|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1582/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Phi
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1582/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020 THEO
QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định
186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định
số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định
số 962/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Thành lập Ban Chỉ đạo
Trung ương thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”;
Căn cứ Quyết định
số 557/QĐ-BCĐTW ngày 03/12/2010 của Trưởng ban chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết
định 1956/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo
Trung ương thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Dạy nghề - Tổ trưởng tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này một số chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực
hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 (kèm theo).
Điều
2. Trách nhiệm báo cáo và thời gian gửi báo cáo:
1. Căn cứ các chỉ
tiêu giám sát, đánh giá:
- Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình thực hiện
của xã.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp tình hình thực hiện của các xã trong huyện báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện của các huyện báo cáo Thường
trực Ban Chỉ đạo Trung ương (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp
báo cáo Chính phủ.
2. Thời gian gửi báo
cáo
- Báo cáo 6 tháng: Cấp
xã báo cáo trước ngày 01 tháng 7, cấp huyện báo cáo trước ngày 15 tháng 7, cấp
tỉnh báo cáo trước ngày 30 tháng 7 hàng năm.
- Báo cáo năm: Cấp xã
báo cáo trước ngày 01 tháng 1, cấp huyện báo cáo trước ngày 15 tháng 1, cấp tỉnh
báo cáo trước ngày 30 tháng 1 của năm sau.
Điều 2. Giao Tổng cục Dạy nghề phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
4. Trưởng ban chỉ đạo thực hiện Đề án các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề - Tổ trưởng tổ công tác giúp việc Ban
Chỉ đạo và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện
Nhân - Trưởng BCĐ TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Các Bộ: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ
NN&PTNT, Bộ GD&ĐT, Bộ Công thương, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội
nông dân Việt Nam;
- Lưu: VT, TCDN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
ỦY VIÊN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-TTG
Nguyễn Ngọc Phi
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành một số
chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng
11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
Tên
chỉ tiêu
|
Hướng
dẫn chỉ tiêu
|
Thời
điểm, phương pháp thu thập
|
I. CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1. Số địa phương(1)
đã xây dựng quy chế hoạt động của ban chỉ đạo.
|
Theo
dõi và báo cáo số liệu thống kê định kỳ 6 tháng, 1 năm
|
2. Số đoàn công tác đi hướng dẫn,
kiểm tra các địa phương (xã) về triển khai và thực hiện Đề án.
|
3. Danh mục nghề đào tạo cho LĐNT
đã được ban hành (Số lượng và tên nghề) (cấp tỉnh)
|
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
1. Tổng số lớp dạy nghề đã tổ chức,
phân theo 4 nhóm: (nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp - dịch vụ và đánh bắt
xa bờ).
|
Theo
dõi và báo cáo số liệu thống kê định kỳ 6 tháng, 1 năm
|
2. Số LĐNT được học nghề trong
năm, phân theo:
- Học nghề thường xuyên dưới 3
tháng (nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp - dịch vụ và đánh bắt xa bờ).
- Đặt hàng dạy nghề (Trình độ cao
đẳng nghề, trung cấp nghề)
- Nhóm đối tượng được hỗ trợ (3
nhóm đối tượng).
|
3. Tỷ lệ LĐNT được học nghề trong
năm
bằng:
[
|
Số
LĐNT được học nghề
|
]
|
Tổng
số người có nhu cầu học nghề
|
|
Theo
báo cáo và kết quả kiểm tra, giám sát 6 tháng, 1 năm
|
4. Số nghề đã được phê duyệt định
mức chi phí đào tạo (Cấp tỉnh).
|
Theo
dõi và báo cáo số liệu thống kê định kỳ 6 tháng, 1 năm
|
|
5. Số nghề đã được biên soạn mới
chương trình, giáo trình, phân theo:
- Trình độ đào tạo (Sơ cấp nghề,
dạy nghề dưới 3 tháng).
- Nhóm nghề đào tạo (nông nghiệp,
phi nông nghiệp).
|
6. Số giáo viên/người dạy nghề được
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề.
|
7. Số cán bộ, công chức xã được
đào tạo bồi dưỡng.
|
8. Số hộ được vay vốn (phân theo
các nguồn: ngân hàng Chính sách - Xã hội, Quỹ QG GQVL… học nghề.
|
9. Kinh phí đã sử dụng phân theo
nguồn (trung ương, địa phương, nguồn khác).
|
Theo
dõi và báo cáo số liệu thống kê định kỳ 6 tháng, 1 năm
|
10. Số doanh nghiệp/đơn vị tham
gia ký kết hợp đồng 3 bên, phân theo:
- Loại hình doanh nghiệp.
- Ngành nghề sản xuất - kinh
doanh.
- Hình thức hỗ trợ (tuyển dụng,
bao tiêu sản phẩm, hỗ trợ khác…)
|
III. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO LĐNT
|
1. Số LĐNT sau khi học nghề làm
đúng với nghề được đào tạo, phân theo:
- Số LĐNT (sau học nghề 1 năm) được
thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp…
- Số LĐNT tự tạo việc làm.
- Số LĐNT được doanh nghiệp tuyển
dụng.
|
Theo
báo cáo và kết quả kiểm tra, giám sát 6 tháng, 1 năm
|
2. Tỷ lệ LĐNT làm đúng với nghề
được đào tạo, phân theo 3 nhóm ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
Tỷ
lệ được tính bằng: [
|
Số
LĐNT sau khi học nghề làm đúng với nghề được đào tạo
|
]
|
Số
LĐNT đã tham gia học nghề
|
|
3. Số hộ gia đình có người tham gia
học nghề được thoát nghèo sau 1 năm học nghề.
|
4. Số hộ gia đình có người tham
gia học nghề trở thành hộ khá(2) (thống kê sau 1
năm học nghề).
|
5. Số doanh nghiệp/đơn vị thực hiện
theo đúng cam kết đã ký.
|
6. Số xã có hộ sau học nghề trở
thành khá (tỷ lệ từ 10% trở lên (thống kê sau 1 năm học nghề)).
|
7. Tỷ lệ lao động trong xã chuyển
từ lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp sau học nghề.
|
____________
(1) Đối với cấp trung ương: Địa phương được hiểu là thống kê tỉnh/TP
Đối với cấp tỉnh:
Địa phương được thống kê theo số huyện
Đối với cấp huyện:
Địa phương được thống kê theo số xã
(2) Hộ khá: là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức tiêu
chí về thu nhập (Tiêu chí số 10) theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Quyết định 1582/QĐ-LĐTBXH năm 2011 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02/12/2011 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
13.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|