ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
393/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 24 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP
ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 295/TTr-STP ngày 03/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hòa Bình và các Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Báo Hòa Bình, Đài PT&TH tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
- Lưu: VT, NC (BTh, 20b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 393/QĐ-UBND
ngày 24/03/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về trách nhiệm
và quyền hạn của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, nội dung,
cơ chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến
việc phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng ký giao
dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Mục
đích, yêu cầu của hoạt động phối hợp
1. Bảo đảm cho Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Cơ quan có liên quan thực hiện chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kịp thời, đồng bộ, thống nhất và có hiệu quả.
2. Phân định rõ trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị trong quan hệ phối hợp công tác khi thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Kịp thời phối hợp giải quyết các
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc tổ chức thực hiện hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
Việc phối hợp phải dựa trên cơ sở phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan theo quy định của pháp luật, đồng thời tăng cường, sự phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị có liên quan nhằm đảm bảo thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về
đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
HẠN VÀ NỘI DUNG CƠ CHẾ PHỐI HỢP CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ, CƠ QUAN PHỐI HỢP
Điều 4. Cơ quan
chủ trì và cơ quan phối hợp
1. Sở Tư pháp chủ trì giúp Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan sau đây có trách nhiệm
phối hợp với Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Tài chính; Sở Nội vụ; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hòa Bình và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
Điều 5. Nội dung
phối hợp
1. Xây dựng kế hoạch, thực hiện sơ kết,
tổng kết công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Ban hành, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
đăng ký giao dịch bảo đảm, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác
đăng ký giao dịch bảo đảm.
4. Chỉ đạo hoạt động liên quan đến
đăng ký giao dịch bảo đảm.
5. Bố trí nhân lực, kinh phí, trang bị
cơ sở vật chất hoạt động phục vụ quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.
6. Phối hợp giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm.
7. Kiểm tra việc thực hiện công tác
đăng ký giao dịch bảo đảm.
8. Thống kê, báo cáo về công tác đăng
ký giao dịch bảo đảm.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 6. Xây dựng
kế hoạch, thực hiện sơ kết, tổng kết công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao
dịch bảo đảm
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm nhằm triển khai công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch
đảm bảo trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện công tác sơ kết, tổng kết
về kết quả triển khai hoạt động liên quan đến công tác đăng ký giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Rà soát
văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tiến hành rà soát các quy định
của pháp luật về giao dịch bảo đảm, đối chiếu các quy định do UBND cấp tỉnh ban
hành để kịp thời phát hiện, kiến nghị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định
liên quan đến hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm; đồng thời thực hiện việc hướng
dẫn Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
nghiệp vụ đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm, tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng cho cán bộ làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hòa Bình và các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
đăng ký giao dịch bảo trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tư pháp phối hợp với Cục đăng
ký giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp), Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Hòa Bình tổ chức tập huấn, đào tạo nhằm nâng cao năng lực,
trình độ nghiệp vụ cho công chứng viên, công chức của Sở Tư pháp, công chức Tư
pháp xã (nơi chưa chuyển giao việc chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến
bất động sản cho các tổ chức hành nghề công chứng) công chức của Sở Tài nguyên
và Môi trường, cán bộ đăng ký giao dịch bảo
đảm của Văn phòng đăng ký đất đai, các Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
và cán bộ của tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Chỉ đạo
hoạt động liên quan đến đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã (nơi
chưa chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, văn bản sang cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng) thực hiện đúng quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản bảo đảm, đồng thời chia sẻ thông tin về tình trạng
pháp lý của tài sản bảo đảm đã được công chứng, chứng thực giữa các tổ chức
hành nghề công chứng, UBND cấp xã.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn quản lý nghiệp vụ công tác giao dịch bảo đảm liên quan đến
đất đai và tài sản gắn liền với đất, chỉ đạo, hướng dẫn
Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa
bàn tỉnh thực hiện đúng quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm;
cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm theo đề nghị của Tổ chức hành
nghề công chứng và các cơ quan khác.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Hòa Bình chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo,
hướng dẫn các Tổ chức tín dụng thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các
quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 10. Bố trí
nhân lực, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý nhà nước
về đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở
Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan rà soát, bố
trí đảm bảo nhân sự thực hiện công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo
đảm trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan hướng dẫn, đề xuất kinh phí để Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên
và Môi trường đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường rà
soát kiện toàn tổ chức bộ máy, bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất và các điều kiện
khác phục vụ hoạt động đăng ký giao dịch
bảo đảm.
Điều 11. Phối hợp
giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện đăng ký giao dịch
bảo đảm
Các cơ quan, đơn vị khi phát sinh khó
khăn, vướng mắc trong việc thực hiện quy định của pháp luật liên quan đến hoạt
động đăng ký giao dịch bảo đảm mà không tự giải quyết được
thì báo cáo về Sở Tư pháp để Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét giải quyết, tháo gỡ hoặc báo cáo cơ
quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Điều 12. Kiểm
tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các Sở, Ngành có liên quan tổ chức các Đoàn công tác liên ngành để kiểm tra định kỳ về công tác
công chứng hợp đồng giao dịch bảo đảm lại các tổ chức hành nghề công chứng trên
địa bàn tỉnh; công tác đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn
phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định
tại điểm b, khoản 3 Điều 17 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Nội dung kiểm tra định kỳ thực hiện theo Phụ
lục 01 kèm theo Quy chế
này).
2. Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hòa Bình và các cơ quan, đơn vị trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý các
vi phạm trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định.
Điều 13. Thống
kê, báo cáo về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường xây dựng Báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc đột
xuất về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo,
đôn đốc Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc quyền quản lý thực hiện việc báo cáo 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về
tình hình tổ chức và hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm của Văn phòng đăng ký
đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chế độ báo cáo thống kê định kỳ thực
hiện theo khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
4. Nội dung và thời hạn gửi báo cáo.
a. Nội dung báo cáo định kỳ thực hiện
theo Nội dung hướng dẫn tại Phụ lục số 02
kèm theo Quy chế này; biểu báo cáo theo biểu mẫu số 23b/BTP/ĐKQGGDBĐ ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp, kèm theo Quy chế
này.
b. Thời hạn gửi báo cáo
- Báo cáo 06 tháng: Thời điểm chốt số
liệu tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/6, số liệu thực tế
từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/5, số liệu ước tính từ 01/6
đến hết ngày 30/6. Thời hạn gửi
báo cáo trước ngày 06 tháng 6 hàng năm;
- Báo cáo năm: Thời điểm chốt số liệu
từ 01/01 đến ngày 31/12, số liệu thực tế từ 01/01 đến hết ngày 31/10, số liệu ước
tính từ 01/11 đến 31/12. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 07 tháng 11 hàng năm;
- Báo cáo năm chính thức: Thời điểm
chốt số liệu từ 01/01 đến hết ngày 31/12. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 15
tháng 02 năm sau.
Điều 14. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký giao dịch bảo đảm
Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan
có liên quan, tham mưu UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký giao dịch
bảo đảm theo thẩm quyền.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi
trường, Nội vụ, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hòa Bình và các cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư
pháp triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG KIỂM TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1. Kiểm
tra việc thành lập và hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai (gọi tắt là Văn phòng đăng ký), bao gồm:
a. Số lượng,
trình độ của cán bộ đăng ký;
b. Cơ sở
vật chất của Văn phòng đăng ký;
c. Mức độ
áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Văn phòng đăng ký.
2. Kiểm
tra việc tổ chức, hoạt động đăng ký của các Văn phòng đăng ký, bao gồm:
a. Kiểm
tra về thẩm quyền đăng ký;
b. Kiểm
tra về quy trình đăng ký (thời hạn tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký, việc sử dụng
mẫu đơn, nội dung kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký, việc chứng nhận trên đơn
yêu cầu đăng ký tại các Văn phòng Đăng ký);
c. Kiểm tra hồ sơ đăng ký, việc chỉnh lý biến động (trên Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai);
d. Kiểm
tra việc lưu trữ hồ sơ;
đ. Kiểm
tra việc cung cấp thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất;
e. Thống
kê số liệu kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký.
3. Kiểm
tra công tác thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại
các Văn phòng đăng ký, cụ thể như sau:
a. Mức
thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các Văn phòng đăng ký;
b. Các
trường hợp miễn giảm lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm
tra, đánh giá sự phù hợp giữa quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm
với thực tiễn áp dụng tại địa phương.
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TẠI TỈNH HÒA BÌNH
Báo cáo 06 tháng và hàng năm về kết
quả đăng ký giao dịch bảo đảm cần thể hiện những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Số liệu
cụ thể về kết quả đăng ký lần đầu, đăng
ký thay đổi, xóa đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Những
thuận lợi, khó khăn trong quá trình tổ chức, thực hiện các quy định của pháp luật
về đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức thực hiện công tác đăng ký, cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm.
3. Đánh
giá vai trò của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước, Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai,
các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong việc triển khai
công tác đăng ký giao dịch bảo đảm.
4. Đánh
giá kết quả kiểm tra định kỳ về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Văn phòng
đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
5. Đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch
bảo đảm, cũng như việc triển khai thực hiện hoạt động đăng
ký giao dịch bảo đảm.
Biểu số 23b/BTP/ĐKQGGDBĐ
Ban hành theo Thông
tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016
Ngày nhận báo cáo (BC):
* Sở Tư pháp nhận:
BC 6 tháng: Ngày 06 tháng 6 hàng
năm
BC năm: Ngày 07 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 15 tháng 02
năm sau
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(6
tháng, năm)
Kỳ
báo cáo: ………………..
(Từ
ngày... tháng... năm...
đến ngày... tháng... năm...)
|
Đơn vị báo cáo:
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Sở Tư pháp
Đơn vị nhận báo cáo:
- Sở Tư pháp: nhận báo cáo của các
đơn vị số (1)
- Bộ T
|
* Bộ Tư
pháp nhận
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm (Đơn)
|
Cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (Đơn)
|
Trường hợp không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (Trường hợp)
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Đăng
ký thay đổi
|
Đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (nếu
có)
|
Xóa đăng ký
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Số thụ lý
|
|
|
|
|
|
|
|
Số được giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu ước tính: 01 tháng đối với báo cáo 6 tháng; 02 tháng đối với báo cáo năm;
Số được giải quyết: Cột 1:
……………………..; Cột 6: …………………;
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
….., ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|