ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 315/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 05
tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TỈNH LAI CHÂU NĂM
2021
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ, UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương tỉnh Lai Châu năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo
đúng quy định của Thông tư 41/2018/TT-BYT. Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
là cơ sở cho việc giám sát chất lượng nước, đảm bảo an toàn sức khỏe cho người
sử dụng.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với quy định
tại các Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy chuẩn kỹ
thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng
các tiêu chuẩn quốc gia, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm
tra, giám sát tốt nhất, có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh.
- Phù hợp với đặc thù riêng,
tình hình thực tế tại địa phương về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
công nghệ xử lý nước tại các đơn vị cấp nước, chất lượng nguồn nước nguyên liệu
(nước mặt, sông, hồ, nước ngầm….), Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Kế hoạch xây dựng Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Lai Châu năm 2021
TT
|
Lĩnh vực
|
Tên Quy chuẩn Kỹ thuật địa phương
|
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCKTĐP
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (triệu đồng)
|
Cơ quan tổ chức đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Lĩnh vực: Y tế
|
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai Châu QCĐP:2021/LCh
|
Sở Y tế
|
02/2021
|
6/2021
|
1.417
|
1.417
|
-
|
Sở Y tế
|
2. Nhiệm vụ và thời gian thực
hiện
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ trì, tham mưu
|
Đơn vị phối hợp
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Xây dựng Đề cương
|
1.1
|
Xây dựng Đề cương thực hiện
QCKTĐP.
|
Tháng 02/2021
|
Tháng 03/2021
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
1.2
|
Tổ chức lấy ý kiến dự thảo Đề
cương
|
Tháng 02/2021
|
Tháng 03/2021
|
Sở Y tế
|
Sở KH&CN, các sở, ngành liên quan
|
1.3
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề
cương
|
Tháng 03/2021
|
Tháng 03/2021
|
Sở Y tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Triển khai các công việc
theo Đề cương được phê duyệt
|
2.1
|
Tổ chức điều tra, khảo sát,
thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Tháng 03/2021
|
Tháng 04/2021
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.2
|
Lấy mẫu nước sạch toàn tỉnh để
kiểm nghiệm, phân tích phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Tháng 03/2021
|
Tháng 04/2021
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.3
|
Xây dựng dự thảo QCKTĐP và
thuyết minh QCKTĐP (lần 1)
|
Tháng 04/2021
|
Tháng 05/2021
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.4
|
Tổ chức hội thảo tham vấn trực
tiếp lấy ý kiến QCKTĐP (dự kiến 03 hội thảo tham vấn)
|
Tháng 05/2021
|
Tháng 05/2021
|
Sở Y tế
|
Sở KH&CN, các Sở, ngành liên quan
|
2.5
|
Chỉnh sửa QCKTĐP và thuyết
minh QCKTĐP sau 03 lần Hội thảo (Dự thảo lần 2, lần 3 và lần 4)
|
Tháng 05/2021
|
Tháng 05/2021
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên quan
|
2.6
|
Tổ chức lấy ý kiến của các Sở,
ngành, địa phương, các thành viên Ban soạn thảo và các đối tượng liên quan trực
tiếp chịu tác động của QCKTĐP đối với dự thảo QCKTĐP và thuyết minh QCKTĐP (lần
4)
|
Tháng 05/2021
|
Tháng 06/2021
|
Sở Y tế
|
Sở KH&CN, các sở, ngành liên quan
|
2.7
|
Chỉnh sửa và hoàn chỉnh dự thảo
QCKTĐP và thuyết minh QCKTĐP (lần 5)
|
Tháng 06/2021
|
Tháng 06/2021
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.8
|
Gửi hồ sơ xin ý kiến các
ngành
|
Tháng 06/2021
|
Tháng 06/2021
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.9
|
Đề nghị Bộ Y tế, Bộ Khoa học
và Công nghệ cho ý kiến đối với dự thảo QCKTĐP (lần 6)
|
Tháng 06/2021
|
Tháng 07/2021
|
Sở Y tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.10
|
Hoàn chỉnh, trình UBND tỉnh
ban hành QCKTĐP (lần 7)
|
Tháng 07/2021
|
Tháng 07/2021
|
Sở Y tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.11
|
Ban hành QCKTĐP
|
Tháng 07/2021
|
Tháng 07/2021
|
UBND tỉnh
|
|
Kèm theo Phụ lục I: Dự
án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt.
Kèm theo Phụ lục II: Dự
toán kinh phí xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt.
III. NHIỆM VỤ
1. Thành lập Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2. Biên soạn dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo.
+ Thu thập, tổng hợp, đánh giá
tình hình thực hiện quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
+ Khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý nhà nước và mức độ rủi ro.
+ Tổ chức nghiên cứu thông tin,
tư liệu;
+ Chuẩn bị và thông qua đề
cương chi tiết kèm theo khung nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Triển khai biên soạn dự thảo.
+ Biên soạn dự thảo trên cơ sở
khung nội dung dự thảo đã được ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh.
+ Tổng hợp, nghiên cứu tài liệu
kỹ thuật; đánh giá thực trạng, tiến hành lấy mẫu phân tích, thử nghiệm, khảo
nghiệm, áp dụng thử.
+ Tổ chức hội thảo chuyên đề với
sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, chuyên gia liên quan.
+ Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến,
chỉnh sửa dự thảo, trình bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng quy chuẩn Việt Nam để
xem xét gửi lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh
dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến
trực tiếp từ các cơ sở cấp nước, Trung tâm Y tế huyện và các Sở, ban, ngành
liên quan.
- Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi bằng
văn bản.
- Đăng dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Y tế để lấy ý kiến.
- Xin ý kiến chuyên gia trong
lĩnh vực cấp nước (nếu cần).
4. Xin ý kiến Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Y tế và các cơ quan Trung Ương có liên quan về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
5. Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh
Lai Châu.
IV. THỜI
GIAN THỰC HIỆN
Từ tháng 02/2021 đến tháng
07/2021.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí cho các hoạt động
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh
chi cho sự nghiệp y tế.
2. Sở Y tế lập dự toán kinh phí
thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế - Cơ quan thường
trực Ban Soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành
Quyết định thành lập Ban soạn thảo xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
(thành phần cụ thể giao Sở Y tế chủ trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm
bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế).
- Phối hợp với Sở Tài chính lập
dự toán kinh phí cho việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định.
- Phối hợp với các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan thu thập, nghiên cứu số liệu về chất lượng nước đối với các
nguồn nước sử dụng cung cấp sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra và lấy mẫu nước xét
nghiệm để đánh giá chất lượng các loại nguồn nước theo từng khu vực trên địa
bàn tỉnh để có số liệu tổng quát về thực trạng chất lượng nước sinh hoạt.
- Chủ trì họp Ban soạn thảo thống
nhất lựa chọn các chỉ số cần thiết đưa vào Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; cùng
với Ban soạn thảo xây dựng hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Gửi dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để lấy ý kiến, đồng thời
chủ trì tổ chức các buổi Hội thảo lấy ý kiến đóng góp các Sở, ngành, tổ chức,
cá nhân, chuyên gia lĩnh vực liên quan để hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương.
- Định kỳ 3 tháng hoặc đột xuất
báo cáo tình hình, tiến độ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thẩm
tra dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch phục vụ mục
đích sinh hoạt theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Phối hợp với Ban soạn thảo
nghiên cứu xem xét, chỉnh sửa những nội dung mà Bộ, cơ quan ngang Bộ có ý kiến
góp ý; gửi lại Hồ sơ dự thảo QCĐP đã tiếp thu, chỉnh lý cho các Bộ, cơ quan
ngang Bộ để xin ý kiến hoàn chỉnh trước khi UBND tỉnh ban hành.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Y tế thực hiện
các thủ tục xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; gửi Hồ sơ dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương, liên hệ với Bộ Khoa học và Công nghệ để xin ý kiến góp ý
cho dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí chi
tiết do Sở Y tế tham mưu, bố trí nguồn kinh phí phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Lai Châu theo quy định, đồng thời hướng dẫn quản lý sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Phối hợp Sở y tế cung cấp, tổng
hợp số liệu về chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất được các nhà máy nước khai
thác sử dụng để cung cấp sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
- Thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh
cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước phục vụ cấp nước
sạch cho cộng đồng theo quy định. Tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh.
5. Sở Tư pháp
Tổ chức thẩm định dự thảo văn bản
quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu đảm bảo chất lượng, nội dung, hình thức
dự thảo trước khi trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
6. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt các loại đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật (như: quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước, quy hoạch quản lý chất thải
rắn,...).
- Tổ chức xây dựng và quản lý hệ
thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn tỉnh.
7. Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện, thành phố liên quan
- Hỗ trợ, phối hợp với Sở Y tế
tổ chức thực hiện các nội dung Kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn
vị quản lý; triển khai kế hoạch lồng ghép với các hoạt động vệ sinh môi trường,
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Góp ý kiến lên cơ quan chủ
trì soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương để hoàn thiện việc ban hành quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Lai Châu.
8. Các đơn vị cấp nước trên
địa bàn tỉnh
Cung cấp số liệu, tài liệu có
liên quan đến chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm cho Sở̉ Y tế khi có yêu
cầu; tham gia đóng góp ý kiến soạn thảo quy chuẩn.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn
vị, địa phương chủ động thông tin, phối hợp với Sở Y tế để tổng hợp, tham mưu
cho UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- U;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh;
- V1, VX2, KT1, CB;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|