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
1
|
Các đối tượng bảo trợ
xã hội được cấp thẻ BHYT miễn phí, được hỗ trợ tiền mai táng phí khi qua đời
kể cả con của người đơn thân nghèo (ngoại trừ các đối tượng gián tiếp như:
gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; hộ
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và người cao tuổi;
người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con).
|
|
|
|
1.1
|
Bảo hiểm y tế
|
|
Theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế
|
1.2
|
Trợ cấp mai
táng phí
|
Người
|
20,0
|
5.400.000/người/lần
|
2
|
Đối với đối tượng
quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 6 Mục I Phụ lục này học mầm non, giáo dục Phổ
thông, học nghề, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ mua sách vở,
đồ dùng học tập
|
Người
|
Theo quy định hiện hành về GD&ĐT
|
2.2
|
Được miễn học phí, học
nghề và các khoản đóng góp của nhà trường
|
Người
|
IV
|
TRỢ CẤP ĐỘT XUẤT
TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
1
|
Đối với hộ gia
đình
|
|
1.1
|
Hộ gia đình có người
chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc
biệt nghiêm trọng hoặc lý do bất khả kháng khác
|
Hộ
|
20,0
|
5.400.000/hộ
|
1.2
|
Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn
toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở
|
Hộ
|
20.000.000/hộ
|
1.3
|
Hộ phải di dời nhà ở
khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt,
thiên tai, hỏa hạn hoặc lý do bất khả kháng khác
|
Hộ
|
20.000.000/hộ
|
1.4
|
Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn
hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được
|
Hộ
|
15.000.000/hộ
|
2
|
Đối với cá nhân
|
|
2.1
|
Trợ giúp lương thực
|
Người
|
15 kg gạo/người/tháng
từ 01 đến 3 tháng
|
2.2
|
Người bị thương nặng
do thiên tai, hoả hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm
trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú.
|
Người
|
10,0
|
2.700.000/người
|
2.3
|
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân tổ chức mai táng cho người chết do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao
thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc lý do bất khả kháng khác
không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó, thì được hỗ trợ
chi phí mai táng theo chi phí thực tế, nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ
giúp xã hội theo quy định.
|
Người
|
30,0
|
8.100.000/người
|
2.4
|
Người lang thang xin
ăn, tâm thần lang thang trong thời gian tập trung chờ giải quyết về nơi cư
trú hoặc đưa vào cơ sở BTXH, nhà xã hội, tối đa không quá 90 ngày
|
Người
|
25.000/người/ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ
02
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP NUÔI
DƯỠNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25
/2015/QĐ-UBND ngày 28 / 8 /2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
ĐVT
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
(đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Tiền ăn cho các đối
tượng
|
Người
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
|
5,0
|
1.350.000/người/tháng
|
2
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến
dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi trở lên
|
|
4,0
|
1.080.000/người/tháng
|
3
|
Người từ 16 tuổi đến
đủ 60 tuổi
|
|
3,0
|
810.000/người/tháng
|
4
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng
|
|
3,0
|
810.000/người/tháng
|
5
|
Người khuyết tật đặc
biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi
|
|
4,0
|
1.080.000/người/tháng
|
II
|
Hỗ trợ vật dụng
phục vụ cho sinh hoạt thường ngày
|
|
|
|
1
|
Tiền mua sắm vật dụng
cá nhân (chăn, màn, chiếu, gối...)
|
Năm
|
|
300.000/người/năm
|
2
|
Tiền mua quần áo,
dày dép
|
Năm
|
|
350.000/người/năm
|
3
|
Đồ dùng, vệ sinh cá
nhân
|
Tháng
|
|
30.000/người/tháng
|
4
|
Thuốc chữa bệnh
thông thường
|
Tháng
|
|
100.000/người/tháng
|
5
|
Vật dụng cho phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ
|
Tháng
|
|
30.000/người/tháng
|
6
|
Trợ cấp mai
táng phí
|
Lần
|
20,0
|
5.400.000/người/lần
|
7
|
Bảo hiểm y tế
|
Năm
|
|
Mức
hỗ trợ theo quy định hiện hành về BHYT
|
8
|
Sách vở, đồ dùng học
tập cho trẻ em đi học PT, BTVH và đi học nghề
|
Năm
|
|
Mức
hỗ trợ theo quy định hiện hành về GD&ĐT
|
III
|
Hỗ trợ dụng cụ,
phương tiện phục hồi chức năng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
1
|
Nạng, nẹp ( cấp 1
năm/1 lần)
|
Lần
|
|
Thực
hiện theo Thông tư số 26/2012/TT-LĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ LĐ-TBXH hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
|
2
|
Chân, tay giả (
cấp 3 năm/1 lần)
|
Lần
|
|
3
|
Xe lăn, xe lắc (
cấp 01 lần)
|
Lần
|
|
4
|
Hỗ trợ các đối tượng:
Trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, người
khuyết tật, người bị nhiễm HIV/AIDS đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ
xã hội khác
|
|
|
Mức
hỗ trợ theo quy định hiện hành về BHYT và GD&ĐT
|
|
Bảo hiểm y tế
|
Năm
|
|
|
Miễn học phí và các
khoản đóng góp của nhà trường
|
Năm
|
|
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/08/2015 về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
6.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|