|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 57/2015/TT-BCA trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Số hiệu:
|
57/2015/TT-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Trần Đại Quang
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 57/2015/TT-BCA hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với các nội dung về danh mục, định mức trang bị, kiểm định phương tiện PCCC phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được ban hành ngày 26/10/2015.
1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc đối tượng trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 57, gồm:
- Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
- Thông tư 57/2015/BCA quy định phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 104/2009/NĐ-CP phải trang bị phương tiện PCCC.
2. Danh mục, định mức trang bị phương tiện PCCC đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với xe cơ giới đường bộ được hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo TT số 57/2015/TT-BCA.
- Danh mục, định mức trang bị phương tiện PCCC đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ được hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 57/2015.
- Tùy đặc điểm loại PTGT đường bộ và kinh phí, chủ sở hữu phương tiện giao thông hoặc cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được bố trí tại nơi dễ thấy, dễ lấy nhưng không ảnh hưởng tới thao tác, tầm nhìn của người lái, an toàn của người đi trên xe cơ giới đường bộ.
Thông tư 57 còn quy định kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông đường bộ và việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy PTGT đường bộ. Thông tư số 57/2015/BCA có hiệu lực từ ngày 06/01/2016.
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 57/2015/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật phòng
cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2009 quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết gọn là Nghị
định số 104/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn
về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về danh mục, định mức
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ gồm: Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; nguyên tắc,
kiểm định, kinh phí bảo đảm trang bị và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
2. Việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa
cháy đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sau đây được thực
hiện theo quy định của pháp luật khác có liên quan:
a) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chuyên sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng, trừ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoạt
động phục vụ mục đích kinh tế - xã hội;
c) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo quy định của pháp luật;
d) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phục vụ
chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước Việt Nam, khách quốc tế đến thăm và làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về Cảnh vệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
2. Cơ quan, tổ chức quản lý phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
3. Công an các đơn vị, địa phương.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị
phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
1. Tuân thủ quy định của Luật phòng cháy và chữa cháy, Luật Giao thông đường bộ, quy định tại Thông
tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phù hợp với yêu cầu, tính chất, đặc điểm hoạt động
của phương tiện và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
3. Bảo đảm tiết kiệm, hợp lý, đúng định mức, đúng mục
đích.
Điều 4. Phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ thuộc đối tượng trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy
1. Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên,
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định
tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ -
Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003
Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
2. Phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc các loại 1, 2, 3, 4
và 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 104/2009/NĐ-CP không phụ thuộc vào số chỗ
ngồi.
Điều 5. Kinh phí bảo đảm trang
bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
1. Chủ sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ tự bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với
phương tiện thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy
và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản
lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước ở Trung ương
và địa phương do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Chương II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG
BỊ, KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Danh mục, định mức
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
1. Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được hướng dẫn
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất,
hàng nguy hiểm về cháy, nổ được hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Tùy đặc điểm loại phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ và khả năng bảo đảm kinh phí, chủ sở hữu phương tiện hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ kinh phí được bảo đảm có thể
trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý như: Bình chữa cháy, phương
tiện cứu người, quần, áo chữa cháy, mũ chữa cháy, ủng chữa cháy, hộp sơ cứu kèm
theo các dụng cụ cứu thương và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần
thiết khác.
4. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được bố trí tại nơi dễ thấy, dễ lấy
để sử dụng khi chữa cháy nhưng không ảnh hưởng tới thao tác, tầm nhìn của người
lái, an toàn của người đi trên xe.
Điều 7. Kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được kiểm định về chất lượng, chủng loại,
mẫu mã theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định số
79/2014/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA
ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06
tháng 01 năm 2016.
2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã được
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy bằng hoặc cao hơn hướng dẫn tại Thông
tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng;
trường hợp chưa được trang bị hoặc trang bị thấp hơn hướng dẫn tại Thông tư này
thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông
tư này.
2. Cục Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hoặc hướng dẫn khắc
phục vi phạm quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ yêu cầu và tình hình thực tế, Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hướng dẫn về trang bị
phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ hướng dẫn tại Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định.
4. Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào tháng 12 hàng
năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ) việc thực hiện hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung
danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý báo cáo về Bộ Công an
(qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
5. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
6. Đề nghị thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công an
trong việc quản lý, kiểm tra việc thực hiện các hướng dẫn về trang bị phương tiện
phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc
phạm vi quản lý.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, V19, C66.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
STT
|
Phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi trở lên
|
Danh mục, định mức
trang bị
|
Bình bột chữa cháy
loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 lít hoặc bình nước với chất
phụ gia chữa cháy dưới 5 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại dưới
4kg
|
Bình bột chữa cháy
loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình
nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình khí CO2
chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg
|
Bộ dụng cụ phá dỡ
chuyên dùng: Kìm cộng lực, búa, xà beng
|
Đèn pin chuyên dụng
|
Găng tay chữa cháy
|
Khẩu trang lọc độc
|
1.
|
Ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi
|
1 bình
|
|
|
|
|
|
2
|
Ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 15 chỗ ngồi
|
|
1 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.2
|
Ô tô từ 16 đến 30 chỗ ngồi
|
1 bình
|
1 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.3
|
Ô tô trên 30 chỗ ngồi
|
1 bình
|
2 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
3.
|
Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi
xe ô tô, máy kéo
|
1 bình
|
1 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN CHẤT,
HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
STT
|
Loại chất, hàng
nguy hiểm về cháy, nổ được vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
|
Danh mục, định mức
trang bị
|
Bình bột chữa cháy
loại trên 6kg
|
Bình bọt chữa cháy
loại trên 8 lít
|
Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên
dụng: Kìm cộng lực, búa, xà beng
|
Đèn pin chuyên dụng
|
Găng tay chữa cháy
|
Khẩu trang lọc độc
|
1.
|
Loại 1.
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm 1.1: Các chất nổ
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
1.1.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
1.2
|
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
1.2.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.
|
Loại 2.
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhóm 2.1: Khí gas dễ cháy
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.1.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.2
|
Nhóm 2.2: Khí gas không dễ cháy, không độc hại
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
1 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.2.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
2.3
|
Nhóm 2.3: Khí gas độc hại
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
1 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
2.3.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
3.
|
Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng
khử nhạy
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
|
2 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
3.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
|
3 bình
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.
|
Loại 4.
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng
và các chất nổ đặc khử nhậy
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
4.1.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
3 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.2
|
Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.2.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
4 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.3
|
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí gas dễ
cháy
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
4.3.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
4 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
5.
|
Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn
|
1 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
1 đôi
|
1 chiếc
|
5.2
|
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
2 bình
|
|
1 bộ
|
1 chiếc
|
2 đôi
|
2 chiếc
|
Thông tư 57/2015/TT-BCA hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
THE MINISTRY OF
PUBLIC SECURITY
--------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No. 57/2015/TT-BCA
|
Hanoi,
October 26, 2015
|
CIRCULAR PROVIDING
INSTRUCTIONS ON INSTALLATION OF FIRE PREVENTION AND FIREFIGHTING EQUIPMENT INTO
ROAD VEHICLES Pursuant to the Law on Fire Prevention and
Firefighting dated June 29, 2001; the Law on Amendments to several articles of
the Law on Fire Prevention and Firefighting dated November 22, 2013; Pursuant to the Law on Road Traffic dated
November 13, 2008; Pursuant to the Decree No. 104/2009/ND-CP dated
November 9, 2009 stipulating the list of hazardous goods and transportation of
hazardous goods by road vehicles (hereinafter referred to as the Decree No. 104/2009/ND-CP);
Pursuant to the Decree No. 79/2014/ND-CP dated
July 31, 2014 enforcing detailed provisions for implementation of several
articles of the Law on Fire Prevention and Firefighting and the Law on
Amendments to several articles of the Law on Fire Prevention and Firefighting
(hereinafter referred to as the Decree No. 79/2014/ND-CP); Pursuant to the Decree No. 106/2014/ND-CP dated
November 17, 2014 on defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Public Security; At the request of the Director of the Police
Department for Fire safety, Firefighting, Rescue and Emergency Service; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope of application 1. This Circular shall provide guidance on the list
and required amount of fire prevention and firefighting equipment items to be
installed into road vehicles, including motor vehicles of more than 4 seats,
passenger-carrying trailers or semi-trailers towed by transport vehicles or
tractors; road vehicles used for carrying goods and substances posing the fire
and explosion hazards; installation principles, inspections and adequate budget
covering costs of this installation and responsibilities of relevant agencies,
organizations and individuals. 2. Installation of fire prevention and firefighting
equipment into the following road vehicles shall comply with other relevant
laws and regulations: a) Road vehicles used for national defence and
security purposes; b) Road vehicles that fall under the authority of
the Ministry of National Defense, except those for socio-economic purposes; c) Road vehicles of foreign agencies, organizations
and individuals operating within the territory of Vietnam that are accorded
diplomatic or consular immunities and privileges in accordance with laws and
regulations; d) Road vehicles used for carrying senior leaders
of the Communist Party and Government of Vietnam, international delegates
paying a business visit to Vietnam in accordance with laws and regulations on
the Security Guard. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Owners of road vehicles. 2. Institutions, organizations responsible for the
management of road vehicles. 3. Police authorities at all levels and
administrative divisions. 4. Agencies, organizations or individuals relating
to installation of fire prevention and firefighting equipment into road vehicles. Article 3. Principles of installation of fire
prevention and firefighting equipment into road vehicles 1. Comply with regulations set forth in the Law on
Fire Prevention and Firefighting, the Law on Road Traffic and provisions
enshrined in this Circular as well as other relevant laws and regulations. 2. Be consistent with operational requirements,
specifications and characteristics of road vehicles, and technical standards
and regulations on fire prevention and firefighting. 3. Ensure the cost efficiency, rationality and
conformance to the required amount of equipment and stated purposes. Article 4. Road vehicles subject to requirements
for installation of fire prevention and firefighting equipment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Road vehicles that carry goods or substances
posing fire and explosion hazards under category 1, 2, 3, 4 and 9 as referred
to in paragraph 1 Article 4 of the Decree No. 104/2009/ND-CP without reliance
on the number of seats. Article 5. Adequate budget covering costs of
installation of fire prevention and firefighting equipment into road vehicles 1. Owners of road vehicles shall autonomously
maintain an adequate budget covering costs of installation of fire prevention
and firefighting equipment into road vehicles under their management. 2. An adequate budget covering costs of
installation of fire prevention and firefighting equipment into road vehicles
under their management of agencies, organizations or affiliations covered by
central and local government budget shall be provided by the state budget and
is consistent with regulations laid down in the Law on State Budget and other
instructional documents. Chapter II LIST, REQUIRED AMOUNT AND INSPECTION OF FIRE
PREVENTION AND FIREFIGHTING EQUIPMENT ITEMS INSTALLED INTO ROAD VEHICLES Article 6. List and required amount of fire
prevention and firefighting equipment items installed into road vehicles 1. List and required amount of fire prevention and
firefighting equipment items installed into road vehicles shall be provided for
in Appendix I to this Circular. 2. List and required amount of fire prevention and
firefighting equipment items installed into road vehicles that carrying goods
and substances posing the fire and explosion hazards shall be provided for in
Appendix II to this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Fire prevention and firefighting equipment into
motor vehicles should be installed in a conspicuous position and within reach
in case of a fire emergency but should not restrict the driver's visibility and
physical movements and passenger's safety. Article 7. Inspection of fire prevention and
firefighting equipment Fire prevention and firefighting equipment
installed into road vehicles shall be inspected with respect to quality, type
and model as prescribed in paragraph 5 Article 38 of the Decree No.
79/2014/ND-CP and Article 18 of the Circular No. 66/2014/TT-BCA dated December
16, 2014 of the Minister of Public Security containing detailed provisions for
implementation of several articles of the Decree No. 79/2014/ND-CP dated July
31, 2014 containing detailed provisions for implementation of several articles
of the Law on Fire Prevention and Firefighting and the Law on Amendment or
Modification to several articles of the Law on Fire Prevention and
Firefighting. Chapter III IMPLEMENTATION AND ENFORCEMENT Article 8. Enforcement 1. This Circular shall enter into force from
January 6, 2016. 2. Road vehicles which have already had fire
prevention and firefighting equipment items which are the same as or more than
those defined in this Circular before the entry into force of this Circular
shall be allowed for continuing use; in the event that they have had such
equipment items or have equipment items which are less than those provided for
in this Circular, this Circular shall prevail. Article 9. Implementation responsibility ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The Department of Traffic Police shall, within
its delegated authority and functions, take responsibility for inspecting,
imposing sanctions or relief against violations regarding installation of fire
prevention and firefighting equipment into road vehicles in accordance with
laws and regulations. 3. With reference to the practical requirements and
conditions, the Police Department for Fire safety, Firefighting, Rescue and
Emergency Service shall be responsible for taking charge of and collaborate
with affiliations in studying any modification of instructions on installation
of fire prevention and firefighting equipment into road vehicles as stipulated
by this Circular for submission to the Minister of Public Security for review
and grant of decision. 4. The Fire Department and Police Department of a
centrally-affiliated city and province shall assume the following
responsibilities: a) Provide guidance on, check and report, on a
periodic basis and in every December, to the Ministry of Public Security (via
the Police Department for Fire safety, Firefighting, Rescue and Emergency
Service) on provision of instructions on installation of fire prevention and
firefighting equipment into road vehicles under its management. b) Carry out synthesis of recommendations and
proposals for modifications and amendments of the list and required amount of
fire prevention and firefighting equipment items installed into road vehicles
under its management for the purpose of reporting to the Ministry of Public
Security (via the Police Department for Fire safety, Firefighting, Rescue and
Emergency Service). 5. The Director of the General Department and Heads
of affiliations of the Ministry of Public Security, Directors of the Police
Departments and the Fire Departments of centrally-affiliated cities and
provinces, and relevant organizations or individuals, shall be responsible for
enforcing this Circular. 6. Heads of Ministries, ministerial-level agencies,
Governmental bodies, and People’s Committees of centrally-affiliated cities and
provinces, within their delegated authority and functions, shall be requested
to cooperate with the Ministry of Public Security on management and checking of
compliance with instructions on installation of fire prevention and
firefighting equipment into road vehicles within their management. In the course of implementation of this Circular,
if there is any difficulty that may arise, Police authorities at all levels and
localities, involved agencies, organizations and individuals must report on
this to the Ministry of Public Security (via the Police Department for Fire
safety, Firefighting, Rescue and Emergency Service) for further instructions
provided in a timely manner. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THE MINISTER
General Tran Dai Quang
Thông tư 57/2015/TT-BCA ngày 26/10/2015 hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
74.316
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|