|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 80/KH-UBND 2015 đảm bảo tài chính phòng chống HIV/AIDS Thanh Hóa 2015 2020
Số hiệu:
|
80/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Phạm Đăng Quyền
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
28 tháng 05 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH THANH
HÓA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Thực hiện Quyết định số 1899/QĐ-TTg
ngày 16/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bảo đảm tài
chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, giai đoạn 2013-2020”; UBND tỉnh
Thanh Hóa ban hành Kế hoạch đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020, như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Tình hình dịch
và đáp ứng với dịch HIV/AIDS
1.1. Tình hình dịch HIV/AIDS
Tính đến tháng 12/2014 toàn tỉnh có
6.751 người nhiễm HIV; 4.065 bệnh nhân AIDS và 1.093 người đã tử vong do
HIV/AIDS; 100% huyện, thị trong tỉnh có người nhiễm HIV/AIDS, 88.2% xã, phường,
thị trấn có người nhiễm HIV/AIDS; hiện tại có 2.482 bệnh nhân đang điều trị ARV
và 1.545 bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone. Tỷ suất hiện nhiễm HIV là 162
người nhiễm/100.000 dân; Tỷ lệ nhiễm HTV cao nhất trong nhóm tiêm chích ma túy
và lứa tuổi có người nhiễm HIV/AIDS cao nhất từ 20-39 tuổi chiếm 85%, đây là độ
tuổi lao động chính nên có tác động không nhỏ đến sự phát triển kinh tế trong
gia đình và xã hội.
1.2. Một số yếu tố nguy cơ tại
cộng đồng
- Khó khăn trong quản lý nhóm người
nghiện chích ma túy: đến tháng 12/2014 ước tính toàn tỉnh có 12.160 người
nghiện chích ma túy, trong đó mới quản lý được 7.502 người.
- Nhóm người bán dâm tăng theo từng
năm, đến tháng 12/2014 ước tính toàn tỉnh có 988 tụ điểm, với khoảng 2.245 đối
tượng, trong khi đó chỉ quản lý được là 1.022 đối tượng; hình thức hoạt động
phức tạp, khó quản lý.
- Nhóm dân di biến động là rất lớn:
ước tính có khoảng 72.556 người di biến động đến, di biến động đi khoảng
208.445 người (theo số liệu của Sở LĐTBXH, Chi cục Thống kê tỉnh).
- Nhóm tình dục đồng giới: không có
số liệu điều tra cơ bản, nhưng qua khảo sát sơ bộ ở các đơn vị y tế cơ sở cho
thấy đây là nhóm nguy cơ cao, khó kiểm soát, khả năng lây nhiễm HIV/AIDS cao.
1.3. Khó khăn thách thức
- Kinh phí hoạt động hạn chế, không
cung cấp đủ các dịch vụ kỹ thuật phục vụ cho bệnh nhân HIV/AIDS; số xã, phường,
thị trấn có người nhiễm HIV/AIDS rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh; các tệ nạn
xã hội ma túy, mại dâm diễn biến phức tạp.
- Tâm lý kỳ thị với người nhiễm
HIV/AIDS của người dân vẫn còn nặng nề, ảnh hưởng đến việc quản lý, cung cấp và
tiếp cận các dịch vụ phòng chống HIV/AIDS.
- Sự vào cuộc của các đơn vị ngoài
công lập còn hạn chế, toàn tỉnh chỉ có khoảng 22% các doanh nghiệp trích một
phần kinh phí cho công tác phòng, chống HIV/AIDS tại đơn vị, chủ yếu vào các sự
kiện trọng điểm trong năm.
- Một số dự án quốc tế về phòng,
chống HIV/AIDS đã kết thúc vào năm 2013, hầu hết các nguồn viện trợ bị cắt giảm
do đó sẽ khó khăn trong việc triển khai, duy trì các hoạt động trong những năm
tiếp theo.
2. Kết quả huy
động và sử dụng kinh phí (từ 2009-2014)
2.1. Tình hình huy động kinh phí cho
phòng, chống HIV/AIDS
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp từ
trung ương chủ yếu thông qua Chương trình mục tiêu Quốc gia (CTMTQG), ngân sách
địa phương cấp (tỉnh, huyện, xã) hạn chế, chủ yếu từ vốn đối ứng các dự án hoặc
hỗ trợ các hoạt động vào dịp triển khai các hoạt động trọng điểm trọng năm:
Tháng dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và Tháng hành động quốc gia phòng,
chống HIV/AIDS.
- Nguồn lực tài chính chủ yếu cho
công tác phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh được đầu tư từ các dự án quốc tế, chiếm
khoảng từ 80-86% tổng kinh phí; nhưng chủ yếu phục vụ cho công tác tuyên
truyền, điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, hoạt động can thiệp giảm tác hại...,
ngoài ra còn trực tiếp cấp thuốc, vật tư cấp cho hoạt động điều trị bệnh nhân
HIV, bệnh nhân AIDS, thuốc Methadone giúp điều trị thay thế nghiện các chất
dạng thuốc phiện.
- Nguồn thu Bảo hiểm y tế và đóng góp
của người sử dụng dịch vụ, người nhiễm HIV chưa có, toàn bộ chi phí đang được
các nguồn tài trợ, nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Bảng
1. Tổng kinh phí huy động được giai đoạn 2009-2014
ĐVT: triệu đồng
Nguồn kinh phí
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Ngân sách trung ương
|
Số tiền
|
2,145
|
2,390
|
3,540
|
4,282
|
3,651
|
941
|
Tỷ lệ%
|
10.0
|
11.4
|
13.1
|
18.0
|
18.4
|
1,3
|
Ngân sách địa phương
|
Số tiền
|
141
|
171
|
199
|
270
|
302
|
3,900
|
Tỷ lệ%
|
0.7
|
0.8
|
0.7
|
1.1
|
1.6
|
5,4
|
Các dự án viện trợ
|
Số tiền
|
19,211
|
18,492
|
23,270
|
19,224
|
15,840
|
66,635
|
Tỷ lệ%
|
89.3
|
87.8
|
86.2
|
80.9
|
80.0
|
93,0
|
2.2. Những khó khăn, thách thức
2.2.1. Về huy động kinh phí: Kinh phí được nhà nước cấp (trung ương và địa phương) cho công tác
phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh còn hạn hẹp, chủ yếu từ nguồn kinh phí của các
tổ chức quốc tế. Vì vậy, để thực hiện được các mục tiêu của Chiến lược quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, thách thức về tài chính là
rất lớn khi nguồn ngân sách từ trung ương và các nhà tài trợ quốc tế bị cắt
giảm.
2.2.2. Về tổ chức, quản lý các
hoạt động chuyên môn: Các chương trình dự án chưa được
lồng ghép toàn diện vào hoạt động của các hệ thống y tế hiện có. Nhân lực trong
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh chủ yếu là kiêm nhiệm, thuê khoán hầu
hết do các dự án chi trả, dẫn đến khó có khả năng duy trì nguồn nhân lực sau
khi các dự án kết thúc. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong công tác phòng, chống
HIV/AIDS được giao có xu hướng tăng lên trong những năm tới, độ bao phủ các
hoạt động dần được mở rộng.
3. Cơ sở pháp lý
- Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây
ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) của Quốc hội (số
64/2006/QH11 ngày 29/6/2006);
- Chỉ thị số 54-CT/TW ngày 30/11/2005
của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường lãnh đạo công tác phòng, chống
HIV/AIDS trong tình hình mới”;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 22/5/2012
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS;
- Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống
nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Thông tư Liên tịch số
163/2012/TTLT-BTC-BYT ngày 08/10/2012 của Bộ Tài Chính, Bộ Y tế Quy định quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày
25/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống
HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
- Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012
của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế;
- Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày
16/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bảo đảm tài chính
cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, giai đoạn 2013-2020”;
- Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 12/9/2013
của Tỉnh ủy Thanh Hóa về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
phòng, chống ma túy, mại dâm và HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày
16/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Kế hoạch hành
động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 2642/QĐ-UBND ngày
31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án nâng cao
hiệu quả công tác phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống ma túy, mại dâm đến năm
2015 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4774/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2013-2015 và đến 2020;
II. DỰ TOÁN NHU
CẦU NGÂN SÁCH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2015 - 2020
1. Nguồn kinh
phí:
- Ngân sách trung ương cấp thông qua
Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Ngân sách tỉnh: trích từ nguồn ngân
sách của tỉnh Thanh Hóa.
- Ngân sách huyện, thị, thành phố:
trích từ nguồn ngân sách của các huyện, thị, thành phố trong tỉnh.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn:
trích từ nguồn ngân sách của các xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh.
- Ngân sách từ các nhà tài trợ: các
dự án, các tổ chức phi chính phủ.
- Ngân sách thu viện phí và bảo hiểm
y tế.
2. Dự toán nhu
cầu ngân sách năm 2015:
Trên cơ sở ngân sách của Trung ương
và các nhà tài trợ năm 2015, dự toán ngân sách cho các hoạt động phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa năm 2015 là: 58,362 tỷ đồng (Năm mươi tám tỷ, ba
trăm sáu hai triệu đồng), nguồn ngân sách chủ yếu là các dự án như: Quỹ
toàn cầu; ADB, VAAC-US.CDC…, bao gồm các nguồn:
Bảng
2. Dự toán nhu cầu ngân sách năm 2015 (chi tiết
phụ lục 1)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nguồn ngân sách
|
Tổng tiền
|
Tỷ lệ %
|
Ghi chú
|
1
|
Ngân sách Trung ương
|
1,177
|
2.02
|
|
2
|
Ngân sách tỉnh
|
3,749
|
6.42
|
|
3
|
Ngân sách huyện, thị, thành phố
|
630
|
1.08
|
|
4
|
Ngân sách xã, phường, thị trấn
|
3,462
|
5.93
|
|
5
|
Ngân sách từ các nhà tài trợ
|
49,344
|
84.55
|
|
6
|
Ngân sách Bảo hiểm y tế, viện phí
|
0
|
0.00
|
|
|
Tổng cộng (làm tròn):
|
58,362
|
100
|
|
Trong đó:
- Dự án 1: Dự phòng lây nhiễm:
|
32,923 tỷ đồng.
|
- Dự án 2: Chăm sóc điều trị:
|
23,378 tỷ đồng.
|
- Dự án 3: Nâng cao năng lực:
|
1,383 tỷ đồng.
|
- Dự án 4: Theo dõi, giám sát:
|
0,678 tỷ đồng.
|
3. Ước tính dự
toán nhu cầu ngân sách giai đoạn 2015-2020
3.1. Dự báo nhu cầu ngân sách
tăng hàng năm:
- Năm 2016 - 2017 tăng khoảng 10%.
- Năm 2018 - 2020 tăng khoảng 5% so
với năm 2017.
3.2. Nguyên nhân tăng hàng năm:
- Tình hình nhiễm HIV qua các năm giảm
dần, tuy nhiên công tác điều trị ARV cho bệnh nhân HIV/AIDS, điều trị Methadone
tăng theo các năm.
- Việc đầu tư chương trình tăng cao
do phải mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động để ứng phó với tình hình
dịch đang diễn biến phức tạp. Số người nghiện các chất dạng thuốc phiện tăng,
hoạt động thông tin truyền thông can thiệp ngày càng mở rộng và nâng cao chất
lượng.
Như vậy ước tính tổng nhu cầu kinh
phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh giai đoạn 2015-2020:
388,983 tỷ đồng. Trong đó:
Bảng
3. Dự toán nhu cầu ngân sách giai đoạn 2015-2020
theo nguồn ngân sách
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nguồn kinh
phí/Năm
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
2015-2020
|
1
|
Ngân sách Trung ương
|
1,177
|
1,295
|
1,295
|
1,359
|
1,359
|
1,359
|
7,845
|
2
|
Ngân sách tỉnh
|
3,749
|
4,124
|
4,124
|
4,330
|
4,330
|
4,330
|
24,987
|
3
|
Ngân sách huyện, thị, thành phố
|
630
|
693
|
693
|
728
|
728
|
728
|
4,199
|
4
|
Ngân sách xã, phường, thị trấn
|
3,462
|
3,808
|
3,808
|
3,999
|
3,999
|
3,999
|
23,074
|
5
|
Ngân sách từ các nhà tài trợ
|
49,344
|
54,278
|
54,278
|
56,992
|
56,992
|
56,992
|
328,878
|
6
|
Ngân sách Bảo hiểm y tế, VP
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng:
|
58,362
|
64,198
|
64,198
|
67,408
|
67,408
|
67,408
|
388,983
|
Bảng
4. Dự toán nhu cầu ngân sách giai đoạn 2015-2020
theo dự án
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Các dự án thực
hiện/năm
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Dự phòng lây nhiễm
|
32,923
|
36,215
|
36,215
|
38,026
|
38,026
|
38,026
|
2
|
Chăm sóc điều trị
|
23,378
|
25,716
|
25,716
|
27,002
|
27,002
|
27,002
|
3
|
Tăng cường năng lực
|
1,383
|
1,521
|
1,521
|
1,597
|
1,597
|
1,597
|
4
|
Theo dõi, giám sát
|
678
|
746
|
746
|
783
|
783
|
783
|
|
Tổng cộng
|
58,362
|
64,198
|
64,198
|
67,408
|
67,408
|
67,408
|
4. Tổng hợp nhu cầu ngân sách giai
đoạn 2015-2020
Trên cơ sở dự toán nhu cầu kinh phí
năm 2015 và cả giai đoạn 2015 đến 2020 cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
tỉnh Thanh Hóa (không tính ngân sách cấp cho chi thường xuyên: lương, phụ
cấp...), như sau:
Bảng
5. Dự toán nhu cầu ngân sách giai đoạn 2015-2020
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nguồn kinh phí
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
3,749
|
4,124
|
4,124
|
4,330
|
4,330
|
4,330
|
24,987
|
2
|
Ngân sách huyện, thị, thành phố
|
630
|
693
|
693
|
728
|
728
|
728
|
4,199
|
3
|
Ngân sách xã, phường, thị trấn
|
3,462
|
3,808
|
3,808
|
3,999
|
3,999
|
3,999
|
23,074
|
|
Tổng cộng:
|
7,841
|
8,625
|
8,625
|
9,056
|
9,056
|
9,056
|
52,260
|
III. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu chung
Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho
việc thực hiện thành công các mục tiêu của Kế hoạch, Chương trình hành động của
tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm
nhìn 2030.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Tăng dần tỷ lệ chi cho công tác
phòng, chống HIV/AIDS từ ngân sách nhà nước ở địa phương, tiến tới đảm bảo được
nhu cầu kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh (bao
gồm cả nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước ở trung ương thông qua các chương
trình mục tiêu quốc gia).
2.2. Nâng cao chất lượng cung cấp các
dịch vụ; thông tin, truyền thông giáo dục sức khỏe và dự phòng lây nhiễm HIV
trong cộng đồng.
2.3. Đảm bảo 80% số người nhiễm HIV
có thẻ bảo hiểm y tế được chi trả chi phí khám, chữa bệnh theo quy định vào năm
2015 và đạt 100% vào năm 2020.
2.4. Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu, chi cho các hoạt động từ các dịch vụ
này.
2.5. Đảm bảo 80% doanh nghiệp chủ
động bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh
nghiệp.
2.6. Đảm bảo quản lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành.
IV. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhóm giải
pháp về huy động kinh phí
1.1. Tăng cường đầu tư ngân sách nhà
nước ở địa phương cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để đảm bảo tính bền
vững của các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Tăng tính chủ động của các sở,
ngành, đoàn thể trong việc huy động và bố trí kinh phí cho các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý.
1.2. Phát huy vai trò chủ động và
trách nhiệm của địa phương trong đầu tư cho công tác phòng, chống HIV/AIDS ở
tỉnh.
1.3. Huy động sự tham gia đóng góp
kinh phí của các doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
1.4. Tăng cường sự chi trả các dịch
vụ chăm sóc, điều trị và phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn đóng góp của người
bệnh và Bảo hiểm y tế.
1.5. Khuyến khích sự tham gia của
cộng đồng trong công tác xã hội hóa các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
2. Nhóm giải
pháp về quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
2.1. Hoàn thiện cơ chế điều phối,
phân bổ nhằm kiểm soát hiệu quả nguồn kinh phí huy động được.
2.2. Đẩy mạnh tính chủ động của địa
phương trong việc điều phối, phân bổ và sử dụng nguồn lực, tập trung ưu tiên
kinh phí phân bổ cho các nhiệm vụ dự phòng và điều trị HIV/AIDS.
2.3. Xây dựng lộ trình tiếp nhận các
hoạt động và dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS có hiệu quả được thực hiện bởi kinh
phí của các nhà tài trợ quốc tế theo từng giai đoạn, lĩnh vực và địa bàn.
2.4. Tăng cường vai trò giám sát của
Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm các cấp đối
với việc thực hiện các giải pháp huy động, quản lý và sử dụng các nguồn tài
chính cho phòng, chống HIV/AIDS.
3. Nhóm giải
pháp về nâng cao năng lực quản lý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
nguồn kinh phí
3.1. Củng cố, kiện toàn bộ máy và
nâng cao năng lực của các cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tại các
tuyến nhằm tăng cường điều phối tập trung và có hiệu quả các nguồn kinh phí cho
các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại các cấp, các ngành, đơn vị.
3.2. Định kỳ nghiên cứu xác định các
ưu tiên trong phòng, chống HIV/AIDS (địa bàn, lĩnh vực, hoạt động, đối tượng)
để có sự phân bổ kinh phí hợp lý;
3.3. Đưa công tác phòng, chống
HIV/AIDS thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của các cấp, các ngành, các đoàn
thể và được thực hiện bởi các nguồn kinh phí thường xuyên của tỉnh và các địa
phương.
3.4. Thiết lập và mở rộng các mô hình
cung cấp dịch vụ, mở rộng các hình thức cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS,
tạo điều kiện cho người nhiễm HIV được tiếp cận sớm với các dịch vụ điều trị và
chăm sóc HIV/AIDS.
3.5. Huy động các tổ chức xã hội, các
tổ chức dựa vào cộng đồng tham gia cung cấp các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS
bằng nguồn kinh phí tự huy động.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG
Hàng năm Trung tâm phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa (cơ quan thường trực phòng, chống HIV/AIDS), chủ động
xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách báo cáo Sở Y tế, gửi Sở Tài
chính để thẩm định; trình Ủy ban nhân tỉnh theo quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế:
- Thành lập Ban Chỉ đạo Đề án, tham
mưu cho UBND tỉnh về công tác chỉ đạo, theo dõi, giám sát việc triển khai, thực
hiện Đề án. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài Chính và các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, xây dựng và
đề xuất cơ chế, các giải pháp huy động tài chính cụ thể cho các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS, bao gồm cả việc huy động các nguồn viện trợ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
là thành viên của Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy,
mại dâm và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nội dung thuộc đề án
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Đối với nguồn kinh phí thuộc ngân
sách nhà nước hỗ trợ, hàng năm Sở Y tế tổng hợp chi tiết theo từng nguồn: tỉnh,
huyện, xã gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Y tế đề xuất dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho công tác
phòng, chống HIV/AIDS; trình Hội đồng nhân dân theo lộ trình; bảo đảm thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng mức chi tiêu cho phòng, chống HIV/AIDS; mức phí thu và sử
dụng phí thu được từ các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS; trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát tình
hình huy động và sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS, bảo đảm đúng mục tiêu,
nhiệm vụ, có hiệu quả nguồn kinh phí; tuân thủ các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở
Tài chính nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động vốn đầu
tư phát triển cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện việc phân
bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy
định hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Y tế phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hàng năm thực hiện Chương
trình phòng, chống HIV/AIDS.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các
sở, ngành liên quan và các địa phương xây dựng cơ chế, giải pháp cụ thể huy
động tài chính cho công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về HIV/AIDS trên
các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin tuyên truyền ở cơ sở theo thẩm
quyền.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tin, báo chí trong tỉnh thực hiện thông tin, truyền thông về HIV/AIDS
thường xuyên bằng nguồn ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo hướng dẫn ngành xây dựng kế
hoạch huy động nguồn kinh phí triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
trong trường học; sử dụng có hiệu quả kinh phí phòng, chống HIV/AIDS huy động
được. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và ban hành cơ chế, chính
sách tài chính, chỉ tiêu cho phòng, chống HIV/AIDS trong các nhà trường bằng
nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị theo thẩm quyền.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng nhà
nước, Sở Tài chính, ngân hàng chính sách xã hội và các cơ quan liên quan nghiên
cứu xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ
cho vay vốn, tổ chức tạo việc làm đối với người nhiễm HIV, người bị ảnh hưởng
bởi HIV/AIDS và người đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế tạo điều kiện cho họ có thể tự chi trả một phần chi phí
dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương,
đơn vị tạo điều kiện để người nhiễm HIV/AIDS và người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
được tiếp cận với các chính sách xã hội dành cho người yếu thế, người dễ bị tổn
thương.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, các
sở, ngành liên quan và các địa phương xây dựng các giải pháp cụ thể huy động
tài chính cho các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch có lồng ghép các nội
dung phòng, chống HIV/AIDS tại các cơ sở vui chơi giải trí, khu công cộng, bến
tàu, bến xe, công viên, vườn hoa, nhà nghỉ, nhà hàng, khách sạn...
- Triển khai rộng khắp phong trào
“Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư”. Đưa hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS vào các phong trào, cuộc vận động quần chúng, các sinh
hoạt tại cộng đồng ở cơ sở.
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng
dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện chi trả một số dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS qua hệ thống bảo hiểm, theo hướng dẫn của Bảo hiểm Xã hội Việt nam.
Đẩy mạnh và mở rộng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh đối với người nhiễm
HIV/AIDS thông qua hệ thống Bảo hiểm y tế.
9. Sở Ngoại vụ:
Chủ trì xúc tiến vận động, quản lý
hoạt động của các khoản viện trợ thuộc các chương trình, dự án nhân đạo, viện
trợ của các tổ chức Phi Chính phủ...
10. Công an tỉnh:
Phối hợp với ngành Y tế; Lao động -
Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai lồng ghép các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS, ma túy, mại dâm với điều trị thay thế. Chỉ đạo công tác điều tra khảo
sát, phân loại người nghiện ma túy, cung cấp số liệu thực tế về nhu cầu triển
khai cơ sở điều trị thay thế ở các địa phương.
11. Các sở, ngành, cơ quan khác
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng
kinh phí phòng, chống HIV/AIDS đúng mục đích, có hiệu quả, thanh quyết toán
theo đúng quy định hiện hành. Đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định
của Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
ở người vào kế hoạch công tác hàng năm, bao gồm kế hoạch kinh phí thường xuyên
của đơn vị.
12. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh:
- Phối hợp với ngành Y tế và các
ngành có liên quan cùng cấp tăng cường huy động các tổ chức dựa vào cộng đồng
tham gia hoạt động phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn kinh phí tự huy động được.
- Triển khai rộng khắp phong trào
“Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư”. Đưa hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS vào các phong trào, các cuộc vận động quần chúng, các
sinh hoạt cộng đồng ở cơ sở.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Thường xuyên rà soát, thống kê các
điểm triển khai các dự án viện trợ quốc tế trên địa bàn, chủ động cắt giảm các
hoạt động không hiệu quả; tập trung, ưu tiên đầu tư cho các hoạt động dự phòng,
điều trị HIV/AIDS nhằm duy trì, đảm bảo tính bền vững của chương trình.
- Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 và theo các mục tiêu đã xác
định tại Đề án này. Đồng thời chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí hiệu
quả, không để thất thoát, thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định về tài
chính hiện hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND (để báo cáo)
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch (để báo cáo);
- Các sở, ban, ngành (để thực hiện);
- UBND các huyện, thị xã, TP (để thực hiện);
- Lưu: VT, VX+sln.
(KH HIV/AIDS 2015-2020)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN
2015-2020 TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo số: 80/KH-UBND ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Các hoạt động triển khai
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Nguồn ngân sách
|
Đơn vị chủ quản
nguồn ngân sách
|
Ghi chú
|
DỰ ÁN 1: DỰ
PHÒNG LÂY NHIỄM HIV
|
|
|
|
32,602,920
|
|
|
|
A
|
Hoạt động: Thông tin, giáo dục và truyền thông:
|
|
|
|
5,834,680
|
|
|
|
I
|
Tuyến xã, phường
|
|
|
|
4,470,280
|
|
|
|
1
|
Hoạt động quản lý và nâng cao năng lực
|
|
|
|
1,435,680
|
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ cho công tác quản lý về HIV tuyến xã:
Giao ban, Văn phòng phẩm, báo cáo... (Định mức tính theo Thông tư Liên tịch
số 163/BTC-BYT - Điều 3, Khoản 13). Định mức trên năm
|
Xã, P, TT
|
637
|
120
|
917,280
|
Xã/ phường/ thị
trấn
|
Trạm Y tế
|
|
1.2
|
Chi trả phụ cấp cho hệ thống cán bộ làm công tác
phòng, chống HIV/AIDS tuyến xã phường trọng điểm (Định mức tính theo TT
163/BTC-BYT -Điều 3, Khoản 12) Định mức trên năm
|
Xã, P, TT
|
108
|
4,800
|
518,400
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTYT huyện, thị,
thành phố
|
|
2
|
Huy động cộng đồng
|
|
|
|
727,000
|
|
|
|
2.1
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho 50% cán bộ ban,
ngành, đoàn thể làm công tác phòng, chống HIV/AIDS tuyến xã (Ước tính 300
người). (Định mức theo TT 139/2010/TT-BTC và TT 97/2010/TT-BTC)
|
Người
|
300
|
300
|
90,000
|
Ngân sách Tinh
|
TTYT huyện, thị,
thành phố
|
|
2.2
|
Triển khai phong trào toàn dân tham gia phòng,
chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư và các phong trào dựa vào cộng đồng khác
|
Xã, P, TT
|
637
|
1,000
|
637,000
|
Xã/phường/thị trấn
|
Trạm Y tế
|
|
3
|
Hoạt động truyền thông
|
|
|
|
2,307,600
|
|
|
|
3.1
|
Truyền thông qua hệ thống truyền thanh xã,
phường, thị trấn (50%). (165.000đ/tháng). (Định mức chi theo TT 163).
Trung tâm y tế giao chỉ tiêu theo từng địa phương.
|
Xã, P, TT
|
320
|
165
|
633,600
|
Xã/ phường/ thị
trấn
|
UBND xã, P, TT
|
|
3.2
|
In ấn và cấp phát tài liệu truyền thông cho hộ
gia đình/cá nhân. (Tờ gấp)
|
Cuốn
|
200,000
|
2
|
400,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
3.3
|
Tổ chức truyền thông Tháng cao điểm dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con, Tháng hành động quốc gia PC AIDS. (Băng zon, khẩu hiệu...).
Mỗi xã 10 cái
|
Cái
|
6,370
|
200
|
1,274,000
|
Xã/ phường/ thị trấn
|
UBND xã, P, TT
|
|
II
|
Tuyến huyện, thị, thành phố
|
|
|
|
572,400
|
|
|
|
1
|
Huy động cộng đồng
|
|
|
|
32,400
|
|
|
|
1.1
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho 50% cán bộ ban,
ngành, đoàn thể làm công tác phòng chống HIV/AIDS tuyến huyện, tỉnh (Ước tính
108 người). (Định mức theo TT 139/2010/TT-BTC và TT 97/2010/TT-BTC.)
|
Người
|
108
|
300
|
32,400
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2
|
Hoạt động truyền thông
|
|
|
|
540,000
|
|
|
|
2.1
|
Truyền thông (Truyền thanh) qua hệ thống Đài phát
thanh, truyền hình huyện, thị, TP (dự kiến 10,000,000 đồng/năm)
|
Huyện, thị, TP
|
27
|
10,000
|
270,000
|
Huyện, thị, TP
|
TTYT huyện, thị,
TP
|
|
2.2
|
Tổ chức truyền thông Tháng cao điểm dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con, Tháng hành động quốc gia phòng chống AIDS. Mỗi
huyện thị làm điểm 01 xã/P/TT
|
Huyện, thị, TP
|
27
|
10,000
|
270,000
|
Huyện, thị, TP
|
TTYT huyện, thị, TP
|
|
III
|
Tuyến tỉnh
|
|
|
|
792,000
|
|
|
|
1
|
Huy động cộng đồng
|
|
|
|
350,000
|
|
|
|
1.1
|
Sửa chữa các điểm cấp phát thuốc Methadone tại
các xã biên giới, và các vùng khó khăn.
|
Xã
|
7
|
50,000
|
350,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2
|
Hoạt động truyền thông
|
|
|
|
442,000
|
|
|
|
2.1
|
Truyền thông qua hệ thống Đài phát thanh, truyền
hình và Báo in tỉnh.
|
Đơn vị
|
13
|
|
101,000
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.2
|
Sản xuất, nhân bản, phát hành một số ấn phẩm
truyền thông cấp phát cho các cơ sở cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS
|
Băng, đĩa
|
700
|
30
|
21,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.3
|
Tổ chức Tháng hành động quốc gia phòng chống
HIV/AIDS (12/2015)
|
Lần
|
1
|
50,000
|
50,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.4
|
Làm mới, sửa chữa pano, khẩu hiệu trên địa bàn
tỉnh
|
Cái
|
5
|
25,000
|
125,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.5
|
Duy trì hoạt động trang Web site của TTPC HIV/AIDS
|
Lần
|
2
|
4,500
|
9,000
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.6
|
Mua tạp chí AIDS và cộng đồng
|
Quyển
|
5,750
|
8
|
46,000
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.7
|
Băng zon tháng chiến dịch
|
Lần
|
1
|
30,000
|
30,000
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.8
|
Sửa chữa Bảng led tại TTPC HIV/AIDS
|
Lần
|
1
|
10,000
|
10,000
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2.9
|
Hỗ trợ các huyện không có dự án cho hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS
|
Đơn vị
|
10
|
5,000
|
50,000
|
CTMTQG
|
|
|
B
|
Hoạt động: Vận hành phòng tư vấn và xét nghiệm
tự nguyện (Bao gồm: sinh phẩm và vật tư tiêu hao làm xét nghiệm)
|
|
|
|
378,000
|
|
|
|
1
|
Sinh phẩm xét nghiệm
|
Mẫu
|
4,000
|
52
|
208,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2
|
Công tổ chức lấy mẫu (tính cho tổng sổ mẫu sàng
lọc)
|
Mẫu
|
4,000
|
10
|
40,000
|
|
3
|
Công xét nghiệm (tính cho tổng mẫu sàng lọc)
|
Mẫu
|
4,000
|
5
|
20,000
|
|
4
|
Chi phí xét nghiệm cho khách hàng (+) tính với HIV
|
Mẫu
|
550
|
200
|
110,000
|
|
C
|
Hoạt động: Can thiệp giảm hại
|
|
|
|
7,630,240
|
|
|
|
1
|
Can thiệp người nghiện chích ma túy (BK.T). Độ
bao phủ 80%
|
Người
|
3,552
|
1,095
|
3,889,440
|
Ngân sách dự án
|
Bộ Y tế
|
|
2
|
Can thiệp người bán dâm và quan hệ tình dục đồng
giới nam (BCS). Độ bao phủ 80%
|
Người
|
2,800
|
1,336
|
3,740,800
|
Ngân sách dự án
|
Bộ Y tế
|
|
D
|
Hoạt động: Cung cấp Methadone (Tư vấn điều
trị, cung cấp thuốc Methadone cho người nghiện chích ma túy tại Cơ sở điều
trị). Độ bao phủ 74% năm 2015.
|
Người
|
3,500
|
5,360
|
18,760,000
|
Ngân sách các
dự- án
|
Bộ Y tế
|
|
DỰ ÁN 2: ĐIỀU
TRỊ NHIỄM HIV
|
|
|
|
23,377,700
|
|
|
|
I
|
Điều trị người nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
21,070,600
|
|
|
|
1
|
Người lớn điều trị ART bậc 1
|
Người
|
2,900
|
6,500
|
18,850,000
|
Ngân sách các dự án
|
Bộ Y tế
|
|
2
|
Người lớn điều trị ART bậc 2
|
Người
|
15
|
27,800
|
417,000
|
|
3
|
Trẻ em điều trị ART bậc 1
|
Người
|
113
|
7,200
|
813,600
|
|
4
|
Đo tải lượng Virus
|
Người
|
800
|
600
|
480,000
|
|
5
|
Xét nghiệm thông thường
|
Người
|
2,500
|
204
|
510,000
|
|
II
|
Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
|
|
2,083,100
|
|
|
|
1
|
Cung cấp dịch vụ cho phụ nữ có thai không nhiễm
HIV
|
Mẫu
|
5,000
|
312
|
1,560,000
|
Ngân sách các dự án
|
Bộ Y tế
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ cho phụ nữ có thai nhiễm HIV
|
Mẫu
|
50
|
6,462
|
323,100
|
|
3
|
Hỗ trợ xét nghiệm lây truyền từ mẹ sang con
|
Mẫu
|
|
|
66,000
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
4
|
Mít tinh, diễu hành tháng cao điểm dự phòng lây
truyền mẹ con (6/2015)
|
Lần
|
1
|
50,000
|
50,000
|
|
5
|
Băng zoll tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ
con (6/2015)
|
Cái
|
50
|
600
|
30,000
|
|
6
|
Phóng sự tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ
con (6/2015)
|
Lần
|
2
|
7,500
|
15,000
|
|
7
|
In sao băng đĩa dự phòng lây truyền mẹ con
|
Cái
|
1,000
|
20
|
20,000
|
|
8
|
Hỗ trợ xét nghiệm cơ bản cho bệnh nhân nghèo
nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
19,000
|
|
III
|
Cung cấp thuốc nhiễm trùng cơ hội cho người
nhiễm HIV/AIDS
|
Bệnh nhân
|
2,800
|
80
|
224,000
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
DỰ ÁN 3: NÂNG
CAO NĂNG LỰC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
|
|
|
|
626,000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phòng xét nghiệm khẳng định HIV (Trang
thiết bị + đào tạo cán bộ...)
|
Phòng
|
2
|
250,000
|
500,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
2
|
Hội nghị triển khai kế hoạch và tổng kết công tác
phòng, chống HIV/AIDS
|
Hội nghị
|
1
|
30,000
|
30,000
|
|
3
|
Đào tạo liên tục về HIV/AIDS cho các cán bộ y tế
đang công tác trong hệ thống phòng, chống HIV/AIDS (Kỹ năng truyền thông cho
cán bộ y tế)
|
Người
|
220
|
300
|
66,000
|
|
4
|
Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị xét nghiệm
|
Lần
|
2
|
15,000
|
30,000
|
CTMTQG
|
|
|
DỰ ÁN 4: THEO DÕI, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
|
|
|
|
1,203,000
|
|
|
|
1
|
Giám sát phát hiện HIV
|
|
|
|
726,000
|
|
|
|
1.1
|
Sinh phẩm xét nghiệm
|
Mẫu
|
3,000
|
52
|
156,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
1.2
|
Công tổ chức lấy mẫu (tính cho tổng số mẫu sàng
lọc)
|
Mẫu
|
3,000
|
10
|
30,000
|
|
1.3
|
Công xét nghiệm (tính cho tổng mẫu sàng lọc)
|
Mẫu
|
3,000
|
5
|
15,000
|
|
1.4
|
Xét nghiệm thông thường
|
Mẫu
|
15,000
|
35
|
525,000
|
|
2
|
Giám sát thường xuyên và trọng điểm HIV
|
Mẫu
|
630
|
94
|
59,458
|
CTMTQG
|
TTPC HIV/AIDS
|
|
3
|
Tổ chức các đoàn giám sát định kỳ hoạt động
phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn toàn tỉnh
|
Lần
|
|
213,897
|
213,897
|
|
4
|
Công xét nghiệm và hoạt động tư vấn tại 12
phòng VCT
|
Đơn vị
|
12
|
5,400
|
64,800
|
|
5
|
Hỗ trợ công xét nghiệm giám sát thường xuyên
và trọng điểm HIV
|
Mẫu
|
|
|
14,600
|
|
6
|
Hội nghị giám sát trọng điểm, giám sát hành vi
|
Hội nghị
|
|
|
9,245
|
|
7
|
Hỗ trợ các huyện không có dự án triển khai
|
Đơn vị
|
17
|
5,000
|
85,000
|
|
8
|
Điều tra đánh giá hiệu quả chương trình DPLT
HIV từ mẹ sang con
|
Lần
|
1
|
30,000
|
30,000
|
|
|
TỔNG CỘNG KINH PHÍ:
|
|
|
|
57,809,620
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG KINH PHÍ (làm tròn):
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
TỔNG HỢP NGÂN SÁCH VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH (làm tròn số)
1
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
1,177,000
|
|
|
|
2
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
3,286,800
|
|
|
|
3
|
Ngân sách huyện, thị, thành phố
|
|
|
|
540,000
|
|
|
|
4
|
Ngân sách xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
3,461,880
|
|
|
|
5
|
Ngân sách từ các dự án
|
|
|
|
49,343,940
|
|
|
|
6
|
Ngân sách Bảo hiểm y tế, viện phí
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
57,809,620
|
|
|
|
BẢNG
TỔNG HỢP NGÂN SÁCH THEO DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG (làm tròn số)
1
|
Dự phòng lây nhiễm
|
|
|
|
32,602,920
|
|
|
|
2
|
Điều trị nhiễm HIV
|
|
|
|
23,377,700
|
|
|
|
3
|
Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS
|
|
|
|
626,000
|
|
|
|
4
|
Theo dõi giám sát và đánh giá
|
|
|
|
1,203,000
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
57,809,620
|
|
|
|
Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2015 đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 80/KH-UBND ngày 28/05/2015 đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020
4.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|