ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH
THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 13/2011/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 08
tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC ĐU ĐỦ, HUYỆN HÀM THUẬN
NAM, TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 01 tháng 6
năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp
lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài
nguyên và môi trường các hồ chứa thủy lợi, thủy điện;
Căn cứ Quyết định số 48/2002/QĐ-BNN ngày 10
tháng 6 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
tiêu chuẩn: Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi Quy định về lập và ban hành Quy
trình vận hành điều tiết;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 75/TTr-SNN ngày 16 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ, huyện Hàm Thuận
Nam, tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam, Giám đốc Công ty Khai
thác công trình thủy lợi Bình Thuận và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC ĐU ĐỦ, TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mọi hoạt động
có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Đu
Đủ đều phải tuân thủ
1. Luật Tài nguyên nước ngày 01 tháng 6 năm
1988.
2. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 1999 của Chính phủ quy định thi hành Luật Tài nguyên nước.
3. Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng
01 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh
Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000.
4. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001.
5. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
6. Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 143/2003/NĐ-CP quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thủy lợi.
7. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.
8. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và
môi trường các hồ chứa thủy lợi thủy điện.
9. Quyết định số 48/2002/QĐ-BNN ngày 10 tháng
6 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu
chuẩn: Hồ chứa nước - công trình thủy lợi - Quy định về lập và ban hành Quy
trình vận hành điều tiết.
10. Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành:
- Hồ chứa nước - công trình thủy lợi - Quy
định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002);
- Công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu
về thiết kế (TCXDVN 285:2002);
- Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ
thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88);
- Quy phạm công tác thủy văn trong hệ thống
thủy nông (14TCN 49-86);
- Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan
tới thiết kế công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Việc vận hành
điều tiết lũ hồ chứa nước Đu Đủ phải đảm bảo
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng
chống lũ với tần suất lũ thiết kế p=1,5%. Mực nước hồ trong thời gian tích nước
không được vượt quá mực nước dâng bình thường (MNDBT) là +61,00 m; mực nước lớn
nhất không vượt quá mực nước dâng gia cường (MNGC) là +62,23 m. Tốc độ hạ mực
nước hồ không vượt quá 3 m/ngày đêm. Lưu lượng lớn nhất qua cống lấy nước là
Qmax = 1,2Qyc = 0,578 m3/s.
2. Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và
sinh hoạt theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Việc vận hành cống
lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của công trình này đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4.
1. Quy trình vận hành
điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ, tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Quy trình) là
cơ sở pháp lý để Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận vận hành điều
tiết hồ chứa nước Đu Đủ.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình
huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình này, việc vận hành điều tiết
và phòng, chống lụt bão của hồ chứa Đu Đủ phải theo sự chỉ đạo, điều hành thống
nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận trực tiếp là Ban Chỉ huy Phòng chống
lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Thuận.
Chương II
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Trước mùa mưa
lũ hàng năm, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận phải thực hiện
1. Kiểm tra công trình theo đúng quy định
hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận
hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa
lũ hàng năm và Quy trình này, lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa
lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và
tích đủ nước phục vụ theo các yêu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ
chứa Đu Đủ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Điều tiết giữ
mực nước hồ trong mùa lũ
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực
nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại"
trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III.1).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng
trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng)
|
31/VII
|
31/VIII
|
30/IX
|
31/X
|
Mực nước cao nhất (m)
|
57,92
|
57,92
|
59,56
|
60,46
|
Mực nước thấp nhất (m)
|
55,82
|
55,82
|
56,83
|
58,20
|
Điều 7. Khi mực nước hồ vượt
quá mực nước dâng bình thường (MNDBT) +61.00 m, Công ty Khai thác công trình
thủy lợi Bình Thuận phải sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến hành xả lũ, Công ty
Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận phải:
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng
thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối, đặc điểm vùng hạ du hồ chứa, Quy
trình kỹ thuật quản lý vận hành và bảo trì thiết bị cơ khí đầu mối và Quy trình
này để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bình Thuận, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
về việc xả lũ.
3. Thông báo cho chính quyền địa phương để
phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, triển
khai các biện pháp đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân vùng hạ du.
Điều 8. Vận hành xả
lũ đảm bảo an toàn công trình đập
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản
2 Điều 6, nhưng chưa vượt quá +61,00 m, Công ty Khai thác công trình thủy lợi
Bình Thuận báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận quyết định
cho phép giữ mực nước hoặc vận hành cửa tràn để xả lũ theo quy định.
2. Khi mực nước hồ đạt +61,00 m và tiếp tục
lên nhanh, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận vận hành tràn có
cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng
chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Thuận, giữ mực nước hồ không vượt
quá 62,23 m.
3. Khi mực nước hồ vượt quá 62,23 m, Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn
hồ chứa, đồng thời triển khai các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn về người và
tài sản của nhân dân vùng hạ du.
4. Hiệu lệnh thông báo xả nước qua tràn tại
khu vực đầu mối công trình hồ chứa nước Đu Đủ:
- Khi đập tràn đang ở trạng thái đóng hoàn
toàn: 30 phút trước khi xả kéo còi 2 hồi, mỗi hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10
giây;
- Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng
thêm lưu lượng xả: kéo 3 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây;
- Khi xảy ra các trường hợp đặc biệt cần phải
xả nước khẩn cấp để đảm bảo an toàn công trình thì kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi
dài 50 giây, cách nhau 5 giây, sau khi kết thúc hiệu lệnh mới được phép xả;
- Khi đập tràn kết thúc xả nước xuống hạ lưu
thì kéo 1 hồi còi dài 20 giây.
Chương III
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT
Điều 9. Trước mùa kiệt hàng
năm, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận phải căn cứ vào lượng
nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập
"Phương án cấp nước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bình Thuận, thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều 10. Điều tiết
giữ mực nước hồ trong mùa kiệt
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực
nước hồ chứa phải cao hơn hoặc
bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (Phụ lục
III).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng
trong mùa kiệt như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
30/XI
|
31/XII
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
Mực nước cao nhất (m)
|
60,33
|
59,99
|
59,62
|
59,21
|
58,72
|
57,63
|
56,38
|
55,82
|
Mực nước thấp nhất (m)
|
58,54
|
58,65
|
58,16
|
57,57
|
56,81
|
55,82
|
55,82
|
55,82
|
Điều 11. Khi mực nước hồ cao
hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" Công ty Khai thác công
trình thủy lợi Bình Thuận đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo
phương án cấp nước.
Điều 12. Vận hành cấp
nước trong một số trường hợp đặc biệt
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công ty Khai thác
công trình thủy lợi Bình Thuận phải thông báo cho các hộ dùng nước thực hiện
các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, đề phòng thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực
nước chết, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận phải lập phương án,
kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Bình Thuận quyết định và thực hiện.
Chương IV
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13. Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ,
cống lấy nước) có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty
Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận phải báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Thuận,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quyết định xả nước, hạ mực nước hồ xuống
đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ chứa đồng thời đề
xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện.
Điều 14. Khi cửa tràn xả lũ,
cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Công ty Khai thác công trình thủy
lợi Bình Thuận phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố đồng thời báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh Bình Thuận, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quyết định,
biện pháp khẩn cấp hạ nhanh mực nước hồ đảm bảo an toàn công trình và phương án
khắc phục hậu quả.
Chương V
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 15. Công ty Khai thác
công trình thủy lợi Bình Thuận phải quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực
nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo quy định tại các quy
phạm, tiêu chuẩn ngành hiện hành (14TCN 49-86 và 14TCN 55-88).
Điều 16. Hàng
năm, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận phải tính toán và dự báo
lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp và xả nước.
Hàng năm, Công ty Khai thác công trình thủy
lợi Bình Thuận căn cứ vào lượng mưa của các trạm đo mưa ở đầu nguồn để tính
toán xả lũ. Căn cứ vào lưu lượng bình quân các tháng đến hồ làm cơ sở tích nước
phục vụ sản xuất.
Điều 17. Tính toán và
kiểm tra lưu lượng lũ, lưu lượng kiệt
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng
năm, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận lập báo cáo đánh giá việc
xả lũ bao gồm: lưu lượng xả, số công trình xả lũ, thời gian xả, tổng lượng xả,
diễn biến mực nước hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du.
2. Hàng năm, Công ty Khai thác công trình
thủy lợi Bình Thuận tiến hành điều tra, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng
lượng nước đến hồ, lưu lượng kiệt, ghi chép, lưu trữ tài liệu trên để phục vụ
công tác quản lý khai thác hồ.
Chương VI
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Mục I. CÔNG TY KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH THUẬN
Điều 18.
1. Thực hiện các quy
định trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ, đảm bảo an toàn công trình
và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.
2. Hàng năm, tiến hành tổng kết đánh giá việc
thực hiện Quy trình, nếu thấy cần thiết sửa đổi hoặc bổ sung Quy trình phải báo
cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận.
Điều 19.
1. Yêu cầu các cấp
chính quyền, ngành liên quan và địa phương trong hệ thống thủy lợi hồ Đu Đủ
thực hiện Quy trình này.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền
để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình này.
Điều 20. Giám đốc Công ty
Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều
tiết hồ chứa Đu Đủ các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn
hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp
hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối nhưng chưa
xuống đến mực nước chết.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp
hơn mực nước chết theo phương án sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như
quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1, 2, 3 Điều 8 Quy trình này.
5. Lập kế hoạch và dự trù kinh phí hàng năm
trình cơ quan có thẩm quyền. Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa trước và sau mùa mưa lũ nhằm duy trì năng lực công trình,
đảm bảo sử dụng lâu dài và an toàn.
Mục II. SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN
Điều 21.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận, thực hiện Quy
trình này đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thẩm định nội dung sửa đổi, bổ sung quy
trình theo đề nghị của Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quyết định.
Điều 22.
1. Phê duyệt phương
án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 Điều 12 Quy trình
và theo dõi việc thực hiện.
2. Thẩm định phương án phòng chống lụt bão
hàng năm của hồ Đu Đủ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận phê duyệt và theo
dõi thực hiện.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa
kiệt của hồ chứa như ở khoản 1 Điều 12.
4. Phê duyệt vận hành xả lũ trong trường hợp
tại khoản 1 Điều 8.
Mục III. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Điều 23.
1. Chỉ đạo, giám sát
các ngành, các cấp có liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện
Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình này theo thẩm quyền.
3. Tạo điều kiện cho Công ty Khai thác công
trình thủy lợi Bình Thuận vận hành điều tiết hồ Đu Đủ theo Quy trình.
Điều 24.
1. Quyết định việc vận
hành điều tiết xả lũ hồ chứa nước Đu Đủ khi xảy ra tình huống như quy định tại
Điều 4; khoản 3 Điều 8 và Điều 13 Quy trình.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an
toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống như quy
định tại Điều 14 Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Thuận, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình
Thuận và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình
huống quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 3 Điều 8, Điều 13 và Điều 14 Quy
trình.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và
khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Đu Đủ.
5. Phê duyệt và quyết định sửa đổi, bổ sung
Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình
Thuận.
Mục IV. CÁC CẤP CHÍNH
QUYỀN HUYỆN, XÃ TRONG HỆ THỐNG
Điều 25.
1. Nghiêm chỉnh thực
hiện các quy định tại Quy trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty
Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận những hành vi ngăn cản việc thực hiện
Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho
vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố khẩn cấp.
Điều 26.
1. Tuyên truyền vận
động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này và
tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Đu Đủ.
2. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với
Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận phòng chống lụt bão, bảo vệ và
xử lý sự cố công trình.
Mục V. CÁC HỘ DÙNG
NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
Điều 27.
1. Nghiêm chỉnh thực
hiện Quy trình.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với
Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận, để công ty có căn cứ lập kế
hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có
liên quan được nêu tại Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các
văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình
hồ chứa nước Đu Đủ.
Điều 28. Nghiêm cấm
các hành vi sau đây không được xảy ra trong phạm vi bảo vệ
- Lấn chiếm đất để sử dụng cho mục đích khác;
- Thả trâu bò ăn cỏ, uống nước trên bờ đập;
- Nổ mìn gây chấn động;
- Vận tải qua công trình bằng các xe tải lớn;
- Thả rác và xác súc vật chết xuống lòng hồ,
kênh mương;
- Các hành động có tính chất xâm hại tài sản
và phá hoại.
Chương VII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 29. Mọi quy định về vận
hành điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ trước đây trái với những quy định trong Quy
trình này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có
nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận
phải tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận xem xét, quyết định.
Điều 30. Tổ chức, cá nhân
thực hiện tốt Quy trình này sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi
phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC
KÈM
THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC ĐU ĐỦ
Phụ
lục I
GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN HỒ CHỨA NƯỚC ĐU ĐỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tên công trình: Hồ chứa nước Đu Đủ.
Địa điểm xây dựng: xã Hàm Minh, huyện Hàm
Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Tọa độ địa lý vào khoảng 10054’00’’ vĩ độ
Bắc, và 107055’00’’ kinh độ Đông.
Khu tưới nằm 2 bên Quốc lộ 1A thuộc xã Hàm
Minh, cách thành phố Phan Thiết 22 km về phía thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ công trình:
- Cung cấp nước tưới cho 410 ha đất canh tác
thuộc xã Hàm Minh; - Cung cấp nước sinh hoạt cho 5.000 dân vào những tháng mùa
khô. Cấp công trình: công trình cấp IV (theo TCVN 5060 - 90)
1. Đặc điểm khí tượng thủy văn:
Khu vực nghiên cứu nằm ở phần phía Đông của
miền Đông Nam Bộ, khí hậu mang những đặc điểm khắc nghiệt của cao nguyên Trung
Bộ với sự phân mùa sâu sắc. Vừa mang tính chất của miền Duyên hải với trường
nhiệt cao hơn, số giờ nắng, gió và bốc hơi nhiều hơn.
Lượng mưa năm trung bình nhiều năm trên lưu
vực Đu Đủ xác định trên cơ sở số liệu thực đo ghi tại Phan Thiết và tổng hợp
theo vùng. Lượng mưa bình quân lưu vực X0 = 1.400 mm, lượng mưa khu tưới X75% =
1.222 mm.
Nhiệt độ trung bình nhiều năm 26,70C.
Mùa lũ thường bắt đầu từ tháng 9, kết thúc
vào tháng 11, mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 4 năm sau.
Đặc trưng dòng chảy năm thiết kế tại tuyến
đập Đu Đủ ở bảng sau:
Đặc trưng
|
X0 (mm)
|
Y0 (mm)
|
a0
|
Q0 (m3/s)
|
W0 (106 m3)
|
Trị số
|
1400
|
399
|
0,29
|
0,176
|
5,55
|
P(%)
|
50
|
75
|
80
|
85
|
90
|
Qp (m3/s)
|
0,165
|
0,121
|
0,110
|
0,099
|
0,088
|
Wp (106 m3)
|
5,2
|
3,8
|
3,5
|
3,1
|
2,8
|
Đặc trưng dòng chảy lũ thiết kế tại tuyến đập
ở bảng sau:
Đặc trưng
|
P (%)
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
5,0
|
10
|
Qmax (m3/s)
|
215
|
158
|
139
|
133
|
90,9
|
68,0
|
2. Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Cấp công trình :
Cấp IV;
- Tần suất lũ thiết kế :
P=1,5 %;
- Tần suất lũ kiểm tra :
P=0,5%;
- Tần suất đảm bảo cấp nước : P=75%;
- Quy mô hồ chứa ở bảng sau:
Đặc trưng
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
Diện tích lưu vực
|
km2
|
13,9
|
Lưu lượng trung bình năm
|
m3/s
|
0,176
|
Tổng lượng nước đến bình quân năm
|
106 m3
|
5,55
|
Lượng nước đến bình quân năm với P=75%
|
m3/s
|
0,121
|
Tổng lượng nước đến bình quân năm với P=75%
|
106 m3
|
3,80
|
Lưu lượng đỉnh lũ với P=1.5%
|
m3/s
|
139,0
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
55,82
|
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
61,00
|
Mực nước lớn nhất thiết kế (P=1,5%), Z1,5%
|
m
|
62,23
|
Mực nước lớn nhất kiểm tra (P=0,5%), Z0,5%
|
m
|
62,94
|
Dung tích chết
|
106 m3
|
0,298
|
Dung tích hồ
|
106 m3
|
3,618
|
Dung tích hữu ích
|
106 m3
|
3,320
|
Dung tích siêu cao
|
106 m3
|
5,481
|
Diện tích mặt thoáng ứng với MNDBT
|
ha
|
112
|
Diện tích mặt thoáng ứng với MNGC
|
ha
|
142,4
|
Chế độ điều tiết
|
Năm
|
|
3. Các hạng mục của công trình đầu mối:
a) Đập đất:
Đập đồng chất đất đắp đập là đất á sét - sét
có chân khay ở giữa đập. Thoát nước đập là hình thức gối phẳng được bố trí ở
đoạn lòng suối kết hợp đống đá tiêu nước chân đập. Các thông số thiết kế chính
của đập đất:
- Cao trình đỉnh đập 63,60
m;
- Chiều cao đập lớn nhất 15,30
m;
- Chiều dài đập 1.240
m;
- Chiều rộng đỉnh đập 5,0
m;
- Mái dốc thượng hạ lưu đập 2.5/2.75;
- Cao trình đỉnh vật thoát nước lăng trụ 54,00
m;
- Mái dốc thượng hạ lưu vật thoát nước 1.5/2.0;
- Chiều rộng đỉnh vật thoát nước 3,0
m.
b) Tràn xả lũ:
Tràn gồm 3 khoang: 2 khoang tràn tự do ở hai
bên (mỗi khoang rộng 3 m, cao trình ngưỡng 61,00 m). Một khoang tràn sâu có cửa
ở giữa rộng 3 m, cao trình ngưỡng 59,00 m.
Các thông số thiết kế tràn xả lũ:
- Cao trình ngưỡng tràn có cửa - tự do 59,0/61,0
m;
- Chiều rộng tràn có cửa + tự do 3,0
+ 2x3,0 m;
- Chiều dài bể tiêu năng 10
m;
- Chiều sâu bể tiêu năng 1,0
m;
- Chiều dài kênh dẫn hạ lưu 225
m;
- Chiều rộng kênh dẫn hạ lưu 12
m;
- Lưu lượng thiết kế 40,8
m3/s.
c) Cống lấy nước:
Cống hộp bằng bê tông cốt thép kích thước
0.8x1.2
Các thông số thiết kế chính của cống lấy
nước:
- Cao trình đáy cống lấy nước 51.12
m;
- Kích thước cống 0.8
m x 1.2 m;
- Chiều dài thân cống 40
m;
- Lưu lượng thiết kế 0.482
m3/s.
d) Nhà quản lý:
Nhà quản lý cấp 4, tường gạch mái tôn, diện
tích 100m2.
đ) Đường quản lý:
Đường quản lý dưới đập cấp 4, mặt đường rộng
8 m, rải sỏi đỏ, dài 1.509 m.
Phụ
lục II
NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC ĐU ĐỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Các văn bản pháp quy:
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998): Pháp lệnh
Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi (năm 2001);
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121 - 2002 - Hồ chứa
nước - Công trình thủy lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều
tiết (của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Các tiêu chuẩn, quy phạm, các văn bản liên
quan đến việc bảo đảm an toàn hồ chứa nước (của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan chức năng);
- Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Đu
Đủ.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn:
- Các tài liệu khí tượng thủy văn dùng trong
thiết kế hồ chứa nước Đu Đủ;
- Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu
trong quá trình tích, xả nước của Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình
Thuận;
- Các tài liệu số liệu để lập Quy trình vận
hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu và yêu cầu:
- Về phòng lũ: phải đảm bảo an toàn cho công
trình theo tần suất thiết kế P = 1,5% và lũ kiểm tra P = 0,5% (theo TCVN 285
2002 - Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế);
- Về cấp nước: đảm bảo cấp đủ nước theo các
nhiệm vụ thiết kế:
+ Cung cấp nước tưới cho 410 ha đất canh tác
thuộc xã Hàm Minh;
+ Cung cấp nước sinh hoạt cho 5000 dân vào
những tháng mùa khô.
Phụ
lục III
CÁC
BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)