BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1516/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU
THẦU TỔNG THỂ TIỂU DỰ ÁN HIỆN ĐẠI HOÁ HỆ THỐNG THỦY LỢI YÊN LẬP, TỈNH QUẢNG
NINH THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ THỦY LỢI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Đấu thầu;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 và số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Hiệp định tín dụng
phát triển Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 5624/QĐ/BNN-TL ngày 19/12/2003 phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi; số 2621/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/10/2011 phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung Báo cáo nghiên cứu khả thi và Kế hoạch đấu thầu tổng
thể Tiểu dự án Hiện đại hoá hệ
thống thủy lợi Yên Lập thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam (VWRAP);
Xét các tờ trình số 802/CPO/WB3
ngày 12/6/2012 của Ban Quản lý TW dự án thủy lợi
(CPO); số 32TT/BQL-TĐ ngày 11/6/2012 của Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi
2; số 53/TTr/Cty-DA ngày 28/5/2012 của Công ty TNHH1TV thủy lợi Yên Lập Quảng
Ninh đề nghị phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư và kế hoạch đấu thầu bổ sung
Tiểu dự án Hiện đại hoá hệ thống thủy lợi Yên Lập thuộc Dự án Hỗ trợ thủy
lợi Việt Nam (VWRAP);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo nghiên cứu
khả thi Tiểu dự án Hiện đại hoá hệ thống thủy lợi Yên Lập - Dự án Hỗ trợ thủy lợi
Việt Nam, như sau:
1. Các chỉ
tiêu, thông số thiết kế công trình:
- Cấp công trình đầu mối:
|
cấp
III
|
- Trường hợp thiết kế:
|
Tần
suất lũ P = 1,0 %
|
- Trường hợp kiểm tra:
|
a) Tần suất lũ P = 0,2 % (TCXDVN
285-2002)
|
|
b) Lũ khẩn cấp P = 0,01% (TC Dự án
WB)
|
- Mức bảo đảm tưới:
|
P =
75 %
|
- Mức bảo đảm cấp nước sinh hoạt:
|
P =
90 %
|
- Các thông số thiết kế công trình đầu
mối xem phụ lục 1 kèm theo.
2. Các hạng mục
công trình được duyệt:
2.1. Đập đất
2.1.1. Đập chính
- Gia cố mái thượng lưu từ cao trình +19,5m
đến đỉnh đập bằng đá xây M100 kích thước 5 x 5 x 0,25 m, phía dưới bố trí lớp lọc bằng đá dăm
sỏi.
- Gia cố mặt đập bằng bê tông nhựa hạt
thô dày 5 cm, phía dưới là lớp đá dăm nước dày 15 cm.
- Khoan phụt vữa vào nền và vai trái
đập (từ C10 ÷ C14) dài 50m, cụ thể như sau:
+ Bố trí 3 hàng khoan tại tim đập
theo hình hoa thị, khoảng cách giữa các hàng, giữa các lỗ trong hàng là 2,0 m;
+ Các hố khoan được khoan sâu vào đá
nền 5 m, phần khoan trong đá nền được phụt bằng vữa xi
măng; 6,5 m sát nền đá được phụt bằng vữa xi măng sét.
- Sửa chữa, chỉnh trang tường chắn sóng dài 295 m bằng biện pháp đục xờm bề mặt sau đó trát
lại bằng vữa XM M100; đỉnh
tường được cải tạo mỹ thuật và bảo đảm đủ cao trình +33,5 m.
- Sửa chữa, thay thế các thiết bị
quan trắc thấm tại 4 mắt cắt ngang C11, C16, C21, C24A.
- Xây bổ sung 4 bậc lên xuống mái,
thượng hạ lưu bằng đá xây vữa M100; chiều rộng bậc b = 1,2 m.
- Thay thế, lắp đặt lại hệ thống chiếu
sáng dọc theo tuyến đập và tuyến tràn.
2.1.2. Các đập phụ
- Gia cố mặt đập Dân Chủ bằng bê tông
nhựa hạt thô dày 5 cm, phía dưới là lớp đá dăm nước dày 15 cm.
- San sửa mặt đập Nghĩa Lộ bằng lớp
đá dăm nước dày 15 cm
2.2. Tràn xả lũ
2.2.1. Tràn xả lũ số 1
- Nạo vét đoạn cửa vào; đánh xờm,
láng mặt đáy và trát tường bên bằng vữa M150 dày 3 cm.
- Tôn cao 2 thành dốc nước bằng BT M150 dày 30 cm có khoan đặt thép néo vào bê tông
cũ và trát toàn bộ tường bằng vữa M150 dày 3 cm.
- Thay mới 3 cửa van cung.
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy thả phai và
phai thép.
- Bảo dưỡng, điện khí hoá việc vận hành
đóng mở cửa van.
- Nâng cấp nhà tháp tràn, nhà để phai và hệ thống lan can.
2.2.2. Tràn xả lũ số 2
- Vị trí: Tại eo Thủy sản.
- Hình thức: Tràn tự vỡ, khi gặp lũ lớn
hơn lũ kiểm tra 0,2% tự vỡ tiêu thoát lũ và bảo đảm an toàn cho đập chính trong
trường hợp gặp lũ 1/10.000.
- Cao trình đỉnh đập: + 31,8 m; cao
trình ngưỡng tràn: + 27,0 m.
- Đào đoạn kênh sau đập tràn, đảm bảo thông nước khi tràn hoạt động.
- Xây mới nhà quản lý tràn, nhà cấp IV.
- Gia cố đoạn đường quản lý từ nhà đến tràn tự vỡ, dài 317 m, mặt đường rộng 3,0 m được gia cố bằng
BTCT M250 dày 20 cm.
2.3. Cống lấy nước
2.3.1. Khoan phụt xử lý khẩn cấp
mang cống năm 2004
Khoan phụt vữa sét xi măng vào đất đắp
bao quanh cống 3 m và vữa xi măng vào đá nền từ khớp nối số
2 đến khớp nối số 4, trên chiều dài
50 m nhằm bảo đảm hệ số thấm K<10-4 cm/s. Các hàng khoan được phụt vữa từ đáy
đến cao trình+13,5 m, cụ thể như sau:
- Mang cống được bố trí 2 hàng so le,
khoảng cách giữa 2 hàng, giữa các lỗ trong hàng là 2,0 m; hố khoan được khoan
vào đá nền 1,0 m.
- Tại khớp nối số 2 và khớp nối số 3 (đỉnh
đập) khoan phụt tạo tường chống thấm bao quanh cống rộng
26m bằng 3 hàng khoan so le, khoảng cách các hàng và các lễ trong hàng là 2 m;
các hố khoan bên mang cống của tường ngăn đỉnh đập khoan sâu vào đá nền 3m.
- Trần cống được bố trí 5 hàng khoan
2.3.2. Sửa chữa cống lấy
nước
- Thay thế các cửa van phẳng thượng lưu, sửa chữa khe van, thay máy đóng mở, điện khí hoá đóng mở cửa
công.
- Bọc gia cố tháp cống lấy nước bằng
BTCT M200 từ cao trình +13,5 m lên + 27,0 m, dày 40 cm.
- Xử lý bề mặt bê tông lòng cống
(cả 2 khoang cống): đục xờm, vệ sinh sạch, quét 1 lớp phụ gia chống thấm, ngoài cùng phim
lớp vữa xi măng lưới thép M300 dày 5 cm.
- Chuyển cống lấy nước từ hình thức không
áp sang có áp theo phương án như sau:
+ Hoành triệt
khoang cống số 1 bằng tường trọng lực bằng BT M150.
+ Đục 2 lỗ đường kính Φ3000mm qua
vách ngăn, dẫn nước từ khoang số 1 sang khoang số 2 và được nối tiếp với hạ lưu
bằng ống thép Φ2500mm dày 12 mm, dài 114 m, đặt trên các mố đỡ bằng BTCT M200,
trước van côn có 2 nhánh cấp nước cho nhà máy thủy điện và cấp nước sinh hoạt.
+ Lắp đặt van côn Dy = 2500 mm trước
bể điều áp hạ lưu, đóng mở bằng pistôn thủy lực.
- Làm lại bể điều áp hạ lưu:
+ Cao trình đáy bể +2,6 m.
+ Cao trình thành bể +12,55 m.
- Làm mới đoạn kênh nối tiếp từ sau bể
tiêu năng đến đầu kênh cũ, dài 34,75 m, mặt cắt chữ nhật bxh = 4x3,9 m, kết cấu
BTCT M200.
2.4. Đường quản lý
2.4.1 Đường quản lý đập chính,
đập Nghĩa Lộ và Dân Chủ
- Nâng cấp đường quản lý hồ chứa bao
gồm:
+ Đường vào đập chính dài 555 m.
+ Đường vào đập phụ Dân Chủ dài 860,0
m.
+ Đường vào đập phụ Nghĩa lộ dài
426,2 m.
Tiêu chuẩn đường cấp V; nền đường rộng
5 m, khổ đường rộng 3,5 m, mặt đường được gia cố bằng lớp bê tông asphalt dày
20 cm.
- Bổ sung 4 cống tiêu nước qua dường
bằng BTCT M200, kích thước từ ϕ60 ÷ ϕ120 cm.
2.5. Đường điện và hệ thống chiếu
sáng
- Kéo đường điện trung áp 35 KV, dài
794 m, từ cột 107 (thuộc Lộ 374 Biểu Nghi - Đồng Đăng) đến trạm biến áp, máy biến áp dung lượng
50KVA kiểu treo, đặt tại hạ lưu tràn xả lũ số 2.
- Lắp đặt điện chiếu sáng trên tràn xả
lũ số 2, cống lấy nước và các khu nhà quản lý.
2.6. Nhà quản lý và công trình phụ
trợ
- Xây dựng nhà điều khiển trung tâm hệ
thống thủy lợi Yên Lập, nhà 3 tầng, tổng diện tích 720 m2.
- Nhà quản lý công trình đầu mối, nhà
cấp IV, diện tích 145 m2 và nhà quản lý đập phụ Nghĩa Lộ, nhà cấp IV, diện tích 82 m2.
- Lắp đặt trạm
biến áp 100 KVA phục vụ vận hành tràn xả lũ số 1 và nhà điều khiển trung tâm.
- Lắp đặt thiết bị đo nước.
2.7. Hệ thống quản lý, giám sát
công trình đầu mối:
- Xây dựng hệ thống quan trắc mưa
trên lưu vực và mực nước hồ tại công trình đầu mối.
- Xây dựng hệ thống giám sát hoạt động
các cửa tràn, cửa cống.
2.8. Hệ thống kênh
2.8.1. Các chỉ tiêu thiết kế
như sau:
TT
|
Đoạn
kênh
|
L
(m)
|
L gia
cố (hl)
|
QTK
(m3/s)
|
m
|
B(m)
|
1
|
Kênh chính chung
|
25.642
|
|
|
|
|
1.1
|
Kênh chính Hà Bắc
|
14.596
|
13.192
|
12,0
-3,158
|
1,5
|
6,0
- 3,5
|
1.2
|
Kênh chính Hà Nam
|
10.564
|
10.564
|
3,061-0,385
|
1,75;
1,5 & 0
|
2,0
-1,0
|
2
|
Hệ thống kênh ngoài khu mẫu
|
A
|
Các kênh cấp 1 được nâng cấp
|
|
N1
|
8.133,4
|
2.710,3
|
0,56
|
0
|
0,7
- 0,9
|
|
N2B
|
7.956
|
6.804,5
|
1,87
- 1,25
|
1,5;
0
|
2,0
|
|
N17
|
6.754
|
1.034
|
1,74
|
0
|
1,8-1,2
|
|
N22
|
2292,4
|
2.292,4
|
0,04
|
0
|
0,5
|
|
N24
|
1.092
|
1.092
|
0,14
|
0
|
0,9-0,7
|
|
N29
|
3.497
|
1.051
|
0.27
|
0
|
0.8
|
B
|
Các kênh cấp 2 được nâng cấp: 16
tuyến có tổng chiều dài là: 15.515,9 m
|
3
|
Hệ thống kênh khu mẫu Sông
Khoai - Hiệp Hoà và Liên Hoà - Liên Vị
|
3.1
|
Hệ thống kênh khu mẫu Sông
Khoai - Hiệp Hoà
|
A
|
Các kênh cấp 1 được nâng cấp
|
|
|
|
N2A
|
795
|
795
|
0,03
|
0
|
0,5
|
|
N4B
|
1.462
|
1.462
|
0,21
|
0
|
1,0
|
|
Kênh N6
|
3.886,0
|
3.886,0
|
0,491
|
0
|
1,0-0,9
|
|
Kênh N12
|
5.588,8
|
5.588,8
|
0,587
|
0
|
1,6-0,6
|
|
Kênh N16
|
6.080,8
|
6.080,8
|
0,518-0,479
|
0
|
1,5-1,0
|
|
Kênh N17
|
6.754
|
1.034,0
|
1,74
|
0
|
|
B
|
Các kênh cấp 2
được nâng cấp: 53 kênh, tổng chiều dài 41.988 m
|
3.2
|
Hệ thống kênh khu mẫu Liên Hoà - Liên Vị
|
A
|
Các kênh cấp 1 được nâng cấp
|
|
|
|
Kênh N25
|
2.098,3
|
2.098,3
|
0,26
|
0
|
1,0-0,7
|
|
Kênh N26
|
2.866,0
|
2.866,0
|
0,363
|
0
|
1,0-0,8
|
|
Kênh N29
|
3.497
|
1.051
|
0.27
|
0
|
1.1-0.6
|
|
Kênh N31
|
1.564,3
|
1.564,3
|
0,111
|
0
|
0,8-0
6
|
|
Kênh N32
|
1.727,2
|
1.727,2
|
0,318
|
0
|
0,9
|
|
Kênh N33
|
2.656,0
|
2.656,0
|
0,107
|
0
|
0,7-0,6
|
|
Kênh N35
|
2.223,4
|
2.223,4
|
0,090
|
0
|
0,8-0
54
|
|
Kênh N36A
|
2.979,0
|
2.979,0
|
0,26
|
0
|
1,0-0
6
|
|
Kênh N37
|
1.200,7
|
700,0
|
0,024
|
0
|
0,5-0,6
|
|
Kênh N39
|
1.710,0
|
1.710,0
|
0,028
|
0
|
0,6-0,5
|
B
|
Các kênh cấp 2 được nâng cấp: 40
kênh, tổng chiều dài 17.737,49 m
|
2.8.2. Nội dung sửa chữa, nâng
cấp các kênh
a. Kênh chính:
- Nạo vét lòng, tôn cao áp trúc bờ
kênh kết hợp đường quản lý theo mặt cắt thiết kế.
- Gia cố 2 mái kênh chính chủ yếu bằng
các tấm lát BTCT M200 dày 6 cm, kích thước 60 x 60 cm,
phía dưới có rải vải địa kỹ thuật.
- Sửa chữa, cải tạo, bổ sung 70 công
trình trên kênh, điện khi hoá đóng mở các cống lớn, gồm: 43 cống đầu kênh, 6 cống
tiêu, 1 cống qua đường, 3 đập điều tiết, 5 tràn bên, 6
tràn mở vịt, 3 cầu ô tô, 2 cầu máng (cầu máng Cẩm La tại K17+250 và cầu máng K6 tại K20+466),
1 xi phông Khe Cát tại K2+983.
b. Kênh nhánh:
- Nạo vét lòng, tôn cao áp trúc bờ
kênh kết hợp đường quản lý theo mặt cắt thiết kế.
- Các đoạn kênh qua vùng địa chất yếu
được gia cố đáy bằng BTCT M200 dày 12-18 cm, 2 thành bên bằng BTCT M200 dày 12
cm hoặc bằng gạch xây dày 22 cm; các đoạn qua vùng thấm mạnh được gia cố 2 mái
bằng các tấm lát BTCT M200 dày 6 cm, phía dưới có rải vải địa kỹ thuật.
- Sửa chữa, cải tạo, bổ sung các công
trình trên kênh cho phù hợp với thực tế; riêng kênh nhánh N1 sửa chữa, nâng cấp 4 xi phông số 1 (dài 24 m), số 2 (dài 74m), số 3
(dài 120 m), số 4 (dài 128 m) và làm lại 1 đoạn kênh dài 216 m bằng ống
composite (hoặc tương đương) đường kính Φ 900 mm.
c. Hệ thống kênh khu mẫu:
- Kênh cấp 1: Các đoạn kênh đã gia cố
được vệ sinh trát lại vữa XM M75 dày 1,5cm; Các đoạn kênh mất nước và qua vùng không ổn định được gia cố đáy
bằng BT M150 dày 12 cm, 2 thành bên gạch xây dày 22 cm. Sửa
chữa, bổ sung làm mới các công trình trên kênh cho phù hợp
với thực tế.
- Kênh cấp 2: kết cấu chủ yếu đáy bằng
BT M150, tường xây gạch và kênh vỏ mỏng BTCT M200 dày 10
cm
2.8.3. Khôi phục xi phông Sông
Chanh:
- Vị trí: Nằm trên kênh chính, nối giữa
kênh Hà Bắc và kênh Hà Nam.
- Hình thức: Tuyến xi phông mới gồm 2
đường ống thép có đường kính trong Φ1200 mm, dày 12 mm, chiều dài mỗi ống L =
457,2 m. Chỉ tiêu thiết kế cụ thể như sau:
+ Lưu lượng thiết kế:
|
QTK
= 3,45 m3/s.
|
+ Mực nước thiết kế tại cửa vào:
|
+ 7,12 m
|
+ Mực nước thiết kế tại cửa ra:
|
+ 3,93m
|
- Lắp đặt hệ thống chống ăn mòn xi
phông bằng catốt.
4. Tổng mức đầu
tư:
Tổng mức đầu tư sau khi được duyệt điều
chỉnh, bổ sung là:
338.460.352.000
đồng
(Ba
trăm ba mươi tám tỷ, bốn trăm sáu mươi triệu, ba trăm năm mươi hai ngàn đồng)
Gồm các chi phí:
+ Xây lắp
|
287.437.544.000
đ
|
+ Thiết bị
|
4.649.867.000
đ
|
+ Chi Quản lý dự án và chi khác:
|
42.661.741.000
đ
|
+ Dự phòng
|
500.000.000
đ
|
+ Nông dân đóng góp:
|
3.211.200.000
đ
|
Trong đó:
+ Vốn vay WB:
|
287.721.671.000
đ
|
+ Vốn đối ứng:
|
46.662.290.000
đ
|
+ Vốn hỗ trợ không hoàn lại:
|
865.191.000
đ
|
+ Đóng góp của nông dân:
|
3.211.200.000
đ
|
(Chi
tiết xem phụ lục 2 kèm theo)
Phân chia nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình đầu mối
và 80% tổng kinh phí đầu tư hệ thống kênh mương.
- Ngân sách địa phương đóng góp 20% tổng
kinh phí đầu tư hệ thống kênh mương và địa phương có trách nhiệm hoàn trả
Quỹ hỗ trợ phát triển (nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam) khoản tiền vay
WB nêu trên theo các quy định của Chính phủ.
- Người hưởng lợi đóng góp đầu tư xây
dựng hệ thống kênh mương mặt ruộng (kênh tưới dưới 10 ha).
5. Phương thức thực
hiện dự án:
Thiết kế, thi công: Thực hiện theo
Quy định đấu thầu hiện hành.
(Chi
tiết xem phụ lục 3 kèm theo)
6. Thời gian thực
hiện dự án: Từ năm 2004 đến
2012.
Điều 2. Quyết định này thay thế Điều 1 tại Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT số 2621/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/10/2011 phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung Báo cáo nghiên cứu khả thi và Kế hoạch đấu thầu tổng thể
thuộc Tiểu dự án Hiện đại hoá hệ thống thủy lợi Yên Lập, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
lợi, Thủ trưởng các Cục, Vụ trực thuộc Bộ, Giám đốc Ban Quản lý TW DATL (CPO),
Giám đốc Công ty TNHH1TV Khai thác thủy lợi Yên Lập và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- UBND tỉnh Quảng Ninh;
- Kho bạc NN tỉnh Quảng Ninh;
- Sở NN&PTNT Quảng Ninh;
- Công ty TNHH1TV KTTL Yên Lập;
- Ban CPO, Vụ KH, Vụ TC, Ban 2;
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|