|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thế Năng
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2009/QĐ-UBND
|
Long Xuyên, ngày 17
tháng 6 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU TRONG QUYẾT ĐỊNH 11/2008/QĐ-UBND NGÀY 31/3/2008 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNN-CC ngày 03 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều trong
Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Bản quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 như sau:
Điều 1: Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng của Quy định này là các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có
các hoạt động liên quan đến nuôi cá tra, cá basa; các cơ quan nhà nước thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản.
2. Phạm vi điều chỉnh của Quy định này là
hoạt động nuôi cá tra, cá basa theo hình thức ao hầm và lồng bè (không kể loại
hình nuôi giống) của các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trên địa
bàn tỉnh An Giang.
2. Sửa đổi, bổ sung
Điều 6 như sau:
Điều 6. Tổ chức và cá nhân nuôi cá tra, cá basa
trên địa bàn tỉnh phải có giấy xác nhận đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản do chính
quyền cấp xã, phường, thị trấn xác nhận thông qua bảng đăng ký nuôi trồng thủy
sản (tại mẫu 1). Giấy xác nhận đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo đủ
các điều kiện sau:
1. Đối với nuôi ao hầm:
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi thủy
sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng
mục đích nuôi trồng thủy sản. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa
đúng mục đích cho nuôi trồng thủy sản thì phải lập thủ tục xin chuyển mục đích
theo trình tự thủ tục nêu tại phụ lục 1 (kèm theo các mẫu 2a, 2b và 2c);
c) Về thủ tục môi trường:
- Đối với ao nuôi có diện tích mặt nước dưới
10 ha: Trường hợp chưa nuôi phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường (mẫu 3a);
trường hợp đã nuôi phải lập đề án bảo vệ môi trường (mẫu 3b) gửi phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn (đối với trường
hợp UBND cấp huyện ủy quyền cho UBND cấp xã xác nhận) để được xác nhận (không phải
kèm theo hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường như: báo cáo đầu tư, báo cáo kinh tế
kỹ thuật, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh hoặc tài liệu tương
đương);
- Đối với ao nuôi có diện tích mặt nước từ 10
ha trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi
trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, phê duyệt theo quy định;
d) Phải đảm bảo quy trình, kỹ thuật nuôi
trồng thủy sản theo tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm (mẫu 4).
2. Đối với nuôi lồng bè:
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi thủy
sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Có giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bè cá)
(phụ lục 2);
c) Về thủ tục môi trường: Phải lập bản cam
kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp chưa nuôi (mẫu 5a) hoặc đề án bảo vệ
môi trường đối với trường hợp đã nuôi (mẫu 5b) gửi phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp UBND cấp
huyện ủy quyền cho UBND cấp xã xác nhận) để được xác nhận (không phải kèm theo
hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường như: báo cáo đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật,
dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh hoặc tài liệu tương đương);
d) Phải đảm bảo quy trình, kỹ thuật nuôi
trồng thủy sản theo tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm (mẫu 4).
3. Chính quyền cấp xã được phép xác nhận vào
bảng đăng ký nuôi trồng thủy sản của hộ nuôi khi hộ nuôi có làm đầy đủ các thủ
tục về chuyển mục đích sử dụng đất cho nuôi trồng thủy sản, đăng ký bảo vệ môi
trường (trong đó hộ nuôi phải có đăng ký về thời gian hoàn thành các thủ tục
trên trong thời hạn tối đa cho phép của cơ quan quản lý chuyên ngành)
4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành và UBND
huyện, thị, thành có liên quan tổ chức hậu kiểm kết quả thực hiện về bảng đăng
ký này.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này là
Sổ Đăng ký nuôi trồng thủy sản trong đó bao gồm các mẫu, phụ lục được sắp xếp
theo thứ tự như sau: mẫu 1, phụ lục 1 (kèm theo mẫu 2a, 2b, 2c) mẫu 3a, mẫu 3b,
mẫu 4, phụ lục 2, mẫu 5a và mẫu 5b được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định
này. Các phụ lục, mẫu gốc này được lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm in mẫu Sổ Đăng ký nuôi trồng thủy sản phát miễn phí cho các hộ
nuôi thủy sản thông qua chính quyền cấp xã với số lượng phù hợp thực tế, tránh
lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
Trường, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân tham gia nuôi cá tra, cá basa
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
-
Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ NN và PTNT;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Báo AG, Đài PTTHAG, Phân xã AG - phổ biến;
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- Chánh, Phó VP.UB;
- Phòng KT, TH, XDCB, VHXH, NC, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Bản quy định quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ngày 17/06/2009 sửa đổi Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Bản quy định quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang
3.489
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|