BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3058/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015:
“NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1244/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số
2850/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
phê duyệt Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn
2011-2015;
Xét đề nghị của các ông Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học Xã hội và Tự
nhiên, Vụ Công nghệ cao, Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015:
“Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sau thu hoạch”, mã số: KC.07/11-15
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học Xã hội
và Tự nhiên, Vụ Công nghệ cao, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chủ
nhiệm Chương trình KC.07/11-15, Giám đốc Văn phòng các Chương trình trọng điểm
cấp nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- UB KHCNMT của Quốc hội;
- Ban Khoa giáo Trung ương;
- Hội đồng CSKH&CNQG;
- Lưu VT, Vụ KH-TC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015: “NGHIÊN CỨU ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH” - MÃ SỐ: KC.07/11-15
(Kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng và phát triển thành
công một số công nghệ bảo quản tiên tiến và giải pháp phù hợp nhằm giảm tổn thất
sau thu hoạch một số sản phẩm nông-lâm-thủy sản và dược liệu chính của Việt
Nam.
2. Đa dạng hóa các mặt hàng
nông-lâm-thủy sản có giá trị gia tăng, chất lượng cao phục vụ tiêu dùng và xuất
khẩu.
3. Tạo ra được một số công nghệ quy
mô phòng thí nghiệm có triển vọng ứng dụng cao và một số nhóm nghiên cứu trẻ tiềm
năng trên cơ sở kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ tiềm
năng.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
và thiết bị tiên tiến và giải pháp phù hợp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch sản
phẩm nông-lâm-thủy sản và dược liệu hiện đang có tỷ lệ hao hụt cao.
2. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
và thiết bị tiên tiến và phù hợp (kết hợp với kinh nghiệm truyền thống) để chế
biến và đa dạng hóa các mặt hàng nông-lâm-thủy sản.
3. Sản xuất được một số đặc sản
truyền thông với chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
III. DỰ KIẾN CÁC
SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Công nghệ bảo quản và giải pháp
phù hợp được ứng dụng có hiệu quả để giảm tổn thất sau thu hoạch các đối tượng
nông-lâm-thủy sản và dược liệu như:
- Nông sản: lúa, ngô, sắn, cà phê;
- Lâm sản ngoài gỗ: mây, tre, gỗ rừng
trồng;
- Thủy sản: hải sản đánh bắt xa bờ
(tôm, mực, cá biển);
- Dược liệu: thảo quả, hoài sơn, đảng
sâm, sinh địa…
2. Công nghệ chế biến phù hợp nhằm
đa dạng hóa các mặt hàng nông-lâm-thủy sản nhằm nâng cao giá trị gia tăng, chất
lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm như:
- Nông sản: Chế biến tinh, chế biến
sâu, chế biến các phế phụ phẩm nông nghiệp thành các sản phẩm có giá trị kinh tế;
- Lâm sản: Chế biến và sản xuất các
mặt hàng có giá trị kinh tế cao từ gỗ rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ;
- Thủy sản: chế biến các sản phẩm hải
sản (tôm, mực, cá biển) và thủy sản nuôi biển (cá biển, hàu, nghêu, trai ngọc,
vẹm, bào ngư,…);
- Gia súc, gia cầm: thịt gà, heo,
đà điểu…
3. Công nghệ sản xuất một số mặt
hàng đặc sản truyền thống ở quy mô công nghiệp
4. Một số mặt hàng có chất lượng và
giá trị gia tăng cao của Việt Nam.
5. Các công nghệ bảo quản và chế biến
nông lâm thủy sản quy mô phòng thí nghiệm đảm bảo tính mới, tính tiên tiến và
tính ứng dụng cao (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng).
IV. CÁC CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chỉ tiêu về trình độ công nghệ:
- 70% Công nghệ và sản phẩm do các
đề tài tạo ra có trình độ và chất lượng tương đương với công nghệ và sản phẩm của
các nước tiên tiến trong khu vực;
- 90% Công nghệ và sản phẩm do các
Dự án SXTN tạo ra có trình độ và chất lượng tương đương với công nghệ và sản phẩm
của các nước tiên tiến trong khu vực.
2. Chỉ tiêu sở hữu trí tuệ:
100% Đề tài, Dự án thuộc chương
trình phải đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích, hoặc đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu
công nghiệp.
Có ít nhất 10% số nhiệm vụ có giải
pháp được công nhận sáng chế hoặc giải pháp hữu ích, 30% số nhiệm vụ đã được chấp
nhận đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp.
3. Chỉ tiêu về đào tạo:
- 70% số đề tài đào tạo được hoặc
đang tham gia đào tạo ít nhất 1 thạc sĩ.
- Tạo ra được 5-7 nhóm nghiên cứu
trẻ tiềm năng, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ khi
kết thúc chương trình:
- 40% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả
được ứng dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh;
- 40% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả
được ứng dụng trong sản xuất ở giai đoạn tiếp theo;
- 20% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả
tiếp tục phát triển ở giai đoạn nghiên cứu tiếp theo./.