HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2023/NQ-HĐND
|
Hà Giang,
ngày 22 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2022/NQ-HĐND NGÀY 27/5/2022 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ
GIANG
KHÓA XVIII,
KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số: 20/TTr-UBND ngày 16 tháng
3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành nghị quyết của
HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày
27/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra
số 05/BC-VHXH
ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Sửa đổi, bổ sung
tên của Nghị quyết như sau:
“Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và mức vốn đối ứng từ ngân sách
địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang”.
2. Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 như sau:
“Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và
mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang”
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung
tên Quy định như sau:
“Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Hà Giang”.
2. Sửa đổi Điều 1 như
sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và mức vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt là Chương
trình)”
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều
5 như sau:
“1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung
ương của Tiểu dự án 1 cho các huyện nghèo; Phân bổ 100% vốn ngân sách trung
ương của Tiểu dự án 2 cho 02 huyện nghèo (Quản Bạ và Bắc Mê) thuộc Quyết định
880/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tiêu chí phân bổ vốn: 04 tiêu chí,
gồm:
Quy mô dân
số của huyện nghèo (áp dụng chung cho Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2)
|
Hệ số
|
Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ
|
0,17
|
Từ 15.000 hộ trở lên
|
0,2
|
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện nghèo (áp dụng chung cho Tiểu dự án 1 và Tiểu
dự án 2)
|
Hệ số
|
Dưới 45%
|
0,3
|
Từ 45% đến dưới 65%
|
0,4
|
Từ 65% trở lên
|
0,5
|
Đặc điểm địa lý của
huyện nghèo
|
Hệ số
|
Áp dụng cho Tiểu dự
án 1:
|
|
Mỗi xã biên giới thuộc huyện nghèo
|
0,029
|
Mỗi xã còn lại thuộc huyện nghèo
|
0,0013
|
Áp dụng cho Tiểu dự
án 2:
|
|
Huyện có xã biên giới
|
0,14
|
Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng
cao
|
0,12
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện nghèo (áp dụng chung cho Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2)
|
Hệ số
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
c) Định mức phân bổ (áp dụng chung cho
Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2)
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng
vốn hỗ trợ đầu tư phát triển phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ai=
Q. Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số hệ số tiêu
chí Quy mô dân số của huyện nghèo, Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
nghèo, Đặc điểm địa lý của huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
nghèo của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh để thực hiện
Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 2.
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo
dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn
đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương cho Tiểu dự án 1, Tiểu dự án
2.”
4. Sửa đổi điểm c khoản
4 Điều 5 như sau:
“c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững
- Đối với vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương: Phân bổ 100% cho các sở, ngành cấp tỉnh.
- Đối với vốn sự nghiệp nguồn ngân
sách trung ương: Phân bổ tối đa 30%
cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí phân bổ vốn: 03 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 hộ đến dưới 8.000 hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 hộ đến dưới 10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 hộ đến dưới 12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Số lượng lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 40.000 người
|
0,1
|
Từ 40.000 người đến dưới 60.000 người
|
0,12
|
Từ 60.000 người trở lên
|
0,14
|
- Định mức phân bổ
Vốn hỗ trợ phân bổ cho từng huyện được
tính theo công thức:
Ai= Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 3 thuộc Dự án 4 (Sau khi trừ
số vốn phân bổ cho các sở, ngành).
Xi là tổng số hệ số tiêu
chí Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố và tiêu chí Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố của huyện thứ
i.”
5. Sửa đổi, bổ sung
khoản 7 Điều 5 như sau:
“7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực thực
hiện Chương trình:
Phân bổ tối đa 60% tổng mức vốn ngân
sách trung ương phân bổ hàng năm của Dự án 7 cho Tiểu dự án 1. Trong đó:
- Phân bổ cho Ban chỉ đạo cấp tỉnh tối
đa 30% tổng mức vốn ngân sách trung ương phân bổ hàng năm của Tiểu dự án 1.
- Phân bổ cho Ban chỉ đạo cấp huyện,
thành phố tối thiểu 70% tổng mức vốn ngân sách trung ương phân bổ hàng năm của
Tiểu dự án 1.
b) Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá
Phân bổ tối thiểu 40% tổng mức vốn
ngân sách trung ương phân bổ hàng năm của Dự án 7 cho Tiểu dự án 2. Trong đó:
- Phân bổ cho Ban chỉ đạo cấp tỉnh tối
đa 25% tổng mức vốn ngân sách trung ương phân bổ hàng năm của Tiểu dự án 2.
- Phân bổ cho cho Ban chỉ đạo cấp huyện,
thành phố tối thiểu 75% tổng mức vốn ngân sách trung ương phân bổ hàng năm của
Tiểu dự án 2.
c) Tiêu chí, định mức phân bổ vốn (áp
dụng cho cả Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2) như sau:
- Tiêu chí phân bổ vốn:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000 hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới 10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới 12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Địa bàn khó
khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
- Định mức phân bổ: Vốn hỗ trợ
phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Ai = Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho
các
địa phương để thực hiện Tiểu dự án 1/Tiểu dự án 2 của Dự án 7
(Sau khi trừ số vốn phân bổ cho Ban chỉ đạo cấp tỉnh).
Xi là tổng số hệ số tiêu
chí Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố và Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố của
huyện thứ i.”
6. Thay thế cụm từ “vốn
ngân sách nhà nước” bằng cụm từ “vốn ngân sách trung ương” tại Điều 5.
7. Bổ sung Điều 5a
vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Mức vốn đối ứng của ngân
sách địa phương
Mức vốn ngân sách địa phương đối ứng tối
thiểu 3% tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho tỉnh.
Việc phân bổ vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình hằng năm
giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định đảm
bảo phù hợp với các quy định hiện hành và điều kiện thực tiễn trên địa bàn tỉnh.”
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 (chuyên đề) thông qua ngày 22 tháng 3
năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Lao động Thương binh và xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính;+
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TTr. HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- TT Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT; HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|