|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 213/QĐ-UBND 2021 Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách lĩnh vực Y tế Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
213/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Châu
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 213/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số;
Theo đề nghị của Sở Y tế
tại Văn bản số 3623/SYT-KHTC ngày
22/12/2020, của Sở Tài chính tại Văn bản số 101/STC-HCSN ngày
11/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (chi tiết tại Biểu đính kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Y tế:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số của tỉnh Hà Tĩnh.
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm tra
khung giá hoặc giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số của tỉnh Hà Tĩnh trên cơ sở định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và
lộ trình tính đủ chi phí.
- Quyết định lựa chọn đơn vị sự
nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh
vực Y tế - Dân số theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo
phân cấp của UBND tỉnh và quy định pháp luật, sau khi có
ý kiến cơ quan tài chính cùng cấp.
- Hướng dẫn các cơ sở y tế công lập,
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có hoạt động dịch vụ trong lĩnh
vực Y tế - Dân số tổ chức triển khai
thực hiện đúng quy định.
Trường hợp các văn bản của Trung ương
liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì Sở Y tế rà soát, tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số của tỉnh phù hợp thực tế và đúng quy định pháp luật.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối
với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế -
Dân số do Sở Y tế đề xuất, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - Dân số theo phân cấp của tỉnh và
quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã: Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - Dân số theo hình thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của tỉnh
và quy định pháp luật sau khi có ý kiến của cơ quan tài
chính cùng cấp.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ban bành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Y tế, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn
vị sự nghiệp công lập lĩnh vực Y tế - Dân số thuộc tỉnh
Hà Tĩnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH
VỰC Y TẾ -DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
danh mục dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
1
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với
trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình
tiêm chủng mở rộng
|
2
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với những người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch và đến vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ công tác giám
sát, điều tra, xác minh xử lý dịch
|
5
|
Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện
các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây
bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh
hoặc ổ dịch truyền nhiễm
|
6
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi tại trạm y tế xã, phường
|
7
|
Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm
tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động, môi trường làm việc của người lao
động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; xử lý
chất thải gây ô nhiễm môi trường
|
8
|
Các dịch vụ kiểm dịch y tế quốc tế, y tế dự phòng
|
9
|
Các dịch vụ về khám, theo dõi sức
khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư
vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em
|
II
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục
hồi chức năng
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị
người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế
|
2
|
Khám và điều trị người mắc bệnh
dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu
trú tại vùng có dịch bệnh, người đang bị áp dụng các
biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh
truyền nhiễm theo quy định
|
3
|
Cấp cứu, điều trị người bị thiên
tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ
tịch UBND cấp tỉnh
|
4
|
Khám và điều trị ARV cho người
nhiễm HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
5
|
Khám sức khỏe,
chi phí điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối
tượng tham gia điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại tạm giam
|
6
|
Khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadol theo
quy định của Pháp luật
|
7
|
Khám và điều trị bệnh Lao theo quy
định của pháp luật
|
8
|
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường
hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
1
|
Các dịch vụ lấy mẫu kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin,
sinh phẩm y tế (bao gồm chi phí mua, vận chuyển, bảo
quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền để
phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám
sát, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa)
|
2
|
Dịch vụ kiểm định, giám định, đánh giá trang thiết bị y tế,
chất dịch y tế theo quyết định của cấp thẩm quyền
|
IV
|
Dịch vụ giám định
|
1
|
Các dịch vụ giám định y khoa
|
2
|
Các dịch vụ giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần
|
V
|
Dịch vụ do nhà nước bảo đảm theo
các chương trình mục tiêu
|
1
|
Các dịch vụ phục vụ công tác phòng,
chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh
tật học đường
|
2
|
Cung cấp dinh dưỡng và thực phẩm
cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ
nữ có thai cho một số đối tượng
thuộc Chương trình mục tiêu y tế - dân số theo quy định
của Bộ Y tế
|
4
|
Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, cùng các biện pháp tránh thai cho một số đối tượng thuộc Chương
trình mục tiêu y tế - dân số theo quy định của Bộ Y tế
|
5
|
Tư vấn, khám
sức khỏe tiền hôn nhân cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y
tế
|
6
|
Các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu y tế -
dân số theo quy định của Bộ Y tế
|
VI
|
Các dịch vụ y tế khác
|
1
|
Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức
khỏe về: phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh
chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn
thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và
các yếu tố có hại đến sức khỏe và
môi trường sống; sức khỏe trường học và phòng, chống bệnh tật học đường
|
2
|
Các dịch vụ truyền thông giáo dục,
tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia
đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch
giới tính khi sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống,
giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thành niên mang thai ngoài ý muốn
|
3
|
Các dịch vụ chỉ đạo tuyến, nâng cao
năng lực cho tuyến dưới
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của người đang bị áp dụng các biện pháp
cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo
quy định Chính phủ
|
5
|
Dịch vụ chế máu và các chế phẩm máu
trong khi chưa được tính đủ chi phí
|
6
|
Các dịch vụ phục vụ việc điều phối
về hiến, lấy và ghép mô, bộ phận cơ thể người giữa ngân
hàng mô và cơ sở y tế
|
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 213/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.190
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|