|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND trả nợ vốn vay Ngân hàng Châu Á Dự án Hạ tầng cơ bản Quảng Bình
Số hiệu:
|
42/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hoàng Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Bình,
ngày 08 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ
17/2017/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2017 CỦA HĐND TỈNH QUẢNG BÌNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ
DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á (ADB) ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN: HẠ
TẦNG CƠ BẢN CHO PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN CÁC TỈNH NGHỆ AN, HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH VÀ
QUẢNG TRỊ - TIỂU DỰ ÁN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày
14/7/2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Thực hiện Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày
08/5/2017 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Hạ tầng cơ bản cho phát
triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị”, vay vốn
Ngân hàng Phát triển Châu Á; Quyết định số 562/QĐ-TTg ngày 18/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án hạ tầng cơ bản
cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị, do
ADB tài trợ;
Xét Tờ trình số 1978/TTr-UBND ngày 21 tháng 11
năm 2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi
Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 18/07/2017 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung tại Nghị quyết
số 17/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh phê duyệt phương án sử dụng và
trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: Hạ tầng cơ
bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị
- Tiểu dự án tỉnh Quảng Bình, như sau:
1. Sửa đổi Khoản 7, 10, 11 tại
Mục I, Điều 1:
“7. Thời gian thực hiện: 5 năm
(2018 - 2023)”
“10. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn:
Tổng mức đầu tư dự án là: 43,29 triệu USD
Trong đó:
- Nguồn vốn ODA của ADB: 31,75
triệu USD
+ Vốn vay ưu đãi
(ADF/COL): 24,25 triệu USD
+ Vốn vay thông
thường (OCR/MOL): 7,50 triệu USD
- Nguồn vốn đối ứng: 11,54 triệu
USD”
“11. Cơ chế tài chính trong nước:
Thực hiện theo Quyết định số
613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 và Quyết định số 562/QĐ-TTg ngày 18/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
a) Đối với phần vốn vay ODA:
- Đối với phần vốn vay ưu đãi
(ADF/COL): Ngân sách Trung ương cấp phát bổ sung có mục tiêu 80% và tỉnh vay lại
20%.
- Đối với phần vốn vay thông thường
(OCR/MOL): Ngân sách Trung ương cấp phát bổ sung có mục tiêu 30%, tỉnh vay lại
70%.
- Toàn bộ phần vốn vay lại được
thực hiện theo Hợp đồng vay phụ được ký giữa đại diện UBND tỉnh Quảng Bình và Bộ
Tài chính và sẽ được giao cho chủ Dự án quản lý, sử dụng đầu tư xây dựng các hạng
mục công trình được phê duyệt và nội dung ký kết trong Hiệp định vay vốn. Điều
kiện vay lại áp dụng theo quy định của Chính phủ.
b) Đối với phần vốn đối ứng:
- Vốn đối ứng thực hiện phần NSTW
cấp phát bổ sung có mục tiêu: Thực hiện theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Vốn đối ứng cho các khoản vay lại:
UBND tỉnh tự cân đối, bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh”
2. Sửa đổi
Khoản 1, 2, 3 tại Mục II, Điều 1:
“1. Về phương án sử dụng vốn:
a) Toàn bộ phần vốn vay ODA của
ADB được sử dụng đầu tư xây dựng các hạng mục công trình, các tiểu dự án thuộc
hợp phần 1 và hợp phần 2; chi phí tư vấn giám sát; chi phí vốn hóa lãi suất
trong quá trình xây dựng và dự phòng xây lắp của Dự án…
b) Vối đối ứng được sử dụng để thực
hiện hợp phần 3 (phân quyền thực hiện quy trình quản lý tài sản công); chi phí
quản lý dự án; chi phí tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế cơ sở,
thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và các chi phí tư vấn khác; chi phí đền bù
giải phóng mặt bằng, chi phí dự phòng...
2. Cơ chế vay lại:
UBND tỉnh sẽ ký thỏa thuận vay lại
với Bộ Tài chính đối với phần vốn cho vay lại của Dự án theo cơ chế tài chính
như sau:
a) Đối với phần vốn vay ưu đãi
(ADF/COL): 4,85 triệu USD, tỉnh sẽ ký thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính theo
các điều kiện vay lại như sau:
- Tổng thời gian vay là 25 năm
trong đó 5 năm ân hạn, lãi trong quá trình xây dựng được gốc hóa.
- Lãi suất vay cố định: 2%/ năm
- Hình thức trả nợ: Mỗi năm 02 kỳ
vào ngày 15/1 và 15/7.
b) Đối với phần vốn vay thông thường (OCR/MOL):
5,25 triệu USD, tỉnh sẽ ký thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính theo các điều kiện
vay như sau:
- Tổng thời gian vay là 25 năm trong đó 6 năm ân hạn,
lãi trong quá trình xây dựng được gốc hóa.
- Lãi suất vay: LIBOR cộng với biên độ cố định và
biên độ biến đổi.
- Hình thức trả nợ: Mỗi năm 02 kỳ vào ngày 15/1 và
15/7.
3. Tổng giá trị vay lại: 10,10
triệu USD”
3. Sửa đổi Phụ
lục 1, 2, 3 tại Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND bằng Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chịu trách
nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực HĐND tỉnh,
các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình kiểm tra, giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2018, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|
Phụ lục 1: LỊCH TRẢ NỢ
THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI (ADF/COL) PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ THÔNG THƯỜNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: USD
Kỳ trả nợ
|
Ngày trả nợ
|
Dư nợ gốc
|
Lãi suất
|
Tổng nợ tỉnh
phải trả
|
Tổng số
|
Tỉnh vay lại
|
Tổng số
|
Nợ gốc
|
Nợ lãi
|
1
|
15/01/2023
|
24.250.000
|
4.850.000
|
|
121.250
|
121.250
|
-
|
2
|
15/7/2023
|
23.643.750
|
4.728.750
|
2,00%
|
168.149
|
121.250
|
46.899
|
3
|
15/1/2024
|
23.037.500
|
4.607.500
|
2,00%
|
167.704
|
121.250
|
46.454
|
4
|
15/7/2024
|
22.431.250
|
4.486.250
|
2,00%
|
165.990
|
121.250
|
44.740
|
5
|
15/01/2025
|
21.825.000
|
4.365.000
|
2,00%
|
165.259
|
121.250
|
44.009
|
6
|
15/7/2025
|
21.218.750
|
4.243.750
|
2,00%
|
163.339
|
121.250
|
42.089
|
7
|
15/01/2026
|
20.612.500
|
4.122.500
|
2,00%
|
162.814
|
121.250
|
41.564
|
8
|
15/7/2026
|
20.006.250
|
4.001.250
|
2,00%
|
160.934
|
121.250
|
39.684
|
9
|
15/01/2027
|
19.400.000
|
3.880.000
|
2,00%
|
160.369
|
121.250
|
39.119
|
10
|
15/7/2027
|
18.793.750
|
3.758.750
|
2,00%
|
158.529
|
121.250
|
37.279
|
11
|
15/01/2028
|
18.187.500
|
3.637.500
|
2,00%
|
157.924
|
121.250
|
36.674
|
12
|
15/7/2028
|
17.581.250
|
3.516.250
|
2,00%
|
156.316
|
121.250
|
35.066
|
13
|
15/1/2029
|
16.975.000
|
3.395.000
|
2,00%
|
155.479
|
121.250
|
34.229
|
14
|
15/7/2029
|
16.368.750
|
3.273.750
|
2,00%
|
153.718
|
121.250
|
32.468
|
15
|
15/01/2030
|
15.762.500
|
3.152.500
|
2,00%
|
153.034
|
121.250
|
31.784
|
16
|
15/7/2030
|
15.156.250
|
3.031.250
|
2,00%
|
151.313
|
121.250
|
30.063
|
17
|
15/01/2031
|
14.550.000
|
2.910.000
|
2,00%
|
150.589
|
121.250
|
29.339
|
18
|
15/7/2031
|
13.943.750
|
2.788.750
|
2,00%
|
148.908
|
121.250
|
27.658
|
19
|
15/01/2032
|
13.337.500
|
2.667.500
|
2,00%
|
148.144
|
121.250
|
26.894
|
20
|
15/7/2032
|
12.731.250
|
2.546.250
|
2,00%
|
146.643
|
121.250
|
25.393
|
21
|
15/01/2033
|
12.125.000
|
2.425.000
|
2,00%
|
145.699
|
121.250
|
24.449
|
22
|
15/7/2033
|
11.518.750
|
2.303.750
|
2,00%
|
144.098
|
121.250
|
22.848
|
23
|
15/01/2034
|
10.912.500
|
2.182.500
|
2,00%
|
143.254
|
121.250
|
22.004
|
24
|
15/7/2034
|
10.306.250
|
2.061.250
|
2,00%
|
141.693
|
121.250
|
20.443
|
25
|
15/01/2035
|
9.700.000
|
1.940.000
|
2,00%
|
140.809
|
121.250
|
19.559
|
26
|
15/7/2035
|
9.093.750
|
1.818.750
|
2,00%
|
139.288
|
121.250
|
18.038
|
27
|
15/01/2036
|
8.487.500
|
1.697.500
|
2,00%
|
138.365
|
121.250
|
17.115
|
28
|
15/7/2036
|
7.881.250
|
1.576.250
|
2,00%
|
136.969
|
121.250
|
15.719
|
29
|
15/01/2037
|
7.275.000
|
1.455.000
|
2,00%
|
135.920
|
121.250
|
14.670
|
30
|
15/7/2037
|
6.668.750
|
1.333.750
|
2,00%
|
134.478
|
121.250
|
13.228
|
31
|
15/01/2038
|
6.062.500
|
1.212.500
|
2,00%
|
133.475
|
121.250
|
12.225
|
32
|
15/7/2038
|
5.456.250
|
1.091.250
|
2,00%
|
132.073
|
121.250
|
10.823
|
33
|
15/01/2039
|
4.850.000
|
970.000
|
2,00%
|
131.030
|
121.250
|
9.780
|
34
|
15/7/2039
|
4.243.750
|
848.750
|
2,00%
|
129.668
|
121.250
|
8.418
|
35
|
15/01/2040
|
3.637.500
|
727.500
|
2,00%
|
128.585
|
121.250
|
7.335
|
36
|
15/7/2040
|
3.031.250
|
606.250
|
2,00%
|
127.296
|
121.250
|
6.046
|
37
|
15/01/2041
|
2.425.000
|
485.000
|
2,00%
|
126.140
|
121.250
|
4.890
|
38
|
15/7/2041
|
1.818.750
|
363.750
|
2,00%
|
124.858
|
121.250
|
3.608
|
39
|
15/01/2042
|
1.212.500
|
242.500
|
2,00%
|
123.695
|
121.250
|
2.445
|
40
|
15/7/2042
|
606.250
|
121.250
|
2,00%
|
122.453
|
121.250
|
1.203
|
TỔNG CỘNG
|
5.796.248
|
4.850.000
|
946.248
|
PHỤ LỤC 2: LỊCH TRẢ NỢ
THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI (ADF/COL)
PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ NHANH
(Kèm theo Nghị
quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: USD
Kỳ trả nợ
|
Ngày trả nợ
|
Dư nợ gốc
|
Lãi suất
|
Tổng nợ tỉnh phải
trả
|
Tổng số
|
Tỉnh vay
lại
|
Tổng số
|
Nợ gốc
|
Nợ lãi
|
1
|
15/01/2023
|
24.250.000
|
4.850.000
|
|
242.500
|
242.500
|
-
|
2
|
15/7/2023
|
23.037.500
|
4.607.500
|
2,00%
|
288.196
|
242.500
|
45.696
|
3
|
15/01/2024
|
21.825.000
|
4.365.000
|
2,00%
|
286.509
|
242.500
|
44.009
|
4
|
15/7/2024
|
20.612.500
|
4.122.500
|
2,00%
|
283.612
|
242.500
|
41.112
|
5
|
15/01/2025
|
19.400.000
|
3.880.000
|
2,00%
|
281.619
|
242.500
|
39.119
|
6
|
15/7/2025
|
18.187.500
|
3.637.500
|
2,00%
|
278.576
|
242.500
|
36.076
|
7
|
15/01/2026
|
16.975.000
|
3.395.000
|
2,00%
|
276.729
|
242.500
|
34.229
|
8
|
15/7/2026
|
15.762.500
|
3.152.500
|
2,00%
|
273.766
|
242.500
|
31.266
|
9
|
15/01/2027
|
14.550.000
|
2.910.000
|
2,00%
|
271.839
|
242.500
|
29.339
|
10
|
15/7/2027
|
13.337.500
|
2.667.500
|
2,00%
|
268.956
|
242.500
|
26.456
|
11
|
15/01/2028
|
12.125.000
|
2.425.000
|
2,00%
|
266.949
|
242.500
|
24.449
|
12
|
15/7/2028
|
10.912.500
|
2.182.500
|
2,00%
|
264.265
|
242.500
|
21.765
|
13
|
15/01/2029
|
9.700.000
|
1.940.000
|
2,00%
|
262.059
|
242.500
|
19.559
|
14
|
15/7/2029
|
8.487.500
|
1.697.500
|
2,00%
|
259.335
|
242.500
|
16.835
|
15
|
15/01/2030
|
7.275.000
|
1.455.000
|
2,00%
|
257.170
|
242.500
|
14.670
|
16
|
15/7/2030
|
6.062.500
|
1.212.500
|
2,00%
|
254.525
|
242.500
|
12.025
|
17
|
15/01/2031
|
4.850.000
|
970.000
|
2,00%
|
252.280
|
242.500
|
9.780
|
18
|
15/7/2031
|
3.637.500
|
727.500
|
2,00%
|
249.715
|
242.500
|
7.215
|
19
|
15/01/2032
|
2.425.000
|
485.000
|
2,00%
|
247.390
|
242.500
|
4.890
|
20
|
15/7/2032
|
1.212.500
|
242.500
|
2,00%
|
244.918
|
242.500
|
2.418
|
TỔNG CỘNG
|
5.310.909
|
4.850.000
|
460.909
|
PHỤ LỤC 3 - LỊCH TRẢ
NỢ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY THÔNG THƯỜNG (OCR/MOL)
(Kèm theo Nghị
quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: USD
Kỳ trả nợ
|
Ngày bắt đầu
|
Dư nợ gốc
|
Lãi suất
|
Tổng nợ tỉnh
phải trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Tỉnh vay lại
|
Nợ gốc
|
Nợ lãi
|
1
|
15/01/2024
|
7.500.000
|
5.250.000
|
|
138.158
|
138.158
|
-
|
2
|
15/7/2024
|
7.302.632
|
5.111.842
|
3,49%
|
227.207
|
138.158
|
89.049
|
3
|
15/01/2025
|
7.105.263
|
4.973.684
|
3,47%
|
225.104
|
138.158
|
86.946
|
4
|
15/7/2025
|
6.907.895
|
4.835.526
|
3,44%
|
220.690
|
138.158
|
82.532
|
5
|
15/01/2026
|
6.710.526
|
4.697.368
|
3,42%
|
219.048
|
138.158
|
80.890
|
6
|
15/7/2026
|
6.513.158
|
4.559.211
|
3,43%
|
215.674
|
138.158
|
77.516
|
7
|
15/01/2027
|
6.315.790
|
4.421.053
|
3,44%
|
214.852
|
138.158
|
76.694
|
8
|
15/7/2027
|
6.118.421
|
4.282.895
|
3,45%
|
211.511
|
138.158
|
73.353
|
9
|
15/01/2028
|
5.921.053
|
4.144.737
|
3,47%
|
210.585
|
138.158
|
72.427
|
10
|
15/7/2028
|
5.723.684
|
4.006.579
|
3,48%
|
207.661
|
138.158
|
69.503
|
11
|
15/01/2029
|
5.526.316
|
3.868.421
|
3,49%
|
206.248
|
138.158
|
68.090
|
12
|
15/7/2029
|
5.328.947
|
3.730.263
|
3,50%
|
202.979
|
138.158
|
64.821
|
13
|
15/01/2030
|
5.131.579
|
3.592.105
|
3,52%
|
201.841
|
138.158
|
63.683
|
14
|
15/7/2030
|
4.934.211
|
3.453.947
|
3,53%
|
198.609
|
138.158
|
60.451
|
15
|
15/01/2031
|
4.736.842
|
3.315.790
|
3,54%
|
197.363
|
138.158
|
59.205
|
16
|
15/7/2031
|
4.539.474
|
3.177.632
|
3,55%
|
194.170
|
138.158
|
56.012
|
17
|
15/01/2032
|
4.342.105
|
3.039.474
|
3,57%
|
192.816
|
138.158
|
54.658
|
18
|
15/7/2032
|
4.144.737
|
2.901.316
|
3,58%
|
189.946
|
138.158
|
51.788
|
19
|
15/01/2033
|
3.947.368
|
2.763.158
|
3,59%
|
188.198
|
138.158
|
50.040
|
20
|
15/7/2033
|
3.750.000
|
2.625.000
|
3,61%
|
185.085
|
138.158
|
46.927
|
21
|
15/1/2034
|
3.552.632
|
2.486.842
|
3,62%
|
183.510
|
138.158
|
45.352
|
22
|
15/7/2034
|
3.355.263
|
2.348.684
|
3,63%
|
180.438
|
138.158
|
42.281
|
23
|
15/01/2035
|
3.157.895
|
2.210.526
|
3,64%
|
178.751
|
138.158
|
40.593
|
24
|
15/7/2035
|
2.960.526
|
2.072.368
|
3,66%
|
175.723
|
138.158
|
37.565
|
25
|
15/01/2036
|
2.763.158
|
1.934.211
|
3,67%
|
173.923
|
138.158
|
35.765
|
26
|
15/7/2036
|
2.565.789
|
1.796.053
|
3,67%
|
171.049
|
138.158
|
32.891
|
27
|
15/01/2037
|
2.368.421
|
1.657.895
|
3,68%
|
168.891
|
138.158
|
30.733
|
28
|
15/7/2037
|
2.171.053
|
1.519.737
|
3,68%
|
165.906
|
138.158
|
27.748
|
29
|
15/01/2038
|
1.973.684
|
1.381.579
|
3,69%
|
163.834
|
138.158
|
25.676
|
30
|
15/7/2038
|
1.776.316
|
1.243.421
|
3,69%
|
160.918
|
138.158
|
22.760
|
31
|
15/01/2039
|
1.578.947
|
1.105.263
|
3,70%
|
158.750
|
138.158
|
20.593
|
32
|
15/7/2039
|
1.381.579
|
967.105
|
3,70%
|
155.905
|
138.158
|
17.747
|
33
|
15/01/2040
|
1.184.211
|
828.947
|
3,71%
|
153.641
|
138.158
|
15.483
|
34
|
15/7/2040
|
986.842
|
690.789
|
3,71%
|
150.936
|
138.158
|
12.779
|
35
|
15/01/2041
|
789.474
|
552.632
|
3,71%
|
148.506
|
138.158
|
10.348
|
36
|
15/7/2041
|
592.105
|
414.474
|
3,72%
|
145.802
|
138.158
|
7.644
|
37
|
15/01/2042
|
394.737
|
276.316
|
3,72%
|
143.345
|
138.158
|
5.187
|
38
|
15/7/2042
|
197.368
|
138.158
|
3,73%
|
140.712
|
138.158
|
2.554
|
39
|
15/01/2043
|
(0)
|
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.968.285
|
5.250.000
|
1.718.285
|
Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu dự án tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 sửa đổi Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu dự án tỉnh Quảng Bình
1.014
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|