|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3718/QĐ-UBND 2017 mức hỗ trợ nghề đào tạo cho lao động nông thôn Hải Dương
Số hiệu:
|
3718/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3718/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 01 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”; Quyết định 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư Liên tịch số
30/2012/BLĐTBXH-BNV- BNN&PTNT- BCT-BTTTT ngày 12/12/2012 của Liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công thương và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Xét đề nghị liên ngành của Giám đốc
Sở Lao động TBXH và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3349/TTr-LĐTBXH ngày
30/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các nghề đào tạo và mức hỗ trợ
đối với từng nghề đào tạo cho lao động nông thôn, cụ thể như sau:
I. Đối tượng và điều
kiện được hỗ trợ:
Lao động nông thôn từ đủ 15 tuổi đến
60 tuổi (đối với nam), 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe
phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
- Đối tượng 1: Lao động nông thôn thuộc
diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận
nghèo, người dân tộc thiểu số, người bị thu hồi đất canh tác, lao động nông
thôn khác.
- Đối tượng 2: Người khuyết tật
Mỗi người chỉ được hỗ trợ đào tạo một
lần theo chính sách của Nhà nước. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các
chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo
theo chính sách quy định tại Quyết định này.
II. Danh mục nghề
đào tạo và mức hỗ trợ cho từng nghề:
1. Đối với nhóm đối tượng 1:
TT
|
Nghề
đào tạo
|
Mức
hỗ trợ cho 1 người học/1 tháng
(Đơn vị tính: đồng)
|
I
|
Nhóm I
|
|
1
|
Hàn (Hàn điện, Hàn hồ quang...)
|
650.000
|
2
|
Điện dân dụng
|
650.000
|
3
|
Điện công nghiệp
|
650.000
|
4
|
Lắp đặt điện (Cho cơ sở sản xuất nhỏ,
Nội thất...)
|
650.000
|
5
|
Điện tử
|
650.000
|
6
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
|
650.000
|
7
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không
khí
|
650.000
|
8
|
Sửa chữa máy nông cụ
|
650.000
|
9
|
Lái xe ô tô các hạng
|
650.000
|
10
|
Vận hành máy ủi
|
650.000
|
11
|
Vận hành máy xúc
|
650.000
|
12
|
Vận hành máy nâng hàng
|
650.000
|
13
|
Vận hành cần trục
|
650.000
|
14
|
Sửa chữa ô tô
|
650.000
|
15
|
Sửa chữa xe máy
|
650.000
|
16
|
Sản xuất vật liệu xây dựng không
nung
|
650.000
|
II
|
Nhóm II:
|
|
1
|
May công nghiệp
|
600.000
|
2
|
Dệt
|
600.000
|
3
|
Thêu (Thêu ren, Thêu rua, Thêu đính
cườm, Thêu thủ công...)
|
600.000
|
4
|
Thủ công mỹ nghệ (Nơ hoa nghệ thuật,
Chổi chít, Đan len, Móc len sợi...)
|
600.000
|
5
|
Làm hương
|
600.000
|
6
|
Vẽ trên gốm
|
600.000
|
7
|
Mộc mỹ nghệ
|
600.000
|
8
|
In phun quảng cáo
|
600.000
|
III
|
Nhóm III:
|
|
1
|
Kế toán (Doanh nghiệp, Thuế, Hợp
tác xã, Trang trại...)
|
550.000
|
2
|
Thư ký văn phòng
|
550.000
|
3
|
Quản lý kinh doanh điện
|
550.000
|
4
|
Quản trị DN vừa và nhỏ
|
550.000
|
5
|
Quản trị máy tính
|
550.000
|
6
|
Nấu ăn
|
550.000
|
7
|
Khách sạn, nhà hàng, buồng bàn
|
550.000
|
8
|
Trồng lúa năng suất cao
|
550.000
|
9
|
Trồng ngô
|
550.000
|
10
|
Trồng rau an toàn
|
550.000
|
11
|
Trồng cây ăn quả
|
550.000
|
12
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
|
550.000
|
13
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia súc
(Lợn, Trâu, Bò...)
|
550.000
|
14
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm
(Gà, Vịt...)
|
550.000
|
15
|
Sử dụng thuốc thú y
|
550.000
|
16
|
Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt.
|
550.000
|
17
|
Quản lý trang trại
|
550.000
|
2. Đối với đối tượng 2:
TT
|
Nghề
đào tạo
|
Mức
hỗ trợ cho 1 người học/1 tháng
(Đơn vị tính: đồng)
|
I
|
Nhóm I
|
|
1
|
Hàn (Hàn điện, Hàn hồ quang...)
|
1.000.000
|
2
|
Điện dân dụng
|
1.000.000
|
II
|
Nhóm II:
|
|
1
|
May công nghiệp
|
900.000
|
2
|
Tin học văn phòng
|
900.000
|
3
|
Thêu (Thêu ren, Thêu rua, Thêu đính cườm, Thêu thủ công...)
|
900.000
|
4
|
Thủ công mỹ nghệ (Nơ hoa nghệ thuật,
Chổi chít, Đan len, Móc len sợi...)
|
900.000
|
Đối với các nghề phát sinh mới trong
quá trình thực hiện, Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
III. Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho
từng khóa học như sau:
1. Đối với hệ Sơ cấp nghề: Mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian đào tạo thực tế nhưng
không vượt quá mức hỗ trợ tối đa quy định, cụ thể như sau:
1.1. Đối với nhóm đối tượng 1:
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm
I tối đa là 1.950.000 đồng/01 học sinh/khóa.
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm
II tối đa là 1.800.000 đồng/01 học sinh/khóa.
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm
III tối đa là 1.650.000 đồng/01 học sinh/khóa.
1.2. Đối với đối tượng 2:
- Mức hỗ trợ đào
tạo nghề thuộc nhóm I tối đa là 6.000.000 đồng/01 học sinh/khóa.
- Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm
II tối đa là 5.400.000 đồng/01 học sinh/khóa.
2. Đối với Đào tạo nghề thường xuyên dưới 3 tháng: Mức
hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian đào tạo thực tế.
IV. Mức hỗ trợ tiền
ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề:
Đối tượng lao động nông thôn thuộc diện:
người bị thu hồi đất canh tác, người được hưởng chính sách ưu đãi người có công
với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu
số, người khuyết tật được hỗ trợ thêm tiền ăn và tiền đi lại, cụ thể như sau:
- Hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/ngày thực
học/người.
- Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật mức hỗ
trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư
trú từ 5 km trở lên.
V. Nội dung chi
kinh phí: Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông
thôn và các nội dung chi khác được thực hiện theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách
hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư 152/2016/TT-BTC
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.
VI. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và lồng
ghép sử dụng các nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án để hỗ trợ đào tạo;
Kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm 2018.
Quyết định này thay thế Quyết định số
461/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho
lao động nông thôn và Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt bổ sung một số nghề đào tạo cho lao động nông thôn
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao
động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc các sở, ngành liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Lao động TBXH;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX. Lai(28)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ đối với nghề đào tạo cho lao động nông thôn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3718/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ đối với nghề đào tạo cho lao động nông thôn tỉnh Hải Dương
1.978
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|