|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 154/KH-UBND 2021 đảm bảo tài chính chấm dứt dịch bệnh AIDS tỉnh Đồng Tháp vào 2030
Số hiệu:
|
154/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Đoàn Tấn Bửu
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
10 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHẤM DỨT DỊCH BỆNH AIDS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VÀO NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
1246/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030; Công văn số 3784/BYT-AIDS ngày
15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch đảm bảo tài
chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS để thực hiện mục tiêu chấm dứt dịch
bệnh HIV/AIDS vào năm 2030 và kế hoạch phòng chống HIV/AIDS năm 2021, Ủy ban
nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch đảm bảo tài chính chấm dứt dịch bệnh AIDS trên
địa bàn Tỉnh vào năm 2030 gồm những nội dung sau:
Phần I
SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ HOẠCH
I. Đánh giá
tình hình đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại Đồng
Tháp giai đoạn 2014 - 2020
1. Tình hình dịch HIV/AIDS
giai đoạn 2014 - 2020
1.1. Số liệu nhiễm HIV
phát hiện mới, AIDS, tử vong và còn sống giai đoạn 2014 - 2020
Số lượng người
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
HIV phát hiện mới
|
352
|
410
|
391
|
422
|
446
|
468
|
225
|
AIDS
|
186
|
182
|
116
|
35
|
33
|
38
|
30
|
Tử vong
|
38
|
51
|
90
|
33
|
31
|
38
|
28
|
Nhiễm HIV còn sống
|
3.423
|
3.774
|
4.135
|
4.528
|
4.949
|
3.668
|
3.244
|
Nhận xét: Số người
nhiễm HIV phát hiện mới trong giai đoạn 2014 - 2020 tăng hằng năm do Tỉnh đang
trong giai đoạn tăng cường giám sát, phát hiện, truy tìm ca nhiễm mất dấu trong
cộng đồng. Số người chuyển sang AIDS giảm do người nhiễm HIV được điều trị ngay
sau khi phát hiện, người nhiễm mất dấu được truy tìm đưa vào điều trị.
1.2. Số liệu người nhiễm
HIV phát hiện mới cấp huyện giai đoạn 2014 - 2020
Cấp huyện
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
TP. Cao Lãnh
|
42
|
39
|
32
|
48
|
49
|
63
|
23
|
TP. Sa Đéc
|
25
|
26
|
27
|
25
|
30
|
33
|
23
|
TP. Hồng Ngự
|
32
|
33
|
42
|
36
|
33
|
36
|
18
|
H. Hồng Ngự
|
34
|
27
|
30
|
38
|
33
|
29
|
26
|
H. Tam Nông
|
26
|
39
|
26
|
30
|
33
|
23
|
13
|
H. Tân Hồng
|
24
|
18
|
14
|
21
|
19
|
20
|
19
|
H. Thanh Bình
|
26
|
47
|
39
|
46
|
48
|
45
|
17
|
H. Châu Thành
|
26
|
42
|
28
|
25
|
36
|
49
|
22
|
H. Lai Vung
|
29
|
30
|
34
|
27
|
27
|
46
|
26
|
H. Lấp Vò
|
37
|
42
|
43
|
49
|
40
|
50
|
34
|
H. Cao Lãnh
|
32
|
43
|
53
|
45
|
61
|
41
|
25
|
H. Tháp Mười
|
13
|
13
|
22
|
23
|
37
|
27
|
12
|
Tổng
|
346
|
399
|
390
|
413
|
446
|
462
|
258*
|
* Số người nhiễm đến tháng 7
năm 2020.
Nhận xét: Hằng
năm, số người nhiễm HIV phát hiện mới luôn cao, nhất là tại các huyện, thành phố
có dân số đông.
1.3. Số liệu nhiễm HIV
còn sống và được điều trị ARV giai đoạn 2014 - 2020
Số lượng người
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Nhiễm còn sống
|
3.423
|
3.774
|
4.135
|
4.528
|
4.949
|
3.668
|
3.244
|
Điều trị ARV
|
1.094
|
1.185
|
1.369
|
1.609
|
1.812
|
2.070
|
2.208
|
Tỷ lệ % được ĐT
|
31,96
|
31,40
|
33,11
|
35,53
|
36,61
|
56,43
|
68,06
|
Nhận xét: Đến cuối năm 2020,
số người nhiễm HIV được quản lý đạt khoảng 90% so với số lượng ước tính nhiễm
HIV tại cộng đồng; số người nhiễm HIV được điều trị ARV đạt 68,06%.
1.4. Xu hướng nhiễm HIV của
các nhóm nguy cơ cao qua giám sát trọng điểm giai đoạn 2014 - 2020
Nhóm đối tượng
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Nghiện chích ma túy
|
2,5
|
3,5
|
4
|
-
|
-
|
3,3
|
0
|
Phụ nữ bán dâm
|
1
|
1,7
|
1,3
|
0,7
|
-
|
1,7
|
0,4
|
Quan hệ đồng tính nam
|
-
|
0
|
-
|
3,3
|
-
|
6,7
|
3,2
|
Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm
HIV trên hai nhóm Nghiện chích ma túy (NCMT) và Phụ nữ bán dâm (PNMD) có chiều
hướng giảm và ổn định. Tỷ lệ nhiễm HIV nhóm Quan hệ đồng tính nam (MSM) có chiều
hướng tăng lên nhanh.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng
dịch HIV/AIDS trên địa bàn Tỉnh
* Về tệ nạn ma túy: Người
sử dụng heroin chuyển sang sử dụng ma túy tổng hợp với độ tuổi chủ yếu là
thanh, thiếu niên.
* Về tệ nạn mại dâm: Cơ
bản được kiềm chế, đẩy lùi, hoạt động chủ yếu diễn ra lén lút, không hình thành
các tụ điểm công khai, phức tạp
* Về nhóm Nam quan hệ tình
dục đồng giới: Số người nhiễm HIV có xu hướng gia tăng hằng năm và đứng ở mức
cao do người MSM tại tỉnh tăng lên và người MSM từ tỉnh, thành phố khác tới.
* Một số yếu tố ảnh hưởng
khác: Lực lượng công nhân lao động tại các khu công nghiệp, công trường và
học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đến từ
các tỉnh, thành khác; việc quản lý, truyền thông và cung cấp vật dụng phòng ngừa
lây nhiễm HIV cho các nhóm này vẫn còn hạn chế.
2. Đáp ứng
với dịch bệnh HIV/AIDS tại Đồng Tháp giai đoạn 2014-2020
2.1. Giám sát, tư vấn,
xét nghiệm: Giám sát phát hiện, giám sát ca bệnh, tìm kiếm ca bệnh được
thực hiện chặt chẽ nên đã giảm bớt số mất dấu, tăng tỷ lệ quản lý được người nhiễm.
Tăng số cơ sở tư vấn xét nghiệm HIV, mở rộng mạng lưới đến y tế khóm, ấp tạo điều
kiện thuận lợi cho người có nhu cầu được làm xét nghiệm HIV sớm.
2.2. Điều trị HIV/AIDS: Tất
cả các phòng khám và điều trị HIV trong trên địa bàn đảm bảo việc khám và điều
trị cho người nhiễm HIV: 86% người nhiễm tại địa phương được điều trị ARV; >
95% người nhiễm có thẻ bảo hiểm y tế; > 96% người nhiễm HIV điều trị ARV có
tải lượng vi rút thấp dưới ngưỡng.
2.3. Dự phòng lây nhiễm
HIV: Quản lý, tiếp cận truyền thông và hỗ trợ vật dụng an toàn cho số
nghiện ma túy, phụ nữ bán dâm, nam quan hệ tình dục đồng giới, người nhiễm HIV.
2.4. Tăng cường năng lực
hệ thống: Hình thành đầy đủ mạng lưới phòng, chống HIVAIDS từ tuyến tỉnh
cho đến cơ sở và có sự tham gia của y tế tư nhân nên hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS đạt được độ bao phủ 100% địa bàn dân cư.
3. Đánh giá
công tác đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn
2014 - 2020
3.1. Kinh phí huy động
cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
ĐVT:
triệu đồng(*)
Nguồn
|
Kinh phí huy động theo nguồn của giai đoạn 2014 - 2020
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
Tỷ lệ
|
NS địa phương
|
1.400
|
2.162
|
2.270
|
2.384
|
3.952
|
4.295
|
4.677
|
21.140
|
36,9%
|
- Chi cho hoạt động
|
1.400
|
1.960
|
2.065
|
2.125
|
2.233
|
2.344
|
2.456
|
-
|
-
|
- CTV xã, phường
|
-
|
202
|
205
|
259
|
270
|
284
|
304
|
-
|
-
|
- Mua thẻ bảo hiểm y tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.449
|
1.667
|
1.917
|
-
|
-
|
NSTW
|
852
|
937
|
380
|
600
|
600
|
505
|
300
|
4.174
|
7,3%
|
Viện trợ, dự án
|
8.169
|
5.724
|
1.725
|
2.392
|
3.283
|
5.876
|
4.664
|
31.833
|
55,7%
|
Tổng cộng
|
10.421
|
8.823
|
4.375
|
5.376
|
7.835
|
10.676
|
9.641
|
57.147
|
100%
|
3.2. Mức độ đáp ứng nhu cầu
kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014 - 2020
a. Ngân sách Trung ương: Giai
đoạn 2014 - 2020, đã giảm khoảng 70% so với giai đoạn 5 năm trước đó. Kinh phí nhận
được hằng năm thường vào 6 tháng cuối năm nên ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch
kinh phí, triển khai hoạt động bị chậm trễ.
b. Ngân sách địa phương: Giai
đoạn 2015 - 2020, kinh phí được phê duyệt kịp thời, hằng năm được phân bổ, cấp
đầy đủ và sớm ngay từ đầu năm, hoạt động được triển khai theo đúng kế hoạch.
c. Các dự án, viện trợ quốc
tế: Dự án Quỹ toàn cầu hỗ trợ, giúp cho tỉnh tăng cường năng lực cho các cơ
sở khám, chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS, hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho
người không có điều kiện, người ngoài tỉnh, hỗ trợ chi trả phụ cấp cho đồng đẳng
viên, chi trả xét nghiệm tải lượng vi rút góp phần giảm chi phí của ngân sách địa
phương.
d. Quỹ bảo hiểm y tế chi trả
cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS: Quỹ bảo hiểm y tế đã chi trả chi phí
khám, chữa bệnh liên quan đến HIV/AIDS cho bệnh nhân, đồng chi trả thuốc ARV,
xét nghiệm tải lượng vi rút.
e. Nguồn xã hội hóa: Giai
đoạn 2014 - 2020, Đồng Tháp được hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV trung
ương để tổ chức các hoạt động cho trẻ em nhiễm HIV, trẻ em bị ảnh hưởng và người
nhiễm HIV.
f. Thu phí sử dụng dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS: Chưa triển khai thu phí dịch vụ phòng chống
HIV/AIDS.
3.3. Những hiệu quả về đầu tư kinh phí cho phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2014 - 2020
- Kế hoạch
phòng, chống HIV/AIDS chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động và kế hoạch tài
chính vì kinh phí thường được thông báo từ tháng 12 năm trước, được cấp ngay từ
đầu năm sau.
-
Ngân sách địa phương cấp trong kế hoạch đảm bảo tài chính được triển khai liên tục,
không ngắt quãng, không phải chờ kinh phí nên hiệu quả cao, đảm bảo chất lượng.
- Hệ
thống các cơ sở cung cấp dịch vụ dự phòng và chăm sóc điều trị được triển khai
song song với nhau, được bao phủ từ tuyến tỉnh đến tận cơ sở đảm bảo đáp ứng được
nhu cầu tiếp cận dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho mọi người dân. Duy trì được
mạng lưới cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS tại 100% xã, phường, giúp cho việc
triển khai chương trình phòng chống HIV/AIDS đến tận gia đình, các khu dân cư.
- Đề
án đảm bảo tài chính giai đoạn 2015 - 2020 đã tác động mạnh đến chính quyền cấp
huyện và xã, phường đã bố trí thêm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
tại địa phương nhất là vào Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS,
Tháng cao điểm phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
Phần II
ƯỚC TÍNH NHU
CẦU KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2021-2030
I. Ước tính nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021 - 2030
1.
Dự báo tình hình dịch HIV/AIDS tại Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030
1.1.
Ước tính số lượng người các nhóm nguy cơ cao cần can thiệp
Nhóm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
NCMT
|
718
|
682
|
648
|
616
|
585
|
556
|
528
|
501
|
476
|
453
|
PNMD
|
1.885
|
1.979
|
2.078
|
2.182
|
2.291
|
2.406
|
2.526
|
2.652
|
2.785
|
2.924
|
MSM
|
886
|
1.979
|
1.276
|
1.531
|
1.837
|
2.021
|
2.223
|
2.445
|
2.690
|
2.959
|
2.2. Ước tính số người
nhiễm HIV còn sống và số bệnh nhân cần điều trị ARV
Số liệu
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Số còn sống
|
4.558
|
5.014
|
5.515
|
5.791
|
6.080
|
6.385
|
6.704
|
7.039
|
7.391
|
7.760
|
Điều trị ARV
|
2.916
|
3.004
|
3.094
|
3.187
|
3.282
|
3.381
|
3.482
|
3.586
|
3.694
|
3.805
|
2.3. Ước tính số lượng bệnh
nhân điều trị Methadone
Số liệu
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Số nghiện ma túy
|
190
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
Có mặt tại địa phương
|
190
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
Số duy trì điều trị
|
190
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
2. Ước tính nhu cầu kinh phí
giai đoạn 2021 - 2030
2.1. Cơ sở để xác định
nhu cầu
- Mục tiêu, nội dung, giải pháp,
các hoạt động chính, các nhiệm vụ chính được quy định tại Quyết định số
1246/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt
Chiến lược Quốc gia nhằm chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030.
- Chỉ tiêu, mục tiêu can thiệp
trên các nhóm đối tượng can thiệp nhằm chấm dứt dịch bệnh HIV/AIDS tại Đồng
Tháp đến năm 2030.
- Nội dung chi, định mức chi
cho từng hoạt động theo quy định hiện hành đối với nguồn ngân sách nhà nước,
khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
2.2. Phương pháp ước tính
nhu cầu kinh phí
Phương pháp ước tính nhu cầu
kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Công văn số 3784/BYT-AIDS ngày 15/7/2020 về việc
xây dựng kế hoạch đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS để
thực hiện mục tiêu chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 và kế hoạch phòng chống
AIDS năm 2021.
Nhu cầu kinh phí được thực hiện
trên công cụ ước tính nhu cầu kinh phí do Bộ Y tế xây dựng và hỗ trợ kỹ thuật
thực hiện thống nhất đối với các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
3. Tổng nhu cầu ước tính
kinh phí cho phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2021 - 2030
Căn cứ vào tình hình của Tỉnh
và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan của Trung ương, tổng nhu cầu
kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn Đồng Tháp trong giai đoạn 2021
- 2030 được ước tính và thống kê theo bảng dưới đây:
Đơn
vị: triệu đồng
Hoạt động/Năm
|
Dự phòng lây nhiễm HIV
|
Điều trị HIV/AIDS
|
Giám sát, theo dõi đánh giá và xét nghiệm
|
Tăng cường năng lực
|
Tổng cộng
|
Năm 2021
|
2.136
|
12.572
|
3.948
|
262
|
18.918
|
Năm 2022
|
2.322
|
13.344
|
4.244
|
251
|
20.161
|
Năm 2023
|
2.527
|
14.160
|
4.589
|
254
|
21.530
|
Năm 2024
|
2.753
|
15.022
|
4.972
|
258
|
23.005
|
Năm 2025
|
3.011
|
15.933
|
5.401
|
261
|
24.606
|
Năm 2026
|
3.246
|
16.896
|
5.757
|
265
|
26.164
|
Năm 2027
|
3.504
|
17.914
|
6.137
|
269
|
27.824
|
Năm 2028
|
3.786
|
18.989
|
6.542
|
272
|
29.589
|
Năm 2029
|
4.098
|
20.124
|
6.976
|
276
|
31.474
|
Năm 2030
|
4.443
|
21.324
|
7.440
|
280
|
33.487
|
Tổng
|
31.826
|
166.278
|
56.006
|
2.648
|
256.758
|
II. Ước tính
kinh phí huy động từ các nguồn giai đoạn 2021 - 2030
1. Dự kiến những nguồn kinh
phí có thể huy động
- Ngân sách Trung ương đảm bảo
thuốc ARV cho các đối tượng cấp phát miễn phí theo quy định, thuốc methadone và
một số vật phẩm can thiệp giám tác hại.
- Ngân sách Tỉnh cấp hỗ trợ có
mục tiêu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Đây là nguồn chính để triển khai
hoạt động.
- Ngân sách viện trợ từ các Dự
án theo cam kết tại các văn kiện dự án đã được ký kết.
- Bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ
cho các chi phí điều trị HIV/AIDS cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế.
- Nguồn xã hội hóa bao gồm đóng
góp của các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS.
- Người nhiễm HIV tự chi trả một
số dịch vụ.
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Ước tính kinh phí giai đoạn
2021 - 2030 huy động từ các nguồn
Đơn
vị: triệu đồng
Hoạt động/Năm
|
Ngân sách Trung ương
|
Các Dự án
|
Nguồn Quỹ bảo hiểm y tế
|
Nguồn xã hội hóa
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng cộng
|
Năm 2021
|
887
|
406
|
-
|
1.764
|
3.601
|
6.658
|
Năm 2022
|
914
|
450
|
-
|
1.805
|
3.671
|
6.840
|
Năm 2023
|
957
|
498
|
-
|
1.839
|
3.637
|
6.931
|
Năm 2024
|
1.001
|
305
|
-
|
1.869
|
4.706
|
7.881
|
Năm 2025
|
1.045
|
346
|
-
|
1.893
|
4.736
|
8.020
|
Năm 2026
|
1.091
|
389
|
-
|
1.912
|
4.837
|
8.229
|
Năm 2027
|
1.138
|
436
|
-
|
1.924
|
5.068
|
8.566
|
Năm 2028
|
1.186
|
486
|
-
|
1.931
|
5.077
|
8.680
|
Năm 2029
|
1.236
|
540
|
-
|
1.931
|
5.397
|
9.104
|
Năm 2030
|
1.287
|
597
|
-
|
1.925
|
5.618
|
9.427
|
Tổng
|
10.742
|
4.453
|
-
|
18.793
|
46.348
|
80.336
|
3. Nguồn ngân sách địa
phương chi các mục
Đơn
vị: nghìn đồng
Hoạt động/Năm
|
Dự phòng và can thiệp giảm hại
|
Xét nghiệm và giám sát dịch HIV/AIDS
|
Điều trị HIV/AIDS & dự phòng lây truyền HIV từ mẹ
sang con
|
Tăng cường năng lực hệ thống
|
Tổng cộng
|
Năm 2021
|
1.530.458
|
240.844
|
1.063.678
|
766.312
|
3.601.292
|
Năm 2022
|
1.560.458
|
240.844
|
1.063.824
|
806.284
|
3.671.410
|
Năm 2023
|
1.560.458
|
240.844
|
1.063.824
|
771.972
|
3.637.098
|
Năm 2024
|
2.612.458
|
240.844
|
1.063.824
|
788.400
|
4.705.526
|
Năm 2025
|
2.612.458
|
240.844
|
1.118.104
|
764.648
|
4.736.054
|
Năm 2026
|
2.612.458
|
240.844
|
1.163.824
|
819.400
|
4.836.526
|
Năm 2027
|
2.612.458
|
240.844
|
1.403.824
|
811.088
|
5.068.214
|
Năm 2028
|
2.612.458
|
240.844
|
1.403.824
|
819.400
|
5.076.526
|
Năm 2029
|
2.647.558
|
264.884
|
1.685.824
|
799.088
|
5.397.314
|
Năm 2030
|
2.647.558
|
264.884
|
1.850.104
|
855.960
|
5.618.466
|
Tổng
|
23.008.780
|
2.456.440
|
12.880.654
|
8.002.552
|
46.348.426
|
Nguồn kinh phí: sử
dụng từ nguồn sự nghiệp y tế được bố trí trong dự toán hằng năm của Sở Y tế
(Phụ lục kèm theo)
Phần III
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU VÀ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHẤM DỨT DỊCH BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030
I. Quan điểm
chỉ đạo bảo đảm tài chính nhằm chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030
Phòng, chống HIV/AIDS là một
nhiệm vụ quan trọng, lâu dài, cần có sự phối hợp giữa các ngành, các cấp và là
trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi gia đình, mỗi cộng đồng.
Ngân sách địa phương là nguồn
tài chính quan trọng đảm bảo cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa
phương.
Triển khai và sử dụng có hiệu
quả các khoản hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương theo hướng dẫn của Bộ
Y tế
Tiếp tục vận động và huy động nguồn
viện trợ quốc tế để thu hẹp khoảng trống thiếu hụt về kinh phí cho các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS. Các dự án viện trợ đang triển khai phải có lộ trình chuyển
giao cụ thể và bảo đảm tính bền vững sau khi dự án kết thúc.
Tận dung tối đa và phát huy các
nguồn tài chính trong nước bao gồm: Quỹ bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ các dịch
vụ khám, điều trị ARV, xét nghiệm tải lượng vi rút trong phạm vi chi trả theo
quy định; tận dụng và huy động sự tham gia cung cấp dịch vụ và đầu tư của các tổ
chức xã hội, các quỹ, các doanh nghiệp cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;
tăng cường thu phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS với các nhóm người nhiễm HIV
có khả năng tự chi trả.
Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm
các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) sẵn có cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS. Tăng cường quản lý, tổ chức, vận hành bộ máy tinh giản và tiết kiệm.
Thiết kế, xây dựng, triển khai các mô hình cung cấp dịch vụ, các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS theo hướng chi phí - hiệu quả tối ưu nhất.
II. Mục
tiêu của kế hoạch
1. Mục tiêu chung
Đảm bảo nguồn tài chính bền vững
nhằm chấm dứt dịch bệnh AIDS đến năm 2030 trên địa bàn Tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Ngân sách địa phương là nguồn
kinh phí chủ yếu nhằm duy trì bền vững các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS thiết
yếu trên địa bàn; tập trung vào các hoạt động dự phòng lây nhiễm trong cộng đồng,
các hoạt động can thiệp cho các nhóm đối tượng nguy cơ cao, giám sát phát hiện,
quản lý người nhiễm, hoạt động điều trị liên quan đến thuốc ARV, bảo hiểm y tế
cho người nhiễm HIV/AIDS, nâng cao năng lực hệ thống, bù đắp cho khoảng trống
kinh phí do sự sụt giảm của viện trợ quốc tế và ngân sách trung ương.
- Ngân sách trung ương hỗ trợ
cho các hoạt động thiết yếu, đảm bảo cung cấp thuốc ARV, methadone, một số vật
phẩm can thiệp giảm tác hại.
- Quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho
công tác điều trị HIV/AIDS theo quy định. Đạt mục tiêu 100% người nhiễm HIV có
thẻ bảo hiểm y tế. Đảm bảo nguồn tài chính cho việc thanh toán thuốc ARV, xét
nghiệm tải lượng vi rút cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế.
- Huy động nguồn hỗ trợ từ các
dự án viện trợ cho phòng, chống HIV/AIDS hằng năm.
- Đảm bảo sử dụng các nguồn
kinh phí huy động được đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm và theo quy định hiện
hành.
III. Các chỉ
tiêu của kế hoạch
1. Số người nhiễm HIV phát hiện
mới đạt mức dưới 100 trường hợp/năm vào năm 2030.
2. Tỷ lệ người nhiễm HIV tử
vong liên quan đến HIV/AIDS dưới 1/100.000 dân vào năm 2030.
3. Tỷ lệ người có hành vi nguy
cơ cao lây nhiễm HIV được tiếp cận dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV đạt 80% vào
năm 2025 và đạt 90% vào năm 2030.
4. Tỷ lệ người nghiện các chất
dạng thuốc phiện được điều trị bằng thuốc thay thế đạt 50% vào năm 2025 và đạt
70% vào năm 2030.
5. Tỷ lệ người MSM được điều trị
dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng thuốc (PrEP) đạt 30% vào năm 2025 và 40% vào
năm 2030.
6. Tỷ lệ thanh niên từ 15 đến
24 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS đạt 80% vào năm 2030.
7. Tỷ lệ người dân từ 15 đến 49
tuổi không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV đạt 80% vào năm 2030.
8. Tỷ lệ người nhiễm HIV trong
cộng đồng biết tình trạng HIV của mình đạt 92% vào năm 2025 và 95% vào năm
2030.
9. Tỷ lệ người có hành vi nguy
cơ cao lây nhiễm HIV được xét nghiệm HIV hằng năm đạt 75% vào năm 2025 và 85%
vào năm 2030.
10. Tỷ lệ người nhiễm HIV biết
tình trạng HIV được điều trị ARV đạt 92% năm 2025 và đạt 95% năm 2030.
11. Tỷ lệ người nhiễm HIV điều
trị thuốc ARV có tải lượng HIV dưới ngưỡng ức chế đạt ít nhất 95% qua các năm.
12. Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ
sang con xuống dưới 2% vào năm 2030.
13. Tỷ lệ người bệnh đồng nhiễm
HIV/lao được điều trị đồng thời thuốc ARV và điều trị lao đạt 95% trở lên vào
năm 2025 và duy trì trong những năm tiếp theo.
14. Tỷ lệ người bệnh đồng nhiễm
HIV/viêm gan C được điều trị đồng thời thuốc ARV và điều trị viêm gan C đạt 50%
trở lên vào năm 2025 và 75% trở lên vào năm 2030.
15. Đảm bảo 100% người nhiễm
HIV tham gia bảo hiểm y tế.
IV. Định hướng
các giải pháp chủ yếu
1.
Giải pháp huy động các nguồn tài chính
- Đối
với nguồn ngân sách địa phương: bảo đảm kinh
phí đầu tư cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS theo các mục tiêu phù hợp diễn
biến tình hình dịch, khả năng của địa phương; từng bước bù đắp nguồn kinh phí
thiếu hụt do việc cắt giảm các nguồn tài trợ từ các dự án viện trợ, ngân sách
trung ương và bù đắp trượt giá (nếu phát sinh).
- Đối
với nguồn Quỹ bảo hiểm y tế: đẩy mạnh chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế cho các dịch
vụ điều trị HIV/AIDS, nguồn kinh phí chủ yếu chi trả cho chương trình điều trị
HIV/AIDS. Đảm bảo kiện toàn hệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS đáp ứng
các điều kiện để được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả theo quy định. Tập trung vào
các hoạt động để thực hiện mục tiêu 100% người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế:
tăng cường rà soát người nhiễm HIV chưa có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn để
tuyên truyền, giáo dục, truyền thông người nhiễm HIV tự tham gia bảo hiểm y tế
và để hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế.
- Đối
với nguồn viện trợ dự án: tích cực vận động, huy động các nguồn viện trợ quốc tế
cho phòng, chống HIVAIDS. Lồng ghép các nhu cầu về đầu tư cho phòng, chống
HIVAIDS vào các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư của Tỉnh. Xây dựng các đề xuất
về nhu cầu cần được đầu tư hỗ trợ để đề nghị các dự án của Bộ Y tế tài trợ.
- Từng
bước triển khai việc thu phí dịch vụ đối với một số dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS như điều trị methadone, tư vấn xét nghiệm HIV, cung ứng bao cao su,
bơm kim tiêm theo hướng khách hàng.
- Thí
điểm và mở rộng mô hình cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức
xã hội, các nhóm cộng đồng.
-
Tăng cường năng lực cho các tổ chức xã hội, y tế tư nhân đủ điều kiện tham gia
cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS đặc biệt dịch vụ tìm ca bệnh, quản lý ca
bệnh, tiếp cận các nhóm đối tượng nguy cơ cao.
2.
Nhóm giải pháp quản lý, điều phối và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
- Đảm
bảo tập trung quản lý các nguồn kinh phí phòng, chống HIV/AIDS thống nhất một đầu
mối tại Sở Y tế để đảm bảo phân bổ sử dụng hiệu quả, tránh chồng chéo. Tại các
huyện, thành phố, Trung tâm Y tế tuyến huyện tập trung quản lý, điều phối và
phân bổ kinh phí phòng, chống HIV/AIDS.
- Ưu
tiên phân bổ kinh phí phòng, chống HIV/AIDS hằng năm cho các huyện, thành phố
trọng điểm về tình hình dịch, có nguy cơ lây nhiễm cao. Đảm bảo cơ chế tài
chính cho việc phát hiện các đối tượng có nguy cơ cao và các dịch vụ đưa người
nhiễm HIV vào điều trị sớm.
- Củng
cố và nâng cao năng lực các cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tại các
tuyến trong công tác lập kế hoạch, trong quản lý và sử dụng kinh phí; nhằm đảm
bảo điều phối và phân bổ kinh phí hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu phòng, chống
HIV/AIDS tại địa phương và các đơn vị (về địa bàn, lĩnh vực, hoạt động và đối
tượng). Đồng thời, thực hành tiết kiệm chi tiêu trong phòng, chống HIV/AIDS ở
các tuyến.
- Thực
hiện việc kiểm tra, giám sát tài chính trong nội dung kiểm tra giám sát hoạt động
chương trình phòng, chống HIV/AIDS tại các cấp định kỳ hằng năm.
3.
Nhóm giải pháp quản lý nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực
3.1.
Gắn kết các dịch vụ dự phòng và điều trị HIV/AIDS vào hệ thống y tế địa phương
- Duy
trì và mở rộng cung cấp dịch vụ chăm sóc và điều trị ARV cho người nhiễm
HIV/AIDS tại các cơ sở khám, điều trị HIV/AIDS; thực hiện điều trị theo chuyên
khoa cho người nhiễm HIV khi mắc bệnh nhiễm trùng cơ hội, bệnh đi kèm tại các
cơ sở y tế có liên quan. Lồng ghép với hệ thống phòng, chống lao, điều phối triển
khai hoạt động sàng lọc HIV cho bệnh nhân lao, giới thiệu chuyển tiếp cho các
cơ sở chăm sóc điều trị HIV/AIDS đối với những trường hợp có kết quả khẳng định
dương tính; phối hợp khám, chẩn đoán và điều trị lao cho người nhiễm HIV nhằm
giảm tỷ lệ tử vong do lao ở người nhiễm HIV/AIDS.
- Thực
hiện chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con trong hệ thống chăm
sóc sức khỏe sinh sản, phối hợp thực hiện truyền thông, tuyên truyền để vận động
tư vấn xét nghiệm HIV cho phụ nữ trước mang thai và khi mang thai tại các cơ sở
sản khoa cung cấp các can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Duy
trì và mở rộng các cơ sở điều trị Methadone và các hình thức điều trị nghiện
thay thế, triển khai các cơ sở cấp phát thuốc vệ tinh nhằm tạo điều kiện cho bệnh
nhân dễ tiếp cận với dịch vụ. Thí điểm và triển khai mô hình cấp phát thuốc về
nhà theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
-
Tăng cường triển khai chương trình bơm kim tiêm, bao cao su nhằm đảm bảo độ bao
phủ của chương trình.
3.2
Lồng ghép dịch vụ và củng cố hệ thống cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS
- Lồng
ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào các chương trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội, các phong trào, các cuộc vận động quần chúng ở các địa
phương, đơn vị, doanh nghiệp.
- Thực
hiện quy chế phối hợp, chuyển tiếp, chuyển tuyến các dịch vụ liên quan đến dự
phòng và điều trị HIV/AIDS giữa các cơ sở y tế, giữa các tuyến trên địa bàn.
- Lồng
ghép cung cấp dịch vụ tư vấn xét nghiệm HIV, điều trị ARV và các dịch vụ khác tại
các điểm điều trị methadone.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I. Triển khai các hoạt động theo kế hoạch
1.
Hội thảo phổ biến triển khai thực hiện kế hoạch
Đơn vị
chủ trì: Sở Y tế.
Đơn vị
phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư.
Thời
gian thực hiện: Quý II năm 2021.
2.
Xây dựng dự toán ngân sách hằng năm trình Ủy ban nhân dân Tỉnh hoặc Hội đồng
nhân dân Tỉnh phê duyệt
Đơn vị
chủ trì: Sở Tài chính.
Đơn vị
phối hợp: Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời
gian thực hiện: Quý III hằng năm.
3.
Rà soát và xây dựng giá dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS
Đơn vị
chủ trì: Sở Y tế.
Đơn vị
phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
Thời
gian thực hiện: Quí I hằng năm.
4.
Xây dựng Kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS hằng năm
Đơn vị
chủ trì: Sở Y tế.
Đơn vị
phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
Thời
gian thực hiện: Tháng 1 hằng năm.
5.
Hội nghị sơ kết hằng năm về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch
Đơn vị
chủ trì: Sở Y tế.
Đơn vị
phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời
gian thực hiện: Tháng 12 hằng năm.
6.
Kiểm tra, giám sát hằng năm về việc phân bổ kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS
Đơn vị
chủ trì: Sở Tài chính.
Đơn vị
phối hợp: Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời
gian thực hiện: tháng 5 và tháng 11 hằng năm.
II.
Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương các cấp
1.
Sở Y tế
- Chủ
trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai
các nội dung của Kế hoạch này.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan nghiên cứu, xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo thực hiện Kế hoạch.
- Hướng
dẫn, theo dõi và giám sát việc triển khai thực hiện cụ thể Kế hoạch. Tham mưu
cho Ủy ban nhân dân Tỉnh trong việc sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo tình
hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Phối
hợp với các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, chính quyền địa
phương và các ban, ngành, đoàn thể tuyên truyền, vận động cho người nhiễm
HIV/AIDS mua thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho các đối
tượng nghèo, cận nghèo nhiễm HIV/AIDS.
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động tài chính phù hợp với từng
thời điểm cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, bao gồm huy động các nguồn
viện trợ mới.
- Chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn liên quan tại Kế hoạch này; đảm bảo chất lượng và hiệu quả các dịch
vụ dự phòng và chăm sóc, điều trị HIV/AIDS.
- Thiết
lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá, kiểm tra tiến độ thực hiện.
2.
Sở Tài chính
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất việc
bố trí và cấp kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo đúng quy định;
đồng thời hướng dẫn về cơ chế chính sách, thủ tục thuận lợi cho việc huy động,
tiếp nhận các nguồn tài trợ cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
- Kiểm
tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình huy động, sử dụng kinh phí phòng, chống
HIV/AIDS của các đơn vị và hướng dẫn đơn vị sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả
đảm bảo đúng các quy định.
3.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối
hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường,
huy động vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; thực hiện
phân bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
theo đúng các quy định.
- Phối
hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính phân bổ vốn đầu tư hằng năm từ ngân sách Trung
ương và địa phương cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
- Phối
hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến đầu
tư, vận động tài trợ quốc tế cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Lồng
ghép các nội dung, hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong các chương trình, dự
án phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Phối
hợp kiểm tra, giám sát việc phân bổ, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí
phòng, chống HIV/AIDS, đảm bảo sử dụng có hiệu quả.
4.
Bảo hiểm xã hội Tỉnh
- Phối
hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn thanh toán một
số dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc điều trị HIV/AIDS thông qua hệ thống bảo
hiểm y tế theo quy định.
- Phối
hợp với Sở Y tế rà soát, mua và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV theo
quy định; thanh, quyết toán chi phí thuốc điều trị HIV cho người bệnh có thẻ bảo
hiểm y tế theo quy định.
5.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
-
Nghiên cứu đề xuất triển khai các hoạt động hỗ trợ vay vốn, tạo việc làm cho
người sau cai nghiện ma túy tái hòa nhập cộng đồng, bệnh nhân điều trị
methadone, người nhiễm HIV, người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; qua đó, giúp các đối
tượng tạo thu nhập và có thể tự chi trả một phần chi phí khi tham gia dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS.
- Hướng
dẫn các địa phương, đơn vị tạo điều kiện để người nhiễm HIV/AIDS và người bị ảnh
hưởng bởi HIV/AIDS mua thẻ bảo hiểm y tế, hỗ trợ cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho
các đối tượng hộ nghèo, cận nghèo nhiễm HIV/AIDS và thực hiện trợ giúp xã hội
theo quy định.
6.
Sở Thông tin và Truyền thông
- Định
hướng công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về HIV/AIDS trên các phương tiện
thông tin đại chúng và thông tin tuyên truyền ở cơ sở.
- Hướng
dẫn các cơ quan thông tin, báo chí thực hiện thông tin, truyền thông về
HIV/AIDS như một hoạt động thường xuyên, liên tục.
7.
Sở Giáo dục và Đào tạo: phối hợp Sở Y tế
triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong các cơ sở giáo dục trên địa
bàn Tỉnh và sử dụng có hiệu quả kinh phí phòng, chống HIV/AIDS.
8.
Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế nghiên cứu,
đề xuất các chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực tham gia công tác tại
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS.
9.
Công an Tỉnh: Phối hợp Sở Y tế thực hiện
các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi, mua phương tiện phục vụ can thiệp
giảm hại phù hợp tình hình thực tế tại trại tạm giam và các nhà tạm giữ, trường
giáo dưỡng…
10.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phối hợp
với Sở Y tế và các ngành liên quan hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch thuộc phạm
vi quản lý cung cấp bao cao su và tài liệu tuyên truyền về HIV/AIDS tại phòng
nghỉ.
11.
Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp: thường
xuyên thông tin, cập nhật về tình hình, các hoạt động và các chủ trương, chính
sách phòng, chống HIV/AIDS, nhất là các chủ trương, chính sách xã hội liên quan
đến người nhiễm HIV/AIDS và người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Tham gia tích cực
thực hiện các chiến dịch Tháng Hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS, Tháng
Cao điểm phòng lây truyền từ mẹ sang con.
12.
Các sở, ban, ngành Tỉnh: triển khai công
tác phòng, chống HIV/AIDS như là một hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, đơn
vị; huy động nguồn kinh phí hợp pháp cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại
các cơ quan, đơn vị; quản lý, sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS đúng mục
đích, có hiệu quả và theo quy định hiện hành.
13.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh
- Phối
hợp Sở Y tế thực hiện lồng ghép vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư” và phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống
HIV/AIDS ở cộng đồng dân cư”. Phối hợp các tổ chức thành viên đẩy mạnh công
tác tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS trong các tầng lớp nhân dân, chú trọng
các nhóm đối tượng dễ bị lây nhiễm HIV/AIDS.
- Phối
hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan tăng cường huy động nguồn lực và sự
tham gia của các tổ chức xã hội, tổ chức dựa vào cộng đồng trong công tác phòng,
chống HIV/AIDS; đặc biệt vận động các tổ chức tôn giáo tham gia hỗ trợ thực hiện
chăm sóc người nhiễm HIV ở cộng đồng, nhất là trẻ nhiễm và trẻ bị ảnh hưởng bởi
HIV/AIDS.
14.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Triển
khai thực hiện nội dung của Kế hoạch trên địa bàn. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát và hỗ trợ cấp xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện kế hoạch.
-
Ngoài ngân sách được cấp hỗ trợ để thực hiện các mục tiêu chính do Tỉnh giao
thông qua Sở Y tế; tùy tình hình địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành ở địa phương xây dựng Kế hoạch phòng, chống
HIV/AIDS theo đặc thù, diễn biến dịch của địa phương, chủ động bố trí ngân
sách, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như huy động sự đóng góp của xã hội, các tổ
chức nhân đạo, doanh nghiệp để triển khai thành công Kế hoạch.
II. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, báo cáo
1.
Theo dõi, kiểm tra, giám sát
- Thiết
lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá, kiểm tra tiến độ thực hiện.
- Kiểm
tra, giám sát việc phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phòng, chống
HIV/AIDS, đảm bảo sử dụng có hiệu quả.
2.
Báo cáo
- Định
kỳ 06 tháng, Sở Y tế báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cho: Hội đồng nhân
dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh, các sở, ngành có liên quan.
- Định
kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh giao Sở Y tế báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch cho Bộ Y tế và các cơ quan có liên quan./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức tại Mục IV;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (Trung).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG
HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Mã HĐ
|
Nội dung
|
ĐVT
|
SL
|
ĐƠN GIÁ
|
Kinh phí theo từng năm
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
I
|
Dự phòng và can thiệp giảm tác hại
|
|
|
|
1,530,458,000
|
1,560,458,000
|
1,560,458,000
|
2,612,458,000
|
2,612,458,000
|
2,612,458,000
|
2,612,458,000
|
2,612,458,000
|
2,647,558,000
|
2,647,558,000
|
23,008,780,000
|
|
|
HĐ1
|
Tổ
chức tháng hành động PC AIDS nhân ngày 01/12
|
|
|
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
143,800,000
|
1,438,000,000
|
|
|
1
|
In
ấn tài liệu truyền thông
|
Tờ
|
20,400
|
2,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
40,800,000
|
408,000,000
|
|
|
2
|
Xây
dựng phóng sự Truyền hình
|
cuộc
|
1
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
150,000,000
|
|
|
3
|
Lễ
phát động
|
|
|
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
250,000,000
|
|
|
|
Thuê
địa điểm
|
|
1
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
người
|
200
|
10,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
Trang
trí sân khấu, diễn hành, băng rol
|
cuộc
|
1
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
|
Văn
nghệ
|
|
|
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
|
|
|
4
|
Truyền
thông cấp cho các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
63,000,000
|
630,000,000
|
|
|
|
Biểu
ngữ
|
cái
|
429
|
300,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
51,000,000
|
|
170 cái x 300.000 đ/cái
|
|
|
Xe
hoa cổ động
|
xe
|
12
|
1,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
|
|
|
HĐ2
|
Thông
tin giáo dục truyền thông theo hệ thống từng ban ngành đoàn thể (cấp KP cho từng
ngành)
|
|
|
|
40,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
670,000,000
|
|
|
1
|
Truyền
thông phòng chống HIV/AIDS khu vực biên giới (3 cửa khẩu 3 lớp tập huấn)
|
lớp
|
3
|
6,700,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
200,000,000
|
|
|
2
|
Truyền
thông sinh hoạt câu lạc bộ LGBT (đồng tính, song tính và chuyển giới) Đồng Tháp
và xét nghiệm HIV cho MSM trong nhóm (1 TP: 3 lần/năm. 11 huyện: 2 lần/năm).
Hiện nay tỷ lệ nhiễm nhóm này đang tăng. Dự kiến các năm sau sẽ làm gấp đôi.
|
|
|
|
20,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
470,000,000
|
|
|
|
Hỗ
trợ thuê địa điểm
|
|
25
|
300,000
|
7,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo
cáo viên
|
lớp
|
25
|
200,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống 20 người/cuộc
|
người
|
750
|
10,000
|
7,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ3
|
Chi
hỗ trợ công tác quản lý HIV ở tuyến xã/phường (143xã x 12 tháng)
|
người
|
1,716
|
100,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
171,600,000
|
1,716,000,000
|
|
|
HĐ4
|
Phụ
cấp cho CTV tại các xã/phường trọng điểm của 12 huyện thị (55 xã x 12 tháng)
|
người
|
660
|
200,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
132,000,000
|
1,320,000,000
|
|
|
HĐ5
|
Phụ
cấp cho CTV tại các xã/phường không trọng điểm của 12 huyện thị (88 xã x 12
tháng)
|
người
|
1,056
|
150,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
158,400,000
|
1,584,000,000
|
|
|
HĐ6
|
Tăng
cường các hoạt động truyền thông trực tiếp qua các mạng lưới TTVĐĐ TCMT
|
|
|
|
60,000,000
|
60,000,000
|
60,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
1,188,000,000
|
|
|
1
|
05
huyện không DA QTC (10 người x 12 tháng)
|
người
|
120
|
500,000
|
60,000,000
|
60,000,000
|
60,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
180,000,000
|
|
|
2
|
12
huyện khi không còn dự án (từ năm 2024) (24 người x 12 tháng)
|
người
|
288
|
500,000
|
|
|
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
1,008,000,000
|
|
|
HĐ7
|
Tăng
cường các hoạt động truyền thông trực tiếp qua các mạng lưới TTVĐĐ PNMD 12
huyện (36 người x 12 tháng). (Hoạt động này giai đoạn hiện nay không được hỗ
trợ từ DA)
|
người
|
432
|
500,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
216,000,000
|
2,160,000,000
|
|
|
HĐ8
|
Tăng
cường các hoạt động truyền thông trực tiếp qua các mạng lưới TTVĐĐ MSM tại 05
huyện không có QTC (20 người x 12 tháng)
|
|
|
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
2,376,000,000
|
|
|
1
|
Tại
05 huyện không thuộc DA QTC (20 người x 12 tháng)
|
người
|
240
|
500,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
360,000,000
|
|
|
2
|
Tại
12 huyện khi QTC kết thúc từ năm 2024 (48 người x 12 tháng)
|
người
|
576
|
500,000
|
|
|
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
288,000,000
|
2,016,000,000
|
|
|
HĐ9
|
Chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
Methadone
|
|
|
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
488,658,000
|
4,886,580,000
|
|
|
A
|
Mua
que thử nước tiểu tìm Morphone/Heroin
|
que
|
1,050
|
84,056
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
88,258,000
|
882,580,000
|
|
|
B
|
Cơ
sở điều trị Methadone tại 06 huyện
|
|
|
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
400,400,000
|
4,004,000,000
|
|
|
1
|
Mua
dụng cụ, vật dụng, vật tư phục vụ điều trị (vật tư tiêu hao: ly, nước, bao
tay, gòn, cồn,…)
|
cơ sở
|
6
|
53,340,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
320,000,000
|
|
|
|
2
|
In
biểu mẫu, sổ sách,…
|
cơ sở
|
6
|
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
|
|
|
3
|
Duy
trì bảo dưỡng các trang thiết bị chuyên môn
|
cơ sở
|
6
|
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
|
|
|
6
|
Công
lấy nước tiểu tìm chất dạng thuốc phiện (42 mẫu/quí x 4 quí x 6 cơ sở)
|
mẫu
|
1,008
|
50,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
50,400,000
|
|
|
|
HĐ10
|
Cung
cấp dụng cụ bảo hộ, sổ ghi chép cho TTVĐĐ GMD, MSM
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29,000,000
|
29,000,000
|
58,000,000
|
|
|
HĐ11
|
Cung
cấp dụng cụ bảo hộ, sổ ghi chép cho TTVĐĐ NCMT
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4,000,000
|
4,000,000
|
8,000,000
|
|
|
HĐ12
|
Hỗ
trợ kinh phí hủy BKT đã qua sử dụng trong hộp an toàn
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,100,000
|
2,100,000
|
4,200,000
|
|
|
HĐ13
|
Các xét nghiệm để theo dõi PrEP. Đến năm 2024 dự kiến dự án kết thúc
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
300,000,000
|
300,000,000
|
300,000,000
|
300,000,000
|
300,000,000
|
300,000,000
|
300,000,000
|
2,100,000,000
|
|
|
|
Các
xét nghiệm để theo dõi PrEP (1.000 người x 300.000đ/6 xét nghiệm/năm). Dự kiến
tăng đối tượng MSM tăng)
|
người
|
1,000
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ14
|
Hỗ trợ thuốc PrEP
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
500,000,000
|
500,000,000
|
500,000,000
|
500,000,000
|
500,000,000
|
500,000,000
|
500,000,000
|
3,500,000,000
|
|
II
|
Xét nghiệm và giám sát dịch HIV/AIDS
|
|
|
|
240,844,000
|
240,844,000
|
240,844,000
|
240,844,000
|
240,844,000
|
240,844,000
|
240,844,000
|
240,844,000
|
264,844,000
|
264,844,000
|
2,456,440,000
|
|
|
HĐ1
|
Giám
sát hỗ trợ tư vấn, xét nghiệm HIV cho đối tượng nguy cơ cao tại các cơ sở y tế
(143 xã/phường, 4 BVĐK Tỉnh, BQDY, CSYT tư nhân)
|
|
|
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
36,108,000
|
361,080,000
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
402
|
4,000
|
1,608,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km
|
11000
|
2,000
|
22,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (01 người x 125 ngày)
|
Lượt
|
125
|
100,000
|
12,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát (01 người x 152 ngày)
|
Lượt
|
152
|
40,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ2
|
Giám
sát hỗ trợ hoạt động can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV cho 55 xã,
phường trọng điểm
|
|
|
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
13,872,000
|
138,720,000
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
138
|
4,000
|
552,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km
|
4360
|
2,000
|
8,720,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (01 người x 46 ngày)
|
Lượt
|
46
|
100,000
|
4,600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát (01 người x 55 ngày)
|
Lượt
|
55
|
40,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ3
|
Giám
sát hỗ trợ hoạt động chương trình Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế Methadone tại cơ sở điều trị nghiệm và cấp phát thuốc
|
|
|
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
2,448,000
|
24,480,000
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
40
|
4,000
|
160,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km
|
744
|
2,000
|
1,488,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (01 người x 2 ngày x 4 đợt)
|
Lượt
|
8
|
100,000
|
800,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát: 01 người x 3 ngày x 4 đợt)
|
Lượt
|
12
|
40,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ4
|
Giám
sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại đột xuất
|
|
|
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
180,000,000
|
|
|
HĐ5
|
Thực
hiện Giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi
|
|
|
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
1,200,000,000
|
|
|
HĐ6
|
Chi
các hoạt động tư vấn xét nghiệm tự nguyện và xét nghiệm khẳng định HIV (Chi
theo thực tế khi các phòng VCT Huyện và Tỉnh đề nghị thanh toán)
|
|
|
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
50,416,000
|
504,160,000
|
|
|
HĐ7
|
Xét
nghiệm HIV cho tù nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24,000,000
|
24,000,000
|
48,000,000
|
|
III
|
Điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
|
|
1,063,678,000
|
1,063,824,000
|
1,063,824,000
|
1,063,824,000
|
1,118,104,000
|
1,163,824,000
|
1,403,824,000
|
1,403,824,000
|
1,685,824,000
|
1,850,104,000
|
12,880,654,000
|
|
|
HĐ1
|
Cung
cấp dịch vụ dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, chi mua sinh phẩm, công lấy
mẫu, xét nghiệm vả vật tư tiêu hao.v.v
|
mẫu
|
10,464
|
56,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
586,000,000
|
5,860,000,000
|
|
|
HĐ2
|
Thực
hiện giám sát hỗ trợ tuyến cơ sở (hàng tháng, quý hoặc đột xuất)
|
|
|
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
38,364,000
|
383,640,000
|
|
|
1
|
Giám
sát chuyên môn và hỗ trợ kỹ thuật các cơ sở điều trị ARV cho người nhiễm
HIV/AIDS
|
|
|
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
3,168,000
|
31,680,000
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
40
|
4,000
|
160,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km
|
904
|
2,000
|
1,808,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (01 người x 3 ngày x 4 đợt)
|
Lượt
|
12
|
100,000
|
1,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát: 01 người x 4 ngày x 4 đợt)
|
Lượt
|
16
|
40,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giám
sát hỗ trợ tư vấn chăm sóc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho người nhiễm
HIV/AIDS đang điều trị ARV và BN Lao/HIV tại cộng đồng
|
|
|
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
35,196,000
|
351,960,000
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
392
|
4,000
|
1,568,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km
|
10814
|
2,000
|
21,628,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (01 người x 120 ngày)
|
Lượt
|
120
|
100,000
|
12,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát (01 người x 143 ngày)
|
Lượt
|
143
|
40,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ3
|
Tổ
chức tháng cao điểm chiến dịch dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
|
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
85,500,000
|
855,000,000
|
|
|
1
|
Xây
dựng phóng sự Truyền hình
|
cuộc
|
1
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
100,000,000
|
|
|
2
|
Lễ
phát động
|
cuộc
|
1
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
20,000,000
|
200,000,000
|
|
|
|
Thuê
địa điểm
|
|
1
|
5,000,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê
trang trí sân khấu, băng rol, diễu hành
|
|
1
|
13,000,000
|
13,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
|
200
|
10,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Truyền
thông cấp cho các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
55,500,000
|
555,000,000
|
|
|
|
Xe
hoa cổ động
|
xe
|
12
|
1,000,000
|
12,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Băng
rôn
|
cái
|
145
|
300,000
|
43,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ4
|
Chương trình phối hợp giữa công tác Phòng, chống HIV/AIDS và Phòng, chống
Lao
|
|
|
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
8,240,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
8,240,000
|
48,160,000
|
|
|
1
|
Tập
huấn về điều trị, dự phòng
|
|
|
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
3,960,000
|
39,600,000
|
|
|
|
Hội
trường
|
Lớp
|
1
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
Suất
|
37
|
40,000
|
1,480,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Photo
tài liệu, VPP
|
Bộ
|
34
|
30,000
|
680,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 bộ x 20.000 đ/bộ
|
|
|
Báo
cáo viên
|
Ngày
|
1
|
1,200,000
|
1,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hội
nghị sơ kết, tổng kết hàng năm
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4,280,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4,280,000
|
8,560,000
|
Hội nghị sơ kết: KPHĐ thường xuyên; hỗ trợ
kinh phí hội nghị tổng kết giai đoạn
|
|
|
Khẩu
hiệu
|
Lớp
|
1
|
300,000
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội
trường
|
Lớp
|
1
|
600,000
|
|
|
|
|
600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
Suất
|
42
|
40,000
|
|
|
|
|
1,680,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Photo
tài liệu, VPP
|
Bộ
|
40
|
30,000
|
|
|
|
|
800,000
|
|
|
|
|
|
|
40 bộ x 20.000 đ/bộ
|
|
|
Báo
cáo viên
|
Ngày
|
1
|
1,200,000
|
|
|
|
|
1,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ5
|
Hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người nhiễm HIV
|
|
|
|
349,854,000
|
350,000,000
|
350,000,000
|
350,000,000
|
400,000,000
|
450,000,000
|
690,000,000
|
690,000,000
|
690,000,000
|
850,000,000
|
5,169,854,000
|
|
|
|
Đồng
chi trả BHYT (ARV và các xét nghiệm hỗ trợ)
|
|
2,382
|
146,874
|
349,854,000
|
350,000,000
|
350,000,000
|
350,000,000
|
400,000,000
|
450,000,000
|
690,000,000
|
690,000,000
|
690,000,000
|
850,000,000
|
5,169,854,000
|
|
|
HĐ6
|
Xét
nghiệm tải lượng vi rút
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
183,000,000
|
183,000,000
|
366,000,000
|
|
|
HĐ7
|
Xét
nghiệm CD4
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39,000,000
|
39,000,000
|
78,000,000
|
|
|
HĐ8
|
Hỗ
trợ việc quản lý, theo dõi PNMT nhiễm HIV và trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40,000,000
|
40,000,000
|
80,000,000
|
|
|
HĐ9
|
Vận
chuyển mẫu xét nghiệm EID
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20,000,000
|
20,000,000
|
40,000,000
|
|
IV
|
|
Tăng cường năng lực hệ thống (Đào tạo, tập huấn, NCKH, hội nghị, hội
thảo, quản lý, kiểm tra, giám sát...).
|
|
|
|
766,312,000
|
806,284,000
|
771,972,000
|
788,400,000
|
764,648,000
|
819,400,000
|
811,088,000
|
819,400,000
|
799,088,000
|
855,960,000
|
8,002,552,000
|
|
|
HĐ1
|
Mua
hóa chất, vật tư, sinh phẩm xét nghiệm HIV/AIDS (Xét nghiệm sàng lọc cộng đồng
và phòng xét nghiệm khẳng định tại TTKSBT và các đơn vị các xét nghiệm HIV)
|
|
|
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
619,920,000
|
6,199,200,000
|
|
|
1
|
Xét
nghiệm cộng đồng (nhóm TCMT, PMBD, bạn tình người nhiễm, và NC khác); các
phòng khám khẳng định
|
test
|
7,053
|
56,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
394,968,000
|
3,949,680,000
|
|
|
2
|
Xét
nghiệm cho nhóm MSM
|
|
4,017
|
56,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
224,952,000
|
2,249,520,000
|
|
|
HĐ2
|
Tập
huấn, hội thảo, hội nghị cho cán bộ chương trình phòng chống HIV/AIDS về quản
lý chương trình, can thiệp giảm tác hại, tư vấn, xét nghiệm, điều trị ….
|
|
|
|
146,392,000
|
186,364,000
|
152,052,000
|
168,480,000
|
144,728,000
|
199,480,000
|
191,168,000
|
199,480,000
|
179,168,000
|
236,040,000
|
1,803,352,000
|
|
|
1
|
Tập
huấn tư vấn và xét nghiệm sàng lọc HIV cho cán bộ y tế và cộng tác viên khóm ấp
|
|
|
|
95,176,000
|
95,176,000
|
95,176,000
|
77,292,000
|
77,292,000
|
77,292,000
|
77,292,000
|
77,292,000
|
77,292,000
|
77,292,000
|
826,572,000
|
|
|
|
Khẩu
hiệu
|
Lớp
|
12
|
300,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng máy chiếu
|
|
|
Hội
trường
|
Lớp
|
12
|
600,000
|
7,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
Suất
|
360
|
40,000
|
14,400,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Photo
tài liệu, VPP (30 người x 12 lớp)
|
Bộ
|
360
|
20,000
|
7,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In
chứng nhận (30 người x 12 lớp)
|
Người
|
360
|
7,000
|
2,520,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ
trợ tiền ăn cho cộng tác viên không lương
|
Người
|
236
|
150,000
|
35,400,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (5 người x 10 ngày)
|
Lượt
|
50
|
100,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo
cáo viên
|
Ngày
|
12
|
1,200,000
|
14,400,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
20
|
4,000
|
80,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lít
|
408
|
22,000
|
8,976,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập
huấn quản lý chương trình cho cán bộ y tế tuyến tỉnh/huyện/xã
|
|
|
|
41,356,000
|
|
41,356,000
|
|
41,356,000
|
|
41,356,000
|
|
41,356,000
|
|
206,780,000
|
2 năm thực hiện 1 lần
|
|
|
Khẩu
hiệu
|
Lớp
|
8
|
300,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng máy chiếu
|
|
|
Hội
trường
|
Lớp
|
8
|
600,000
|
4,800,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
Suất
|
240
|
40,000
|
9,600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Photo
tài liệu, VPP (30 người x 8 lớp)
|
Bộ
|
240
|
20,000
|
4,800,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (5 người x 7 ngày)
|
Lượt
|
35
|
100,000
|
3,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo
cáo viên
|
Ngày
|
8
|
1,200,000
|
9,600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
20
|
4,000
|
80,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lít
|
408
|
25,050
|
8,976,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
408 lít x 22.000 đ/lít
|
|
3
|
Tập
huấn hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS theo Quyết định số 5456/QĐ- BYT
ngày 20/11/2019 của Bộ Y tế
|
|
|
|
0
|
36,556,000
|
|
36,556,000
|
|
36,556,000
|
|
36,556,000
|
|
36,556,000
|
182,780,000
|
|
|
|
Khẩu
hiệu
|
Lớp
|
5
|
300,000
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng máy chiếu
|
|
|
Hội
trường
|
Lớp
|
5
|
600,000
|
|
3,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
Suất
|
250
|
40,000
|
|
10,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Photo
tài liệu, VPP (30 người x 8 lớp)
|
Bộ
|
250
|
20,000
|
|
5,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (5 người x 7 ngày)
|
Lượt
|
35
|
100,000
|
|
3,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo
cáo viên
|
Ngày
|
5
|
1,200,000
|
|
6,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
20
|
4,000
|
|
80,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lít
|
408
|
25,050
|
|
8,976,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tập
huấn hướng dẫn can thiệp lạm dụng ma túy tổng hợp dạng amphetamine Quyết định
số 786/QĐ-BYT ngày 1/3/2019 của Bộ Y tế
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31,000,000
|
0
|
31,000,000
|
0
|
0
|
62,000,000
|
|
|
5
|
Tập
huấn và điều tra hướng dẫn vẽ bản đồ điểm nóng các nhóm nguy cơ cao
|
|
|
|
0
|
39,112,000
|
|
39,112,000
|
|
39,112,000
|
|
39,112,000
|
|
39,112,000
|
195,560,000
|
|
|
|
Khẩu
hiệu
|
Lớp
|
6
|
300,000
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội
trường
|
Lớp
|
6
|
600,000
|
|
3,600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống
|
Suất
|
300
|
40,000
|
|
12,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Photo
tài liệu, VPP (30 người x 8 lớp)
|
Bộ
|
300
|
20,000
|
|
6,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác phí (5 người x 7 ngày)
|
Lượt
|
35
|
100,000
|
|
3,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo
cáo viên
|
Ngày
|
6
|
1,200,000
|
|
7,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xăng
xe
|
Km
|
20
|
4,000
|
|
80,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lít
|
408
|
25,050
|
|
6,732,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hội
thảo triển khai phần mềm HIV info 3.1 quản lý số liệu người nhiễm HIV/AIDS tại
TTYT huyện/thị/thành phố
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
45,000,000
|
|
45,000,000
|
45,000,000
|
135,000,000
|
|
|
7
|
Hội
thảo nâng cao chất lượng số liệu và sử dụng số liệu chương trình phòng, chống
HIV/AIDS
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12,000,000
|
|
|
12,000,000
|
24,000,000
|
|
|
8
|
Tập
huấn can thiệp giảm tác hại cho TTVĐĐ và NVYTTB (02 lớp)
|
|
|
|
9,860,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
15,520,000
|
149,540,000
|
|
|
|
Khẩu
hiệu
|
Lớp
|
1
|
300,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội
trường
|
Lượt
|
1
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
uống (30 người x 2 ngày)
|
Suất
|
30
|
20,000
|
600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Photo
tài liệu
|
Bộ
|
30
|
30,000
|
600,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 bộ x 20.000 đ/bộ
|
|
|
Hỗ
trợ tiền ăn TTVĐĐ không hưởng lương (27 người x 2 ngày)
|
Lượt
|
27
|
150,000
|
4,050,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ
trợ đi lại TTVĐĐ không hưởng lương
|
Km
|
1405
|
2,000
|
2,810,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo
cáo viên
|
Ngày
|
1
|
1,200,000
|
1,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sơ
tổng kết chương trình
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10,560,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10,560,000
|
21,120,000
|
Hội nghị sơ kết: KPHĐ thường xuyên; hỗ trợ
kinh phí hội nghị tổng kết giai đoạn
|
Tổng cộng
|
|
|
|
3,601,292,000
|
3,671,410,000
|
3,637,098,000
|
4,705,526,000
|
4,736,054,000
|
4,836,526,000
|
5,068,214,000
|
5,076,526,000
|
5,397,314,000
|
5,618,466,000
|
46,348,426,000
|
|
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo tài chính chấm dứt dịch bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp vào năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 154/KH-UBND ngày 10/05/2021 về đảm bảo tài chính chấm dứt dịch bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp vào năm 2030
677
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|