ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3039/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
22 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022
của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 81/TTr-LĐTBXH ngày 14/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số
279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2022-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; báo cáo
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; báo cáo
- CT, P3 UBND tỉnh;
- V0-3, XD6;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nghiêm Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3039/QĐ-UBND ngày 22/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã
hội lên Công tác xã hội viên
|
Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên
công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo
quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Đơn vị sự nghiệp
công lập
1.3. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (Điều 35, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP , người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên
chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết
định cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền quy
định.
- Cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của
viên chức được cử tham xét thăng hạng và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét
thăng hạng của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp (Điều 37 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
- Khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng. Nội dung của Đề án gồm:
+ Số lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và
đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP),
+ Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP);
+ Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật.
Bước 3: Hội đồng xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp (Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Các ủy viên Hội đồng là người có chuyên môn,
nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết
ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng đã biểu quyết. Hội
đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình
thức, nội dung và địa điểm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban đề thi, Ban
coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có) khi tổ chức thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát
hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường hợp cần thiết,
Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí xét thăng hạng và sử dụng theo
quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo hoặc tổ
chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người
xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người xét thăng hạng
hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết
định kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
Bước 4: Nội dung, hình thức xét thăng hạng (Khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về
tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ
Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng (Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Điều 40
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là
người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP , được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công
nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị có số lượng viên chức
dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc
xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động
nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
- Viên chức là nữ;
- Viên chức là người dân tộc thiểu số;
- Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng,
năm sinh);
- Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được người trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý
viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị quản lý viên chức.”.
Bước 6: Thông báo kết quả xét thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn
vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên
chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên
chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng
Bước 7: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
(Điều 42 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 22 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực
hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển theo quy định. Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi
tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị
kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết
định của cấp có thẩm quyền đối với hường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét
xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt
tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ
nhiệm và xếp lương 6 chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo
quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ
nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: (Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
và khoản 18 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 36
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng
chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường
hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức là Nhân viên công tác xã hội (hạng 4).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
* Viên chức làm việc tại Đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước
đảm bảo chi thường xuyên:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở,
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
Công nhận kết quả xét tuyển thăng hạng và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp
lương đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Đơn vị sự nghiệp công
lập; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ thẩm định đề án,
trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu thăng hạng (Đề án); Văn phòng UBND tỉnh.
* Viên chức làm việc tại Đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư; tự đảm bảo chi thường xuyên:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc sở; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn
vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
cấp huyện Công nhận kết quả xét tuyển thăng hạng đối với viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc sở; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh tổng hợp, gửi Sở Nội
vụ thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định chỉ tiêu thăng hạng (Đề án), (khoản 17
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản công nhận phê duyệt kết quả xét thăng hạng; Thông báo kết quả xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên Trang/ Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị; Văn bản bổ nhiệm và xếp lương.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
10.1. Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng
lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện sau (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 16 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP):
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề
nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại
thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi
dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không
phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức
được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có
hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng,
tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định
tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp
luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên
tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì
được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh
nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng
ký dự xét thăng hạng.
10.2 Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của
viên chức chuyên ngành công tác xã hội (Điều 3 Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 12/12/2022)
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng
nhất trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lợi ích lâu dài và liên tục
cho đối tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng;
khuyến khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
- Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi
cá nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng.
- Tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ
với các đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người
viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ
công tác xã hội.
10.3 Viên chức từ chức danh nghề nghiệp nhân
viên công tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải đáp
ứng tiêu chuẩn, điều kiện (tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 12/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Cụ thể như sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật (quy định tại điểm a khoản
1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Khoản 16 Điều 1 Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP);
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng (Khoản
2, Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH):
+ Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành
công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên
ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội. Trường hợp có bằng
tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công
tác xã hội.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
(Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH):
+ Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các kỹ
năng, nghiệp vụ công tác xã hội;
+ Có khả năng nắm bắt các lý thuyết và phương pháp
thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội phù hợp;
+ Có khả năng chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá
nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội; chịu trách nhiệm cá
nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
+ Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công tác xã hội;
+ Nhận biết nhu cầu trợ giúp của đối tượng và xác
định các biện pháp giải quyết.
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở
vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp
nhân viên công tác xã hội hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm trở lên (không kể
thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 (ba) năm
trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng)
đang giữ chức danh nhân viên công tác xã hội tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ
sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
- Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp có góp vốn của
chủ sở hữu thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu
số 05
TÊN BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:…………….
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG,
CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU
THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
TT
|
Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ
cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số
lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng I
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng II
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng III
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng IV
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng V
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng I
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng II
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng III
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng IV xếp
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng V
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày ...
tháng ... năm …
THỦ TRƯỞNG, BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
TÊN BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: ………….
DANH SÁCH VIÊN
CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian
giữ ngạch hoặc hạng tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ quản lý nghề nghiệp
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày ...
tháng ... năm …
THỦ TRƯỞNG, BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|