BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 462/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực lao
động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, QHLĐTL (để công bố);
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, QHLĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG,
QUAN HỆ LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định
số 462/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
1.004964
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Lao động, tiền
lương, quan hệ lao động
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục này đã được
công bố tại Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.004959
|
Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
|
Bộ luật Lao động
năm 2019
|
Lao động, tiền
lương, quan hệ lao động
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số
1858/QĐ-LĐTBXH ngày 21/12/2015
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Thủ tục “Giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a”.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân
người hưởng trợ cấp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã
(UBND) nơi người lập Tờ khai đăng ký thường trú.
Bước 2. UBND cấp xã:
a) Hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người
hưởng trợ cấp lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư liên tịch này;
b) Kiểm tra, hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc
thân nhân người hưởng trợ cấp hoàn thiện hồ sơ chưa hợp lệ;
c) Hàng tháng tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của người hưởng
trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp có đăng ký thường trú tại địa
phương; tổng hợp, lập danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 08/2023/TT-BLĐTBXH) xong trước ngày 10 hàng tháng;
d) Công khai danh sách người hưởng trợ cấp trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày tổng hợp xong danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp; tiếp
nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ
cấp trong thời gian công khai danh sách; thông báo lại nội dung ý kiến phản ánh
liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp; tổng hợp
ý kiến báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định;
đ) Gửi danh sách kèm theo hồ sơ của người hưởng trợ
cấp về UBND cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công khai danh sách đề nghị người
hưởng trợ cấp;
Bước 3. UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội:
a) Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ
cấp do UBND cấp xã lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ
không hợp lệ cho UBND cấp xã để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện;
c) Tổng hợp danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp
theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH); báo cáo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt
danh sách kèm hồ sơ người hưởng trợ cấp, gửi UBND cấp tỉnh thông qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do UBND cấp xã lập.
Bước 4. UBND cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
a) Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ
cấp do UBND cấp huyện lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ
không hợp lệ cho UBND cấp huyện để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện;
c) Thẩm định hồ sơ người hưởng trợ cấp; tổng hợp,
trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a theo Mẫu số 04 kèm theo Danh sách người
hưởng trợ cấp theo Mẫu số 05
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC (được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của UBND cấp
huyện.
d) Gửi quyết định và danh sách đối tượng hưởng trợ
cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện, đồng thời gửi
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (01 bản) để theo dõi, kiểm tra.
đ) Lưu trữ hồ sơ người hưởng trợ cấp một lần theo
quy định;
e) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện chế độ trợ cấp một
lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg và giải quyết những vướng mắc, phát sinh
tại địa phương.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến khi đủ điều kiện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai của người hưởng trợ cấp (01 bản) lập
theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023.
Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết thì thân
nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ
cấp (01 bản) theo Mẫu số 19 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023.
Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02
thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai phải có Giấy ủy quyền
hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại.
Thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp bao gồm:
vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của
người hưởng trợ cấp.
(2) Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ
quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm
1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn từ ngày 01
tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989.
Trương hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc
không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy xác
nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định sau đây:
a) Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang
công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận.
b) Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng
quy định tại điểm a nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia
tại Lào, Căm-pu-chi-a lập theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC do
thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận.
Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều cơ quan,
đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a do thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký,
đóng dấu xác nhận.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập
hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc
thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể xác nhận.
(3) Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc bản sao của
cơ quan có thẩm quyền) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất
sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người
nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền mà tại Quyết định chưa
có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01
tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với
cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết
định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với cơ quan
Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động
để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động.
(4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí đối
với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người
đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản
chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền).
Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí của
cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh chốt sổ.
Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì thay
thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
nơi người hưởng trợ cấp thôi việc.
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc (số ngày cụ thể được thể hiện chi tiết tại các bước của trình tự thực hiện).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng
vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ
ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo
yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn
(sau đây gọi là chuyên gia), gồm:
+ Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động
nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định
số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối
với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
+ Người đang công tác hoặc người nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
(1) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định
số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không còn vợ hoặc chồng, con đẻ,
con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp;
(2) Cán bộ, chiến sĩ quân tình nguyện Việt Nam làm
nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hưởng hưởng trợ cấp một lần.
8. Lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp (Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023);
- Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TTLT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
*Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ
sung về trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp
lý; chuyển từ lĩnh vực Người có công sang lĩnh vực Lao động, tiền lương và quan
hệ lao động.
Mẫu
số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………….
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm….. nơi cấp:
……………………………………………………………………………
4. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
………………………………………………………………
5. Cơ quan, đơn vị công tác:
……………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO,
CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được
cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ
chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là:…………….. năm……………… tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
Tổng số gồm:…………………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày...
tháng... .năm 20 ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phân khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………….
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………… cấp ngày… tháng… năm…. nơi cấp
………………………………………………………………………………………………
4. Cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………………………………
5. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:
………………………………………………
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………… cấp ngày… tháng… năm…. nơi cấp
………………………………………………………………………………………………
4. Đã mất: Ngày…. tháng ….năm ……………..tại: ………………………
5. Số giấy chứng tử………. do UBND xã, phường……….. thực
hiện.
6. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
………………………………………………………………
7. Cơ quan, đơn vị công tác: ……………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN
Từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được
cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ
chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là:……………………… năm……………………………………………………………………… tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………
Tổng số gồm:…………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………, ngày...
tháng....năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu số 18
và mẫu số 19 như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp ” ghi cụ thể một
trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan,
đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức
lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ
cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ
và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.