BỘ TÀI
CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 109/2007/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 9 năm 2007
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
KHÔNG THUỘC NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi
chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước như sau:
Phần 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn chế độ
quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ do các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, các tổ chức khác và cá nhân người nước ngoài, kể cả người
Việt Nam định cư ở nước ngoài hỗ trợ cho các tổ chức ngoài nhà nước của Việt Nam
nhằm thực hiện các mục tiêu nhân đạo và phát triển được đàm phán, ký kết và phê
duyệt theo quy định của Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước
ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001
của Thủ tướng Chính phủ.
Các khoản hỗ trợ khác của các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài và các tổ chức, cá nhân không thuộc phạm vi quy
định trên được coi là quà tặng, không thuộc đối tượng quản lý hướng dẫn tại
thông tư này.
2. Viện trợ phi chính phủ
nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước là viện trợ phi chính phủ
nói tại Mục 1, Phần I của thông tư này được tổ chức, cá nhân tài trợ cam kết hỗ
trợ trực tiếp cho tổ chức ngoài nhà nước nhằm tăng cường năng lực và điều kiện
hoạt động của tổ chức đó và do cấp có thẩm quyền của tổ chức ngoài nhà nước phê
duyệt (quy định tại Điểm 2, Điều 6 của Quy chế quản lý và sử
dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ).
3. Các tổ chức ngoài nhà
nước quy định trong thông tư này gồm các loại pháp nhân sau đây:
a) Tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội;
b) Tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp;
c) Quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
d) Tổ chức kinh tế;
đ) Các tổ chức phi chính
phủ khác.
4. Viện trợ phi chính phủ
nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước được sử dụng vào các mục
đích sau đây:
a) Chi cho hoạt động thường
xuyên;
b) Chi cho hoạt động nghiên cứu,
đào tạo, tập huấn;
c) Chi cho mua sắm, xây dựng cơ
sở làm việc của tổ chức;
d) Chi khác của tổ chức.
5. Viện trợ phi chính phủ nước
ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước do các tổ chức ngoài nhà nước tự
chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc quản lý minh bạch, sử dụng hiệu
quả, thực hiện đúng mục đích và đúng cam kết với nhà tài trợ. Chủ dự án/đơn vị
sử dụng viện trợ không phải đấu thầu khi sử dụng tiền viện trợ để thực hiện các
mục đích chi tiêu như quy định về quản lý sử dụng Ngân sách nhà nước.
Phần 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
I. TIẾP
NHẬN VIỆN TRỢ:
Để thực hiện việc miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế đối
với hàng viện trợ không hoàn lại, khi tiếp nhận viện trợ trực tiếp bằng hàng,
công trình xây dựng cơ bản thực hiện dưới hình thức“chìa khoá trao tay” hoặc sử dụng tiền viện trợ để mua hàng hoá thì những hàng
hoá đó phải được xác nhận viện trợ theo các quy định sau đây:
1. Cơ quan xác nhận viện trợ:
Cơ
quan có thẩm quyền xác nhận viện trợ đối với các khoản viện trợ phi chính phủ
nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước là Bộ Tài chính.
2.
Đơn vị đề nghị xác nhận viện trợ:
Chủ
dự án/đơn vị sử dụng viện trợ là đơn vị đề nghị xác nhận viện trợ, đề nghị xác
nhận viện trợ được thể hiện trong tờ khai xác nhận viện trợ.
3.
Tờ khai xác nhận viện trợ:
3.1.
Mẫu tờ khai xác nhận viện trợ ban hành kèm theo thông tư này gồm:
-
Mẫu C1-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu” (Phụ lục 1a)
được sử dụng trong kê khai xác nhận viện trợ đối với các trang thiết bị, máy
móc, vật tư, nguyên liệu, đồ dùng và các loại hàng hoá khác nhập khẩu từ nước
ngoài;
-
Mẫu C2-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá, dịch vụ trong nước” (Phụ
lục 1b) được sử dụng trong kê khai xác nhận viện trợ đối với các trang thiết
bị, máy móc, vật tư, nguyên liệu, đồ dùng và các loại hàng hoá mua trong nước
(kể cả chi phí dịch vụ) bằng nguồn tiền viện trợ của nước ngoài;
-
Mẫu C3-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ bằng tiền” (Phụ lục 1c) được sử dụng
trong kê khai các khoản viện trợ của nước ngoài bằng tiền.
-
Trong trường hợp nước ngoài viện trợ bằng hàng hoá, thiết b�� lẻ và bằng tiền
để thực hiện một công trình xây dựng cơ bản và sau khi hoàn thành được chuyển
giao cho phía Việt Nam theo hình thức “chìa khoá trao tay” (sau đây gọi tắt là
viện trợ xây dựng công trình), chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ vẫn sử dụng
các mẫu số C1, C2 và C3-HD/XNVT nói trên để kê khai xác nhận viện trợ, nhưng
trên các mẫu đó cần đánh dấu vào mục “viện trợ xây dựng công trình”, đồng thời
cung cấp các thông tin bổ sung về công trình (tên, địa điểm, thời gian dự kiến
xây dựng và bàn giao công trình). Sau khi công trình hoàn thành và được nhà tài
trợ bàn giao cho phía Việt Nam, chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ cần tổng hợp
các tờ khai xác nhận viện trợ nói trên để lập bảng kê xác nhận viện trợ xây
dựng công trình (theo mẫu tại Phụ lục số 2 thông tư này). Bảng kê xác nhận viện
trợ nói trên cùng với báo cáo nghiệm thu, bàn giao công trình là các căn cứ
pháp lý để cơ quan thuế thực hiện việc hoàn thuế giá trị gia tăng.
3.2.
Quản lý tờ khai xác nhận viện trợ:
Tờ
khai xác nhận viện trợ sau khi được Bộ Tài chính hoàn thành thủ tục xác nhận
viện trợ được lưu giữ và quản lý như sau:
-
Bộ Tài chính giữ 02 bản (để lưu sổ đăng ký xác nhận viện trợ);
-
Cơ quan hải quan, cơ quan thuế mỗi cơ quan giữ 01 bản để xử lý và lưu hồ sơ
miễn thuế/hoàn thuế;
-
Cơ quan chủ quản của chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ giữ 01 bản để theo dõi
quản lý và lập các báo cáo tổng hợp viện trợ nước ngoài;
-
Chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ giữ 01 bản để lập các báo cáo tiếp nhận,
thanh toán và quyết toán chương trình, dự án viện trợ.
4.
Thời điểm lập tờ khai xác nhận viện trợ:
-
Mẫu C1-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu” (Phụ lục 1a)
được khai ngay sau khi chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ nhận được chứng từ
nhập khẩu (hoá đơn - invoice; vận đơn đường biển - bill of lading; vận đơn hàng
không - airway bill và (hoặc) các chứng từ vận tải khác);
-
Mẫu C2-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá, dịch vụ trong nước” (Phụ
lục 1b) được lập hàng tháng, cùng lúc chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ
lập bảng kê chi tiết quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng cho chương
trình, dự án viện trợ;
-
Mẫu C3-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ bằng tiền” (Phụ lục 1c) được khai
ngay sau khi nhận được chứng từ chuyển tiền của nước ngoài cho phía Việt Nam.
5.
Hồ sơ cần thiết kèm theo tờ khai xác nhận viện trợ:
5.1. Đối với tờ khai
xác nhận viện trợ lần đầu:
Chủ
dự án/đơn vị sử dụng viện trợ cần cung cấp cho cơ quan tài chính các cấp các
tài liệu sau:
a)
Bộ hồ sơ pháp lý của chương trình, dự án viện trợ bao gồm các tài liệu chính
sau đây:
-
Quyết định phê duyệt viện trợ của cấp có thẩm quyền;
-
Văn kiện chương trình, dự án;
-
Thoả thuận, cam kết hoặc thông báo viện trợ;
-
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tài chính có thể yêu cầu chủ dự án/đơn vị sử
dụng viện trợ phối hợp với các cơ quan chức năng để cung cấp các thông tin về
giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài đang viện trợ cho
chương trình, dự án.
b)
Các tài liệu, chứng từ cụ thể để chứng minh hàng hoá, dịch vụ hoặc công trình
viện trợ như chứng từ nhập khẩu, thông báo giải ngân hoặc chứng từ chuyển tiền
của nhà tài trợ, chứng từ mua hàng hoá và thuê dịch vụ trong nước, các hợp đồng
mua bán, biên bản bàn giao và quyết toán công trình xây dựng do nước ngoài viện
trợ theo hình thức “chìa khoá trao tay”...
5.2.
Đối với tờ khai xác nhận viện trợ các lần sau:
Chủ
dự án/đơn vị sử dụng viện trợ chỉ phải cung cấp các tài liệu cụ thể nói ở điểm
5.1.b) trên.
5.3. Chủ dự án/đơn
vị sử dụng viện trợ phải kê khai đầy đủ các tài liệu trên trong tờ khai xác
nhận viện trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu
và nội dung do mình kê khai.
6. Địa điểm xác nhận
viện trợ:
Địa
điểm xác nhận viện trợ được thực hiện tại Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại,
tại Hà Nội, hoặc các bộ phận thực hiện nhiệm vụ quản lý và tiếp nhận hàng viện
trợ quốc tế thuộc Vụ Tài chính đối ngoại tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố
Đà Nẵng).
7.
Một số nội dung cần chú ý khi kê khai tờ khai xác nhận viện trợ:
7.1
Giá cả:
-
Mẫu C1-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu” (Phụ lục 1a)
theo giá mua bằng ngoại tệ thực tế trên hoá đơn hàng nhập khẩu (FOB, CIF,
C&F...).
-
Mẫu C2-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá, dịch vụ trong nước” (Phụ
lục 1b) theo giá không có thuế trên các hợp đồng ký giữa nhà thầu, nhà cung cấp
và chủ chương trình, dự án.
7.2. Tỷ giá
quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam:
Theo
tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng, được công bố trên
Website của Bộ Tài chính, có địa chỉ truy cập trực tiếp như sau: http//www.mof.gov.vn/
7.3. Để thuận lợi
trong quá trình xử lý về thuế đối với nguồn viện trợ không hoàn lại, mục khai
về chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ trên tờ khai xác nhận viện trợ cần bảo đảm
các yêu cầu chính sau đây:
-
Khai đầy đủ, chính xác tên, địa chỉ liên hệ của đơn vị sử dụng viện trợ, chủ dự
án, cơ quan chủ quản dự án.
-
Khai mã số đơn vị sử dụng ngân sách của chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ (nếu
có); riêng đối với các đơn vị sử dụng viện trợ là các doanh nghiệp hoặc đơn vị
sự nghiệp có thu cần khai thêm mã số thuế để thuận lợi trong việc hoàn thuế.
II.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VIỆN TRỢ:
Định
mức sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại: chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ áp
dụng mức chi theo định mức của nhà tài trợ quy định trong thoả thuận viện trợ
hoặc áp dụng mức chi do đại diện nhà tài trợ, chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ
và cơ quan chủ dự án thống nhất quy định cụ thể trong trường hợp nhà tài trợ
không quy định cụ thể tại các thoả thuận viện trợ.
III. KẾ
TOÁN, QUYẾT TOÁN VIỆN TRỢ:
Chủ
dự án/đơn vị sử dụng viện trợ phải tổ chức hạch toán kế toán quá trình tiếp
nhận, quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại theo đúng quy định của Nghị
định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế
toán nhà nước và chế độ kế toán do Bộ Tài chính quy định.
Tổ
chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán và báo cáo tài chính để phản ánh chi tiết và
quyết toán riêng giá trị viện trợ không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước theo
pháp luật về kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán không sử dụng kinh phí Ngân
sách nhà nước.
IV. BÁO
CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH:
1.
Báo cáo quyết toán năm các khoản viện trợ không thuộc nguồn thu Ngân sách
nhà nước là báo cáo tài chính kỳ kế toán năm. Báo cáo tài chính năm và
báo cáo quyết toán năm phải nộp cho cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có) và cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 của
Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ.
2.
Đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, xét duyệt
quyết toán năm đối với nguồn viện trợ không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước
của đơn vị kế toán cấp dưới.
3.
Chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ phải công khai nội dung báo cáo tài chính năm
và công khai quyết toán thu, chi tài chính năm đối với các khoản viện trợ không
hoàn lại.
3.1.
Nội dung công khai tài chính bao gồm:
-
Tên các chương trình, dự án, khoản viện trợ;
-
Tên tổ chức viện trợ và văn bản thoả thuận viện trợ;
-
Giá trị viện trợ của từng chương trình/ dự án, khoản viện trợ;
-
Quyết toán thu, chi về viện trợ theo Luật Kế toán;
-
Kết quả kiểm toán (nếu có).
3.2.
Hình thức công khai báo cáo tài chính:
-
Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có) và cơ quan tài
chính đồng cấp;
-
Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức;
-
Các hình thức khác.
3.3.
Thời điểm công khai:
Việc
công khai báo cáo tài chính được thực hiện ngay sau khi kết thúc quyết toán năm
theo quy định của Luật Kế toán.
V.
XỬ LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC NGOÀI NHÀ NƯỚC CHIA, TÁCH, HỢP
NHẤT, SÁP NHẬP, CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC SỞ HỮU, GIẢI THỂ VÀ CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG:
1.
Về nguyên tắc các nguồn lực tài chính, tài sản hình thành từ nguồn viện trợ
không hoàn lại trực tiếp cho các tổ chức ngoài nhà nước thuộc sở hữu của tổ
chức đó, nhằm phục vụ các mục đích phù hợp với điều lệ về tổ chức và hoạt động
của tổ chức theo quy định của pháp luật, trong mọi trường hợp không được chuyển
thành sở hữu cá nhân dưới mọi hình thức.
2.
Khi phát sinh một trong các trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, các tổ chức ngoài nhà nước
có trách nhiệm thực hiện một số quy định cụ thể về quản lý tài chính như
sau:
-
Khoá sổ kế toán, kiểm kê tài sản, xác định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài
chính;
-
Lập biên bản bàn giao về tài sản, nợ chưa thanh toán và ghi sổ kế toán theo
biên bản bàn giao;
-
Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị kế toán mới;
-
Đơn vị kế toán mới căn cứ vào biên bản bàn giao mở sổ kế toán và ghi sổ kế toán
theo quy định của Luật Kế toán.
3.
Việc bàn giao tài sản và công nợ giữa đơn vị kế toán cũ và đơn vị kế toán mới
khi có quyết định chia, tách, sáp nhập phải được tiến hành có sự chứng kiến và
xác nhận của cơ quan ký quyết định chia, tách, sáp nhập và cơ quan tài chính
cùng cấp.
4.
Tài liệu liên quan đến việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình
thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động là tài liệu kế toán phải lưu trữ
trong thời hạn tối thiểu 10 năm tại nơi lưu trữ theo quyết định của
cơ
quan có thẩm quyền quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình
thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Phần 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo; thay thế Thông tư số 32/2005/TT-BTC ngày 26/4/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn
lại của nước ngoài cho các Hội.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức ngoài
nhà nước cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi
cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
-
VPCP;
-
VPTW Đảng;
-
VP Chủ tịch nước;
-
VP Quốc hội;
-
Các Bộ, CQ ngang Bộ,CQ thuộc CP;
-
UBND tỉnh,thành phố trực thuộc TW;
-
Cơ quan TW của các tổ chức, đoàn thể;
-
TAND tối cao;
- VKSND
tối cao;
- Kiểm
toán NN;
-
Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP thuộc TW;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo;
-
Website Chính phủ;
- Các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
-
Webside Bộ Tài chính;
- Lưu:
VT, TCĐN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
(Mẫu
C1-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1a Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007
của Bộ Tài chính)
TỜ KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
Bộ Tài
chính............................... c
Sở Tài chính................................. c
|
Tờ khai số .............................. /XNVT
Ngày đăng ký...................................
Sổ đăng ký XNVT.............................
|
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
I.
PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN
|
1. Tên tổ chức viện
trợ:
...................................................
...................................................
thuộc:
-Chính phủ
............................... c
-TC quốc tế
.............................. c
-Phi chính phủ........................... c
2. Tên chương trình, dự án viện trợ:.............................................
...................................................
...................................................
...................................................
Thời gian thực
hiện:
Từ:..............................
Đến:............................
3. Tổng giá trị viện trợ, chương
trình, dự án:
- Nguyên tệ:.................................
- Quy ra USD:..............................
4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm
quyền:
Số: ..................... ngày................
của:.............................................
...................................................
|
5. Chủ dự án:
Tên:..........................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):
.................................................
6. Cơ quan chủ quản
dự án:
Tên:..........................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):
.................................................
7. Đơn vị được ủy nhiệm tiếp nhận
hàng viện trợ:
Tên:..........................................
Địa chỉ:...................................... .................................................
Tel/Fax:.....................................
|
8. Các đơn vị sử
dụng viện trợ:
1. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): .................................................
Mã số thuế:...............................
2. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):
.................................................
Mã số thuế:...............................
3. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):
.................................................
Mã số
thuế:............................ ....
|
B. HÀNG HÓA VIỆN TRỢ
NHẬP KHẨU
9. Loại hình viện
trợ:
|
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Viện trợ phi dự án
|
Số TT
|
10. Chứng từ nhận
hàng
|
11. Tên hàng hóa
|
12. Số lượng
|
Trị giá
|
13. Nguyên tệ
|
14. Quy USD
|
15. Quy VND
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ giá quy đổi: Nguyên tệ/USD:....................;
VND/USD.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ SUNG
16. Hàng hóa viện
trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng
(khai
bổ sung khi hàng hóa viện trợ nhập khẩu tại mục B được phân bổ cho nhiều đơn
vị sử dụng viện trợ)
|
Số TT
|
Tên đơn vị sử dụng
viện trợ
|
Trị giá được phân
bổ
|
Nguyên tệ
|
Quy ra USD
|
Quy ra VND
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
17. Chi tiết “Viện
trợ xây dựng công trình”
(Khai bổ sung khi
hàng hóa viện trợ nhập khẩu để xây dựng công trình chìa khóa trao tay)
|
Tên
công trình, hạng mục công trình:..................................................................................................... ................
Chủ
đầu tư: ........................................................................................................................................ ................
Điện
thoại: ....................................... ............................Fax:...........................................................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế................................. ................................
Cơ
quan cấp trên của chủ đầu tư:......................................................................................................... ................
Điện
thoại: ....................................... ............................Fax:...........................................................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế................................. ................................
Địa
điểm xây dựng công trình............................................................................................................... ................
Quyết
định đầu tư: Số: ......................... ngày:...................của: ....... ....................................................................
Tổng
mức đầu tư được duyệt:............................................................................................................. ................
Phân
theo nguồn vốn: - Vốn NSNN hỗ trợ (nếu có)............................................................ ................
-
Vốn viện trợ nước ngoài.............................................................. ................
-
Vốn khác..................................................................................... ................
Thời
gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự
kiến hoàn thành: ................................ ................
|
18. Tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây.
.................,
ngày............tháng ...........năm .........
(Người
khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II.
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
19. Sau khi thẩm
tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số hàng hóa nhập khẩu tại tờ khai
xác nhận viện trợ này được mua sắm bằng nguồn viện trợ không hoàn lại nước
ngoài.
.................,
ngày............tháng ...........năm .........
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Mẫu
C2-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1b Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007
của Bộ Tài chính)
TỜ
KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRONG NƯỚC
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
Bộ Tài
chính............................... c
Sở Tài chính................................. c
|
Tờ khai số .............................. /XNVT
Ngày đăng ký...................................
Sổ đăng ký XNVT.............................
|
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
I.
PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN
|
1. Tên tổ chức viện
trợ:
...................................................
...................................................
thuộc:
- Chính phủ............................... c
- TC quốc tế.............................. c
- Phi chính phủ:......................... c
2. Tên chương trình, dự án viện trợ:
...................................................
...................................................
...................................................
Thời gian thực
hiện:
Từ:..............................
Đến:............................
3. Tổng giá trị viện trợ, chương
trình, dự án:
- Nguyên tệ:.................................
- Quy ra USD:..............................
4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm
quyền:
Số: ..................... ngày................
của:.............................................
...................................................
|
5. Chủ dự án:
Tên:..........................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN(nếu
có):...........................................
6. Cơ quan chủ
quản dự án:
Tên:..........................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): .........................................
7. Đơn vị bán hàng, cung cấp dịch
vụ:
Tên:..........................................
Địa chỉ:...................................... .................................................
Tel/Fax:.....................................
|
8. Các đơn vị sử
dụng viện trợ
1. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):
..................................
Mã số thuế:
2. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):
..................................
Mã số thuế:
3. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu
có):..................................
Mã số
thuế:............................ ...
|
B. HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA TRONG NƯỚC
9. Loại hình viện
trợ:
|
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Viện trợ phi dự án
|
Số TT
|
10. Chứng từ nhận
hàng
|
11. Tên hàng hóa
|
12. Số lượng
|
Trị giá
|
13. Đơn giá
(chưa có thuế)
|
14. Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ
SUNG
15. Hàng hóa viện
trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng
(khai
bổ sung khi hàng hóa, dịch vụ mua trong nước tại mục B được phân bổ cho nhiều
đơn vị sử dụng viện trợ)
|
Số TT
|
Tên đơn vị sử dụng
viện trợ
|
Trị giá được phân
bổ
|
Tên hàng hoá, dịch
vụ
|
Số lượng
|
Trị giá
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
16. Chi tiết “Viện trợ xây dựng công trình”
(Khai bổ sung khi
hàng hóa viện trợ nhập khẩu để xây dựng công trình chìa khóa trao tay)
|
Tên
công trình, hạng mục công trình:..................................................................................................... ................
Chủ
đầu tư: ........................................................................................................................................ ................
Điện
thoại: ....................................... ............................Fax:...........................................................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế................................. ................................
Cơ
quan cấp trên của chủ đầu tư:......................................................................................................... ................
Điện
thoại: ....................................... ............................Fax:...........................................................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế................................. ................................
Địa
điểm xây dựng công trình............................................................................................................... ................
Quyết
định đầu tư: Số: ......................... ngày:...................của: ....... ....................................................................
Tổng
mức đầu tư được duyệt:............................................................................................................. ................
Phân
theo nguồn vốn: - Vốn NSNN hỗ trợ (nếu có)............................................................ ................
-
Vốn viện trợ nước ngoài.............................................................. ................
-
Vốn khác..................................................................................... ................
Thời
gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự
kiến hoàn thành: ................................ ................
|
17.. Tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây.
.................,
ngày............tháng ...........năm .........
(Người
khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II.
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
18. Sau khi thẩm
tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số hàng hóa, dịch vụ mua trong nước
tại Tờ khai xác nhận viện trợ này được mua sắm bằng nguồn viện trợ không hoàn
lại nước ngoài.
.................,
ngày............tháng ...........năm .........
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Mẫu
C3-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1c Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007
của Bộ Tài chính)
TỜ
KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ BẰNG TIỀN
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
Bộ Tài
chính...............................c
Sở Tài chính................................. c
|
Tờ khai số .............................. /XNVT
Ngày đăng ký...................................
Số đăng ký XNVT.............................
|
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
I.
PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN
|
1. Tên tổ chức viện
trợ:
...................................................
...................................................
thuộc:
- Chính phủ............................... c
- TC quốc tế.............................. c
- Phi chính phủ:......................... c
2. Tên chương trình, dự án viện trợ:
...................................................
...................................................
...................................................
Thời gian thực
hiện:
Từ:..............................
Đến:............................
3. Tổng giá trị viện trợ, chương
trình, dự án:
- Nguyên tệ:.................................
- Quy ra USD:..............................
4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm
quyền:
Số: ..................... ngày................
của:.............................................
...................................................
|
5. Chủ dự án:
Tên:..........................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu
có):...........................................
6. Cơ quan chủ quản
dự án:
Tên:..........................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu
có):.............................................
7. Đơn vị được ủy nhiệm nhận tiền
viện trợ (nếu có):
Tên:..........................................
Địa chỉ:...................................... .................................................
Tel/Fax:.....................................
|
8. Các đơn vị sử dụng viện trợ:
1. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):. .................................
Mã số thuế:...............................
2. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): ...................................
Mã số thuế:...............................
3. Tên đơn vị:..........................
.................................................
Địa chỉ:......................................
.................................................
Tel/Fax:.....................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):...................................
Mã số
thuế:............................ ...
|
B. CHI TIẾT TIỀN VIỆN
TRỢ
9. Loại hình viện
trợ:
|
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Hỗ trợ ngân sách
c Viện trợ phi dự án
|
10. Chứng từ nhận
tiền
|
11. Đơn vị chuyển
tiền
|
12. TK nhận tiền
|
Tổng số tiền viện trợ
được nhận
|
13. Nguyên tệ
|
14. Quy ra USD
|
15. Quy ra VND
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ giá quy đổi:
Nguyên tệ/USD:....................; VND/USD.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ
SUNG
16. Tiền viện trợ
phân bổ theo đơn vị sử dụng
(khai
bổ sung khi số tiền viện trợ tại mục B được phân bổ cho nhiều đơn vị sử dụng
viện trợ)
|
Số TT
|
Tên đơn vị sử dụng
viện trợ
|
Trị giá được phân
bổ
|
Nguyên tệ
|
Quy ra USD
|
Quy ra VND
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
17. Chi tiết “Viện
trợ xây dựng công trình”
(Khai bổ sung khi
tiền viện trợ để xây dưng công trình chìa khóa trao tay)
|
Tên
công trình, hạng mục công trình:..................................................................................................... ................
Chủ
đầu tư: ........................................................................................................................................ ................
Điện
thoại: ....................................... ............................Fax:...........................................................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế................................. ................................
Cơ
quan cấp trên của chủ đầu tư:......................................................................................................... ................
Điện
thoại: ....................................... ............................Fax:...........................................................................
Mã
số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế................................. ................................
Địa
điểm xây dựng công trình............................................................................................................... ................
Quyết
định đầu tư: Số: ......................... ngày:...................của: ....... ....................................................................
Tổng
mức đầu tư được duyệt:............................................................................................................. ................
Phân
theo nguồn vốn: - Vốn NSNN hỗ trợ (nếu có)............................................................ ................
-
Vốn viện trợ nước ngoài.............................................................. ................
-
Vốn khác..................................................................................... ................
Thời
gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự
kiến hoàn thành: ................................ ................
|
18. Tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây.
.................,
ngày............tháng ...........năm .........
(Người
khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II.
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
19. Sau khi thẩm tra
tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số tiền viện trợ tại Tờ khai xác nhận
viện trợ này là viện trợ không hoàn lại nước ngoài.
.................,
ngày............tháng ...........năm .........
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Phụ lục 2 Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của
Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ XÁC NHẬN VIỆN TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
A. NHỮNG DỮ KIỆN CƠ BẢN:
1.
Tên dự án, chương trình:.................................................................................................................................
2.
Nhà tài trợ:.....................................................................................................................................................
3.
Tên công trình, hạng mục công trình:...............................................................................................................
4.
Chủ đầu tư:....................................................................................................................................................
- Địa
chỉ:..........................................................................................................................................................
- Điện
thoại:..........................................................
Fax:.....................................................................................
- Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu
có).......................….. Mã số
thuế....................................................
5.
Địa điểm xây dựng công trình:.........................................................................................................................
6.
Quyết định đầu tư (số…, ngày..., của…)..........................................................................................................
7.
Tổng mức đầu tư được
duyệt:.......................................................................................................................
Trong đó:- Vốn NSNN hỗ trợ (nếu
có)....................................................................................................
- Vốn
viện
trợ:.......................................................................................................................
- Vốn
khác:...........................................................................................................................
8.
Thời gian khởi công:................................................ Thời
gian hoàn thành.......................................................
|
B. BẢNG KÊ XÁC NHẬN VIỆN TRỢ CÔNG
TRÌNH:
|
Số TT
|
Tờ khai xác nhận
viện trợ
|
Trị giá XNVT (đồng
VNĐ)
|
Thực tế đã SD cho
công trình (theo quyết toán năm
|
Chênh lệch
|
Số
|
Ngày đăng ký
|
Số đăng ký
|
Viện trợ hàng hóa
NK
|
Viện trợ hàng hóa
DV trong nước
|
Viện trợ bằng tiền
|
Tổng cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THUYẾT MINH SỐ TIỀN CHÊNH LỆCH
(10) = (8) – (9)
|
E. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH
Cơ quan tài chính xác nhận số liệu viện trợ
tại Bảng kê xác nhận viện trợ xây dựng công trình này.
………,
ngày..… tháng … năm……..
(ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
D. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH
………, ngày
….tháng .… năm………
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|