BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ KẾT CẤU
HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính
phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu
hạ tầng đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Trình tự, thủ tục chấp thuận
thiết kế và trình tự, thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường
quốc lộ đang khai thác;
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục,
nội dung cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác; trách
nhiệm cung cấp thông tin và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, an toàn khi thi công;
3. Quản lý, vận hành, khai
thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
4. Hoạt động của công trình kiểm
soát tải trọng xe.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến: thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp giấy phép thi
công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác; thủ tục cấp giấy phép
thi công công trình trên đường bộ đang khai thác; việc cung cấp thông tin, cơ
chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân để bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông, an toàn khi thi công; quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu
hạ tầng đường bộ; hoạt động của công trình kiểm soát tải trọng xe.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ, CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐANG KHAI
THÁC; CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Điều 3. Chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác theo hình thức
trực tiếp hoặc gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị
bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo quy định tại
mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản
vẽ thi công công trình nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, bao gồm:
thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối và bản vẽ hoàn trả kết cấu
hạ tầng đường quốc lộ, bản vẽ tổ chức giao thông tại nút giao đấu nối, hồ sơ khảo
sát địa hình, địa chất; văn bản/quyết định chấp thuận vị trí đấu nối vào quốc lộ
đang khai thác trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật
tự an toàn giao thông đường bộ;
c) Văn bản giao làm chủ đầu tư
dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
2. Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác:
a) Đối với quốc lộ do Bộ Giao
thông vận tải quản lý, Cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối
vào đường cao tốc, đường quốc lộ được quy hoạch thành cao tốc; Khu Quản lý đường
bộ thực hiện đối với các đường quốc lộ còn lại thuộc phạm vi quản lý;
b) Đối với quốc lộ do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
3. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp,
cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận
và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện
hồ sơ theo quy định;
b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông
báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem
xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối
vào đường quốc lộ đang khai thác theo quy định tại mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp không chấp
thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Văn bản chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa
gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang
khai thác theo quy định tại Điều 4 Thông tư này hoặc có thay
đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận
thiết kế nút giao.
5. Đối với kết nối giao thông
thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người có thẩm quyền quyết định
đầu tư, việc quyết định thiết kế nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác thực
hiện trong quyết định phê duyệt dự án và không phải thực hiện quy định tại các
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 4. Cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác theo hình thức
trực tiếp hoặc gửi gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề
nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo quy định tại
mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Thuyết minh và bản vẽ biện
pháp tổ chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác; biện pháp bảo
đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu nối.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác:
a) Đối với quốc lộ do Bộ Giao
thông vận tải quản lý, Khu Quản lý đường bộ thực hiện cấp phép thi công đấu nối
vào đường quốc lộ thuộc phạm vi quản lý;
b) Đối với quốc lộ do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc cấp
phép thi công đấu nối vào đường quốc lộ.
3. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp,
cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận
và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện
hồ sơ theo quy định;
b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ có văn
bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem
xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối theo
quy định tại mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn có hiệu lực của giấy
phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác:
a) Đối với nút giao đấu nối thuộc
dự án đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, hiệu lực của giấy
phép thi công nút giao đấu nối bằng tiến độ thực hiện dự án;
b) Đối với các trường hợp không
thuộc quy định tại điểm a khoản này, thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi
công đấu nối không quá 24 tháng kể từ ngày được cấp phép thi công nút giao đấu
nối vào đường quốc lộ đang khai thác;
c) Hết thời hạn có hiệu lực của
giấy phép thi công mà chưa hoàn thành thi công nút giao đấu nối vào đường quốc
lộ đang khai thác thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp phép.
Điều 5. Cấp
giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng
công trình trên đường bộ đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
thi công công trình trên đường bộ đang khai thác theo hình thức trực tiếp hoặc
gửi gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đến
cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo quy định tại
mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Hồ sơ tài liệu phục vụ cấp
giấy phép quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hồ sơ tài liệu phục vụ cấp
giấy phép bao gồm:
a) Bản vẽ thiết kế thi công có
các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ, bản vẽ phải thể hiện:
diện tích, kích thước công trình trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm
vi đất dành cho đường bộ; mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ
công trình bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách
theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công
trình đề nghị cấp phép đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy
hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào,
khoan khi xây dựng công trình;
b) Đối với công trình đề nghị cấp
giấy phép thi công trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ
quy định tại điểm a khoản này phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng
đứng, phương ngang từ mép công trình đề nghị cấp phép đến bề mặt và mép ngoài dải
phân cách giữa;
c) Đối với công trình đề nghị cấp
giấy phép thi công lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu
phức tạp khác thì ngoài hồ sơ quy định tại điểm a khoản này phải có báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế và kết quả tính toán khả năng chịu lực của công trình đường
bộ do tổ chức tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng thực
hiện;
d) Bản vẽ thiết kế hoàn trả
công trình đường bộ bị ảnh hưởng; bản vẽ và thuyết minh: biện pháp tổ chức thi
công, biện pháp bảo đảm giao thông trong thời gian thi công trên đường bộ đang
khai thác.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác: Khu Quản lý đường bộ, Sở
Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp,
cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận
và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện
hồ sơ theo quy định;
b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông
báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem
xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này, trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Giấy phép thi công có thời hạn
24 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chưa hoàn thành thi công công trình trên đường
bộ đang khai thác thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác.
Điều 6.
Cung cấp thông tin và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi
thi công trên đường bộ đang khai thác
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác:
a) Trước khi thi công ít nhất
05 ngày, phải lắp đặt bảng thông tin công khai tại nơi thi công các thông tin
tên chủ đầu tư, nhà thầu thi công, đơn vị giám sát, thời gian bắt đầu thi công,
thời hạn kết thúc thi công; số điện thoại của đại diện chủ đầu tư, nhà thầu thi
công, đơn vị giám sát để tổ chức, cá nhân liên hệ, cung cấp thông tin cần thiết
phục vụ bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn giao thông khi thi công trên đường bộ
đang khai thác;
b) Thông báo các thông tin quy
định tại điểm a khoản này và biện pháp tổ chức giao thông cho: cơ quan quản lý
đường bộ trực tiếp quản lý tuyến đường, lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến
và đăng trên ít nhất 01 phương tiện truyền thông;
c) Điều chỉnh, bổ sung các biện
pháp bảo đảm giao thông khi có yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp
quản lý tuyến đường, lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến trong thời gian
thi công trên đường bộ đang khai thác.
2. Đối với công trình không phải
cấp giấy phép thi công trên đường bộ đang khai thác quy định tại khoản
3 Điều 32 Luật Đường bộ, tổ chức, cá nhân thi công trên đường bộ đang khai
thác có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 32
Luật Đường bộ và các quy định sau:
a) Thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này, trừ các trường hợp thi công xây dựng công trình quy định
tại các điểm a, đ, e và k khoản 3 Điều 32 Luật Đường bộ;
b) Thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này trừ các trường hợp quy định tại các điểm
a, đ, e và k khoản 3 Điều 32 Luật Đường bộ.
3. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý đường bộ trực tiếp quản lý tuyến đường:
a) Kiểm tra việc thực hiện theo
giấy phép thi công;
b) Tạm đình chỉ, thu hồi hoặc đề
nghị cơ quan cấp phép thi công quyết định tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép
thi công công trình trên đường bộ đang khai thác đối với trường hợp vi phạm các
nội dung quy định trong giấy phép thi công;
c) Xử lý các kiến nghị phát
sinh trong quá trình thi công công trình trên đường bộ đang khai thác;
d) Phối hợp với lực lượng cảnh
sát giao thông trên tuyến trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Chương
III
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI
THÁC, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
MỤC 1. HỒ
SƠ QUY TRÌNH BẢO TRÌ, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ
TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 7. Hồ
sơ quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Hồ sơ bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ được lập bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ;
b) Các quy định về giám sát,
nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực
hiện.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập,
phê duyệt quy trình bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ trong bước thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Trường hợp cần điều chỉnh, bổ
sung quy trình bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai
thác, căn cứ lập bao gồm các quy định sau:
a) Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
có liên quan; quy trình bảo trì đang áp dụng;
b) Quy mô và tình trạng kỹ thuật
công trình đang khai thác;
c) Kết quả: kiểm tra, bảo dưỡng,
sửa chữa, quan trắc, kiểm định chất lượng, đánh giá an toàn chịu lực và vận
hành khai thác, sử dụng công trình;
d) Các thông tin, dữ liệu về kết
quả đếm xe, công trình kiểm soát tải trọng xe và tình hình giao thông trên tuyến,
các dữ liệu địa chất, thuỷ văn, địa hình ảnh hưởng đến công trình kết cấu hạ tầng
đường bộ.
4. Việc điều chỉnh quy trình bảo
trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Đối với quốc lộ quy
định tại khoản 3 Điều 8 Luật Đường bộ và các kết cấu hạ tầng
đường bộ là tài sản công do Bộ Giao thông vận tải quản lý, Cục Đường bộ Việt
Nam có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì công trình.
Điều 8. Sử
dụng tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì, quy trình bảo trì của công trình tương tự
để thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Trường hợp có tiêu chuẩn về
bảo trì hoặc có quy trình bảo trì của công trình tương tự phù hợp thì chủ sở hữu
hoặc người quản lý, sử dụng công trình có thể áp dụng tiêu chuẩn hoặc quy trình
đó cho công trình mà không cần lập quy trình bảo trì riêng.
2. Trường hợp công trình có một,
một số hạng mục, bộ phận công trình chưa có trong tiêu chuẩn về bảo trì hoặc
quy trình bảo trì của công trình quy định tại khoản 1 Điều này, thì phải lập
quy trình bảo trì bổ sung cho các bộ phận, hạng mục công trình này.
Điều 9. Kế
hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Kế hoạch quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được lập và phê duyệt hàng năm theo
quy định của mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này. Các công việc trong kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
a) Bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ,
sửa chữa đột xuất, công trình chuyển tiếp năm trước sang năm sau, kiểm định chất
lượng, quan trắc công trình, đánh giá an toàn đối với kết cấu hạ tầng đường bộ
và các hạng mục, phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác đường
bộ;
b) Quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng công trình đường bộ, hệ thống chiếu sáng trên đường bộ và các hạng
mục, bộ phận, thiết bị gắn với đường bộ phục vụ khai thác công trình đường bộ;
c) Quản lý, vận hành các hệ thống:
quản lý cầu; khảo sát, thu thập, xây dựng, lưu giữ, khai thác cơ sở dữ liệu đường
bộ và sửa chữa phần mềm để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và
đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các công việc đã được bảo đảm toàn bộ bằng
nguồn chi tự chủ hành chính của các cơ quan, đơn vị; công trình kiểm soát tải
trọng xe;
d) Xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn,
định mức về quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ; quy
trình bảo trì, quy trình vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ;
e) Điều chỉnh, bổ sung mốc lộ
giới hành lang an toàn đường bộ trong thời gian khai thác, sử dụng công trình
đường bộ;
g) Hỗ trợ giá (phần chưa được kết
cấu vào giá) đối với dịch vụ sử dụng phà; sửa chữa, thay thế, bổ sung phà,
phương tiện, thiết bị vượt sông; mua sắm bổ sung thiết bị, vật tư dự phòng cho
phà và phương tiện thiết bị vượt sông;
h) Mua sắm trang phục tuần kiểm;
hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công
tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông;
i) Trực đảm bảo giao thông, trực
chốt đường nhánh ra vào cao tốc, cửa hầm theo quy trình bảo trì và quy trình vận
hành khai thác hoặc trong trường hợp khẩn cấp cần bảo đảm an toàn giao thông và
khắc phục ùn tắc giao thông theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ; thực hiện
thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác;
k) Mua sắm bổ sung vật tư, thiết
bị dự phòng phục vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai; quản lý, bảo vệ
và bảo dưỡng kho vật tư dự phòng phục vụ phòng chống khắc phục hậu quả thiên
tai;
l) Quản lý, khai thác, bảo trì
đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư tiếp nhận từ nhà đầu tư
sau khi chấm dứt hợp đồng dự án theo thời hạn quy định của hợp đồng hoặc khi chấm
dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương
thức đối tác công tư mà chưa hoàn thành các thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân;
m) Các công việc để phục vụ cho
việc lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình đường bộ hàng năm (kể cả chi
phí sử dụng hệ thống công nghệ khảo sát dữ liệu mặt đường); các công việc khác
để chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình đường bộ tổ chức thực hiện
công tác giám sát, nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường
bộ;
n) Các công việc khác theo quy
định của pháp luật.
2. Trách nhiệm lập, phê duyệt,
điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
bộ:
a) Trách nhiệm lập, phê duyệt,
điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý sử dụng vốn ngân sách Trung ương thực hiện
theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Ủy ban nhân dân các cấp tổ
chức lập, phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì
kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý;
c) Nhà đầu tư, doanh nghiệp nhận
quyền chuyển nhượng, cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ lập, phê duyệt,
điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
bộ theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định của hợp đồng;
d) Doanh nghiệp được nhà nước
giao quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ, doanh nghiệp đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng đường chuyên dùng lập, phê
duyệt, điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
đ) Trách nhiệm lập, phê duyệt
điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
bộ chuyên dùng, kết cấu hạ tầng đường bộ sử dụng nguồn vốn khác được thực hiện
theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
3. Lập, phê duyệt nhu cầu và kế
hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ sử dụng
nguồn vốn ngân sách Trung ương do Bộ Giao thông vận tải quản lý:
a) Căn cứ vào tình trạng kỹ thuật,
nhu cầu khai thác vận tải, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch
sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ;
tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật; Cục Đường
bộ Việt Nam tổ chức lập nhu cầu bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm các
công việc quy định tại khoản 1 Điều này và lập công việc, danh mục dự án ưu tiên
cho phép chuẩn bị đầu tư năm sau trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 30
tháng 5 hàng năm;
b) Bộ Giao thông vận tải phê
duyệt nhu cầu bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ đồng thời với chấp thuận công việc,
danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch năm sau trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm;
c) Căn cứ vào công việc, danh mục
dự án ưu tiên quy định tại điểm b khoản này, Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật sửa chữa công
trình, dự toán các công việc trong kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp cần
thiết, Cục Đường bộ Việt Nam được phép điều chỉnh cục bộ chiều dài, lý trình đoạn
đường sửa chữa, giải pháp kỹ thuật, bổ sung các hạng mục an toàn giao thông
trong phạm vi kinh phí của danh mục được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận; đối
với trường hợp cần thực hiện giải pháp bảo đảm an toàn chịu lực các bộ phận kết
cấu công trình cầu, cống, hầm, phà, Cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt không vượt
quá 20% kinh phí của danh mục đã Bộ Giao thông vận tải chấp thuận;
d) Căn cứ công việc, danh mục dự
án ưu tiên tại điểm b khoản này; danh mục bảo trì (bảo dưỡng, sửa chữa đột xuất,
dự án chuyển tiếp từ năm trước sang) và các công việc quản lý, vận hành, khai
thác kết cấu hạ tầng đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp và trình Bộ Giao
thông vận tải kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
bộ năm sau trước ngày 10 tháng 11 hàng năm;
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày được cấp có thẩm quyền giao hoặc thông báo dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước, Bộ Giao thông vận tải phê duyệt kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ năm sau;
e) Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền thông báo nguồn vốn thực hiện không đủ để thực hiện toàn bộ công việc quản
lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ, các công việc, danh
mục dự án được ưu tiên trong kế hoạch này bao gồm: bảo dưỡng; khắc phục điểm
hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; dự án chuyển tiếp
từ năm trước sang; sửa chữa nhằm bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông
đường bộ, an toàn khi vận hành khai thác các bến phà, cầu phao, hầm đường bộ;
khắc phục nguy cơ sập đổ công trình; vận hành bến phà, cầu phao; công việc cần
thiết khác do cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý, vận hành, khai
thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ quyết định.
4. Điều chỉnh, bổ sung danh mục,
công việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ; điều
chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ sử
dụng vốn ngân sách Trung ương do Bộ Giao thông vận tải quản lý:
a) Trường hợp cần điều chỉnh, bổ
sung danh mục, công việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ có trong quyết định nhu cầu bảo trì được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt
trong tháng 6 hàng năm hoặc trường hợp cần bổ sung công trình sửa chữa đột xuất
ngoài điểm b và điểm c khoản 4 Điều này vào kế hoạch quản lý, vận hành, khai
thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ đã được phê duyệt, Cục Đường bộ Việt Nam
trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận điều chỉnh, bổ sung danh mục, công việc
chuẩn bị đầu tư;
b) Trường hợp sửa chữa đột xuất
danh mục, công việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì có giá trị từ 500 triệu
đồng đến 05 tỷ đồng, sửa chữa điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, Cục Đường bộ
Việt Nam quyết định và tổ chức thực hiện theo quy định;
c) Trường hợp sửa chữa đột xuất
danh mục, công việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì có giá trị nhỏ hơn
500 triệu đồng, Khu Quản lý đường bộ, quyết định và tổ chức thực hiện theo quy
định;
d) Trường hợp xây dựng công
trình theo lệnh xây dựng công trình khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai, Cục
Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí, phương thức thực
hiện theo quy định về công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong
lĩnh vực đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
đ) Cục Đường bộ Việt Nam chịu
trách nhiệm tổng hợp các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
này, trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận
hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
Điều 10.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu
hạ tầng đường bộ
1. Quy định về báo cáo:
a) Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được thực
hiện từng quý, 06 tháng đầu năm và báo cáo năm theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời hạn báo cáo: báo cáo
quý trước ngày 20 tháng cuối quý; báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng
6 và báo cáo năm trước ngày 20 tháng 11 hàng năm;
c) Thời gian chốt số liệu báo
cáo quý, 6 tháng đầu năm và báo cáo năm: trước 10 ngày so với thời hạn báo cáo
quy định tại điểm b khoản này.
2. Trách nhiệm báo cáo:
a) Đối với quốc lộ quy định tại
khoản 3 Điều 8 Luật Đường bộ: Cục Đường bộ Việt Nam, Khu Quản
lý đường bộ, đơn vị được phân cấp thực hiện báo cáo Bộ Giao thông vận tải các
trường hợp sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
b) Đối với đường bộ quy định tại
khoản 2, khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ: cơ quan quản lý đường
bộ của địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thực hiện trong phạm
vi được giao quản lý, bảo trì;
c) Đối với kết cấu hạ tầng đường
bộ đang trong thời hạn hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư: doanh
nghiệp quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và bảo trì báo cáo cơ quan ký hợp
đồng theo quy định của hợp đồng.
3. Ngoài báo cáo định kỳ theo
quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này có
trách nhiệm báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
MỤC 2. BẢO
TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 11.
Giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ theo
chất lượng thực hiện; thời hạn hợp đồng bảo trì theo chất lượng thực hiện; lập
hồ sơ và ghi chép kết quả bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Bảo trì thực hiện theo chất
lượng thực hiện được áp dụng đối với hoạt động bảo dưỡng thường xuyên công
trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ; việc giám sát công tác bảo dưỡng thường
xuyên được thực hiện thông qua tuần kiểm và kiểm tra, giám sát của người quản
lý, sử dụng đường bộ; công tác nghiệm thu kết quả bảo trì công trình kết cấu hạ
tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện theo tháng hoặc quý.
2. Tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì theo chất lượng thực hiện được thực hiện theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Người quản lý, sử dụng đường
bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện giám sát, nghiệm thu kết quả thực hiện bảo
dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.
4. Cục Đường bộ Việt Nam quyết
định áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện hoặc bảo trì theo khối
lượng thực tế đối với hoạt động bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản
kết cấu hạ tầng đường bộ do Trung ương quản lý.
5. Thời hạn thực hiện đối với hợp
đồng đấu thầu dịch vụ công bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản kết
cấu hạ tầng đường bộ không quá 03 năm. Các bên ký hợp đồng có trách nhiệm điều
chỉnh lại hợp đồng khi điều chỉnh phạm vi thực hiện hợp đồng bảo dưỡng thường
xuyên do thực hiện dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng hoặc dự án sửa chữa
tuyến đường; khi nhà nước thay đổi về định mức, đơn giá nhân công, tiêu chuẩn
và các thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
6. Hồ sơ bảo dưỡng thường xuyên
và ghi chép kết quả thực hiện bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản kết
cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
a) Nhật ký tuần đường thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư này;
b) Kết quả thực hiện bảo dưỡng
thường xuyên công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ được ghi vào sổ
thực hiện bảo dưỡng thường xuyên theo mẫu số 02 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12.
Thời hạn sử dụng công trình, thời hạn sửa chữa định kỳ
1. Thời hạn sử dụng theo thiết
kế của công trình đường bộ (tuổi thọ thiết kế) là khoảng thời gian công trình
được dự kiến sử dụng, đảm bảo yêu cầu về an toàn và công năng. Thời hạn sử dụng
theo thiết kế của công trình được quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
áp dụng, nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.
Trường hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn
thiết kế công trình không quy định thời hạn sử dụng công trình đường bộ phục vụ
cho việc xác định thời hạn sửa chữa định kỳ mặt đường thì thời hạn dự kiến sử dụng
được xác định theo Phụ lục V ban hành kèm theo
Thông tư này hoặc xác định thời hạn sử dụng theo số trục xe tiêu chuẩn tích lũy
trong thiết kế so với số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời gian khai thác;
thời hạn sửa chữa, thay thế định kỳ thiết bị lắp đặt vào công trình, thời hạn sửa
chữa định kỳ các hạng mục công trình khác theo quy định của thiết kế, quy định
trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và quy định về thời gian
tính khấu hao tài sản cố định.
2. Thời hạn sử dụng thực tế của
công trình (tuổi thọ thực tế) là khoảng thời gian công trình được sử dụng thực
tế kể từ khi đưa vào khai thác, đảm bảo các yêu cầu về an toàn và công năng.
Thời hạn sử dụng thực tế của
công trình đường bộ thay đổi so với thời hạn sử dụng theo thiết kế khi có các
nguyên nhân: tình trạng khai thác, sử dụng công trình đường bộ, lưu lượng, tải
trọng các phương tiện tham gia giao thông tác động lên công trình, bộ phận công
trình đường bộ khác với thiết kế; trong thời gian khai thác xuất hiện các
nguyên nhân gây hư hỏng đột xuất; kết quả thực hiện công việc quản lý, bảo trì
công trình, hạng mục công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình.
3. Trường hợp tuổi thọ thực tế
công trình ngắn hơn tuổi thọ thiết kế, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng
công trình phải tổ chức kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng (nếu cần) để
xác định nguyên nhân giảm tuổi thọ và có biện pháp sửa chữa, khắc phục để công
trình được an toàn khi sử dụng.
Điều 13.
Các trường hợp phải quan trắc kết cấu hạ tầng đường bộ; tổ chức đủ điều kiện
đánh giá an toàn công trình đường bộ; danh mục các công trình phải được cơ quan
có thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình
1. Các trường hợp kết cấu hạ tầng
đường bộ phải quan trắc trong thời gian khai thác sử dụng quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức đủ điều kiện đánh
giá an toàn công trình đường bộ là tổ chức đáp ứng điều kiện năng lực về kiểm định
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Thẩm quyền tiếp nhận và cho
ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình theo quy định tại khoản
4 Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
4. Danh mục công trình đường bộ
phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá
an toàn công trình và được quy định tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này.
MỤC 3. XỬ
LÝ ĐIỂM HAY XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐIỂM TIỀM ẨN TAI NẠN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Điều 14.
Điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ; điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường
bộ; tài liệu xác định điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông đường bộ
1. Điểm, vị trí, đoạn đường bộ
hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ là hiện trạng công trình đường bộ mà trong
thời gian 12 tháng xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Xảy ra 02 vụ tai nạn giao
thông đường bộ đều có người chết;
b) Xảy ra 03 vụ tai nạn trở
lên, trong đó có 01 vụ có người chết;
c) Xảy ra 04 vụ tai nạn trở
lên, nhưng chỉ có người bị thương.
2. Điểm, vị trí, đoạn đường bộ
có tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ là hiện trạng công trình đường bộ xảy ra
một trong các trường hợp sau:
a) Trong thời gian 12 tháng: xảy
ra 05 vụ va chạm trở lên hoặc có ít nhất 01 vụ tai nạn có 01 người chết hoặc có
ít hơn 4 vụ tai nạn giao thông nhưng chỉ có người bị thương;
b) Hiện trạng công trình đường
bộ, hiện trạng tổ chức giao thông, môi trường xung quanh điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông có các yếu tố gây mất an toàn giao thông đường bộ.
3. Trường hợp xảy ra số vụ tai
nạn giao thông quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng sau khi xác định
tai nạn giao thông không phải nguyên nhân của kết cấu hạ tầng đường bộ thì
không phải là điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao
thông.
4. Tài liệu xác định điểm hay xảy
ra tai nạn giao thông đường bộ và điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ bao
gồm: kiến nghị của cơ quan công an, tổ chức, cá nhân đối với điểm hay xảy ra
tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ (nếu có); dữ liệu
về các vụ tai nạn giao thông đường bộ: bảng thống kê số vụ tai nạn giao thông
đường bộ có ghi lý trình, số vụ tai nạn, thiệt hại, đánh giá nguyên nhân kèm kiến
nghị sơ bộ giải pháp khắc phục và bản vẽ sơ đồ khu vực, ảnh chụp khu vực hay xảy
ra tai nạn giao thông.
Điều 15.
Trình tự xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông đường bộ
1. Cơ quan quản lý đường bộ,
người quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm tổng hợp theo các tiêu chí: số vụ
tai nạn giao thông, số người tử vong và số người bị thương do tai nạn giao
thông; thiệt hại đối với kết cấu hạ tầng, phương tiện tham gia giao thông; tình
hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ hàng năm; tiếp nhận, kiểm tra, xử lý
các thông tin của lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến, của tổ chức, cá
nhân (nếu có) về tình hình giao thông trên đường bộ; tổ chức kiểm tra, đánh giá
hiện trường và đối chiếu với quy định tại Điều 14 Thông tư này
để lập hồ sơ xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông đường bộ.
2. Người quản lý, sử dụng đường
bộ thực hiện các công việc sau để xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường
bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ:
a) Kiểm tra hiện trường, đối
chiếu, bổ sung các đặc trưng của hiện trường: tình hình giao thông tại nút
giao; phương án tổ chức giao thông; kiểm tra các yếu tố kỹ thuật của kết cấu hạ
tầng đường bộ về tầm nhìn, bán kính đường cong nằm, bán kính đường cong đứng, độ
dốc, chỉ số gồ ghề, tình trạng nhám mặt đường, độ dốc siêu cao, các yếu tố kỹ
thuật khác; hành lang an toàn đường bộ; phác họa sơ đồ, chụp ảnh hiện trường;
kiểm tra đánh giá, xác định lưu lượng, thành phần xe, tình trạng giao thông và
người đi bộ; tình hình thời tiết, khí hậu và các yếu tố môi trường xung quanh ảnh
hưởng đến an toàn giao thông và các thông tin cần thiết khác;
b) Căn cứ hồ sơ hiện trường đã
thu thập được, tiến hành xây dựng bản sơ đồ mặt bằng thể hiện các đặc điểm
chính của hiện trường: đoạn tuyến xảy ra tai nạn, biển báo hiệu và sơn kẻ vạch
trên đường bộ, công trình an toàn giao thông, địa hình hai bên đường để phân
tích, đánh giá tình hình, xác định nguyên nhân tai nạn giao thông;
c) Căn cứ kết quả thực hiện tại
điểm a và b khoản này, người quản lý, sử dụng đường bộ lập đề xuất khắc phục điểm
hay xảy ra tai nạn giao thông và điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ,
trong đó bao gồm xác định lộ trình, thời gian hoàn thành việc khắc phục.
3. Xử lý điểm hay xảy ra tai nạn
giao thông đường bộ:
a) Đối với điểm hay xảy ra tai
nạn giao thông trên các quốc lộ quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật
Đường bộ nhưng chưa có trong kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì
kết cấu hạ tầng đường bộ được duyệt, Cục Đường bộ Việt Nam quyết định cho phép
chuẩn bị đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) và tổ chức thực hiện kịp thời để
bảo đảm an toàn giao thông đường bộ; cập nhật và trình Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt điều chỉnh kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ
tầng đường bộ;
b) Ủy ban nhân dân các cấp quyết
định tổ chức thực hiện xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ trên
các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý;
c) Doanh nghiệp được nhà nước
giao quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ theo quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 9 Thông tư này có trách nhiệm xử lý điểm hay xảy ra tai nạn
giao thông kịp thời bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
4. Đối với điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông đường bộ nằm ngoài kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết
cấu hạ tầng đường bộ đã được phê duyệt, cơ quan quản lý đường bộ, người quản
lý, sử dụng đường bộ đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý,
vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ cho phép chuẩn bị đầu tư
dự án sửa chữa đột xuất, trừ quy định tại điểm b và điểm c khoản
4 Điều 9 Thông tư này đối với các quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý
để khắc phục điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ.
5. Cơ quan quản lý đường bộ,
người quản lý, sử dụng đường bộ thông báo kết quả xử lý điểm hay xảy ra tai nạn
giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ đến các tổ chức,
cá nhân đã kiến nghị.
MỤC 4. QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ; TUẦN ĐƯỜNG VÀ TUẦN KIỂM ĐƯỜNG
BỘ
Điều 16. Hồ
sơ quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Hồ sơ quản lý, vận hành khai
thác và bảo trì công trình đường bộ bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt dự án
và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công; kết quả kiểm tra công
tác nghiệm thu của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây
dựng, các biên bản nghiệm thu có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác sử dụng; biên bản bàn giao
công trình; nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình;
các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả
năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục
các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ;
b) Thiết kế bản vẽ thi công đã
được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong
quá trình thi công;
c) Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo); mốc cao độ, tọa độ (nếu có); hồ sơ lưu trữ điện tử (nếu có);
d) Hồ sơ và lý lịch thiết bị,
thiết bị công nghệ; các tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành thiết bị, dây chuyền
công nghệ lắp đặt vào công trình (nếu có);
đ) Hồ sơ cọc mốc đã đền bù giải
phóng mặt bằng thực tế; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công trình hạ tầng
phục vụ quản lý công trình đường bộ, (nếu có); hệ thống cọc mốc hành lang an
toàn đường bộ, mốc đất của đường bộ;
e) Tài liệu thẩm tra, thẩm định
an toàn giao thông;
g) Quy trình bảo trì; quy trình
vận hành, khai thác công trình;
h) Hồ sơ tài liệu về tổ chức
giao thông; hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);
i) Hồ sơ trạng thái ban đầu (trạng
thái “0”) của các công trình cầu, hầm (nếu có);
k) Nhật ký tuần đường, hồ sơ lý
lịch cầu, hầm, bình đồ duỗi thẳng, cơ sở dữ liệu đường bộ được cập nhật, bổ
sung trong quá trình quản lý, vận hành, khai thác; các tài liệu thống kê báo
cáo tình hình khai thác công trình đường bộ; các băng, đĩa ghi hình, chụp ảnh về
tình trạng công trình;
l) Các biên bản, văn bản xử lý
vi phạm hành lang an toàn đường bộ, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu
có);
m) Các tài liệu liên quan đến
kiểm tra, kiểm định, quan trắc, sửa chữa và các công việc khác liên quan đến quản
lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ (nếu có);
n) Số liệu đếm xe trên đường bộ,
lưu lượng xe qua phà, cầu phao.
2. Trách nhiệm lập, cung cấp,
tiếp nhận các hồ sơ tài liệu để phục vụ khai thác và bảo trì công trình đường bộ
như sau:
a) Đối với công trình đường bộ
được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và mở rộng, dự án sửa chữa công
trình đường bộ, chủ đầu tư tổ chức lập, bàn giao tài liệu quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e, g, h, i và điểm m của khoản 1 Điều này cho chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
Khi bàn giao, bên giao và bên nhận phải kiểm tra xác định tình trạng hồ sơ bàn
giao và lập danh mục hồ sơ bàn giao;
b) Đối với công trình đường bộ
đang khai thác, nhà thầu bảo dưỡng, nhà thầu quản lý vận hành công trình đường
bộ chịu trách nhiệm lập hồ sơ tài liệu theo quy định tại các điểm k, l và điểm
n khoản 1 Điều này, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình đường bộ
kiểm tra nhà thầu bảo dưỡng, nhà thầu quản lý vận hành công trình đường bộ thực
hiện công việc này.
Điều 17.
Quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ
Việc quản lý, vận hành, khai
thác kết cấu hạ tầng đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều
36, Điều 37 Luật Đường bộ, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; Nghị định số
44/2024/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ và các quy định
sau:
1. Việc vận hành các thiết bị
chiếu sáng, thiết bị phục vụ vận hành hầm đường bộ, thiết bị phục vụ nâng hạ cầu,
cầu quay phải được thực hiện đồng thời với công tác quản lý, bảo dưỡng kết cấu
hạ tầng đường bộ;
2. Việc vận hành bến phà đường
bộ, cầu phao đường bộ phải thực hiện theo quy trình vận hành, sử dụng của từng
bến phà, cầu phao và phải được trang bị các phương tiện, thiết bị bảo đảm an
toàn trên sông. Trường hợp mực nước sông dâng cao, lũ, bão, gió vượt quá giới hạn
quy định trong quy trình vận hành phải dừng hoạt động để bảo đảm an toàn;
3. Việc vận hành, sử dụng biển
báo hiệu trên đường bộ để thông báo các thông tin thay đổi về tốc độ cho phép
tham gia giao thông và các cảnh báo khác cho người tham gia giao thông và tổ chức,
cá nhân liên quan biết. Thông tin trên biển báo hiệu có thể thay đổi khi thay đổi
quy định về tốc độ, khi cần điều chỉnh tốc độ và khi có các thông tin thay đổi ảnh
hưởng đến trật tự, an toàn giao thông;
4. Đối với các thiết bị khác gắn
liền với công trình đường bộ, thiết bị phục vụ quản lý, khai thác, bảo trì kết
cấu hạ tầng đường bộ thì việc vận hành, khai thác thực hiện theo quy trình vận
hành, khai thác của các thiết bị này.
Điều 18.
Hoạt động của công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ
1. Công trình kiểm soát tải trọng
xe trên đường bộ phải hoạt động liên tục 24/24 giờ vào tất cả các ngày trong tuần.
Trường hợp phải tạm ngừng hoạt động do sự cố bất khả kháng, thiên tai, hư hỏng,
đơn vị quản lý, vận hành công trình kiểm soát tải trọng xe phải có văn bản báo
cáo ngay cho cơ quan quản lý đường bộ. Thời gian báo cáo không chậm quá 01 ngày
kể từ khi tạm ngừng hoạt động.
2. Dữ liệu kết quả kiểm tra tải
trọng xe phải được kết nối, chia sẻ với hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm
tra tải trọng xe cơ giới của lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến.
3. Trước ngày 25 hàng tháng,
đơn vị quản lý, vận hành công trình kiểm soát tải trọng xe báo cáo cơ quan quản
lý đường bộ về kết quả kiểm soát tải trọng xe về: số phương tiện được kiểm tra
tải trọng; số phương tiện vi phạm tải trọng; tỷ lệ phần trăm (%) phương tiện vi
phạm trên tổng số phương tiện kiểm tra.
Điều 19.
Tuần đường phục vụ quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ
Nhà thầu quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên tuyến đường bộ đang khai thác, hoặc tổ chức, cá nhân được giao thực hiện
công tác này có trách nhiệm tổ chức thực hiện tuần đường để:
1. Thực hiện công tác quản lý,
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ:
a) Phát hiện, ngăn chặn kịp thời
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ,
đấu nối trái phép vào đường bộ, xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo, biển thông
tin cổ động, tuyên truyền chính trị, xây dựng công trình hạ tầng, công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung trái quy định;
b) Phối hợp với người thực hiện
công tác tuần kiểm được quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư
này lập biên bản xác nhận các hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng
và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
c) Tổng hợp tình hình vi phạm bảo
vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, kết quả xử lý, khắc phục vi phạm kết cấu hạ tầng
đường bộ, công tác giải tỏa vi phạm và cưỡng chế của chính quyền địa phương và
đề xuất người quản lý, sử dụng đường bộ xử lý.
2. Kiểm tra, xử lý hư hỏng công
trình kết cấu hạ tầng đường bộ:
a) Phát hiện kịp thời các hư hỏng,
dấu hiệu hư hỏng công trình kết cấu hạ tầng đường bộ, thiết bị lắp đặt vào công
trình kết cấu hạ tầng đường bộ; kiểm tra, theo dõi tình trạng hoạt động của hạng
mục, bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
b) Khắc phục kịp thời các hư hỏng
gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình theo quy định của tiêu chuẩn bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ và quy định của hợp đồng;
c) Lắp đặt báo hiệu đường bộ tạm
thời, thực hiện các biện pháp cảnh báo và các công việc cần thiết khác đối với
đoạn đường bị hư hỏng, ngập nước và các trường hợp khác không bảo đảm an toàn
giao thông để bảo đảm an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông;
d) Thông báo kịp thời các hư hỏng,
dấu hiệu không bảo đảm an toàn khai thác sử dụng cho người quản lý, sử dụng đường
bộ, người tham gia giao thông. Trường hợp cần thiết thông báo cho lực lượng cảnh
sát giao thông trên tuyến để phục vụ điều khiển giao thông.
3. Thực hiện công tác bảo đảm
an toàn giao thông:
a) Thông báo ngay khi có vụ tai
nạn cho: lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến, cơ quan công an và chính quyền
địa phương nơi gần nhất; tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ giao
thông; người quản lý, sử dụng đường bộ;
b) Tham gia xử lý khi có ùn tắc
giao thông, cứu hộ, cứu nạn tai nạn giao thông; hướng dẫn tạm thời giao thông
trong trường hợp cần thiết khi chưa có cảnh sát giao thông, cơ quan quản lý đường
bộ;
c) Bảo vệ hiện trường, đánh giá
thiệt hại kết cấu hạ tầng đường bộ đối với trường hợp vụ tai nạn làm gãy, hỏng
hộ lan, lan can cầu, cột tiêu, biển báo, làm hư hỏng cầu và các trường hợp gây
thiệt hại kết cấu hạ tầng đường bộ; yêu cầu người điều khiển phương tiện ở lại
hiện trường; thông báo cho người quản lý, sử dụng đường bộ; phối hợp với chính
quyền địa phương, lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến lập biên bản xác nhận
thiệt hại làm căn cứ yêu cầu thực hiện bồi thường;
d) Hàng tháng, quý, năm tổng hợp
số vụ tai nạn giao thông đường bộ theo ba tiêu chí (số vụ tai nạn, số người tử
vong và số người bị thương do tai nạn giao thông đường bộ), lý trình, vị trí
tai nạn giao thông đường bộ; báo cáo người quản lý, sử dụng đường bộ;
đ) Phát hiện các tồn tại trong
tổ chức giao thông, điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông đường bộ; đề xuất người quản lý, sử dụng đường bộ xử lý.
4. Việc ghi nhật ký tuần đường
theo quy định tại mục I Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư này; bảo quản, bàn giao nhật ký tuần đường cho người quản lý, sử
dụng đường bộ khi hết thời hạn hợp đồng hoặc kết thúc nhiệm vụ được giao thực
hiện bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.
5. Chiều dài và số lượt tuần đường
phụ thuộc vào quy mô, cấp kỹ thuật của đường bộ, lưu lượng phương tiện tham gia
giao thông trên tuyến đường, tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, chất
lượng kết cấu hạ tầng đường bộ, thời tiết các mùa trong năm và phải được quy định
trong hợp đồng để nhà thầu bảo dưỡng công trình đường bộ thực hiện. Chiều dài
tuần đường quy định tại phần III, mục I Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Các trường hợp không bảo đảm
an toàn hoặc thực hiện các công việc cấp bách thì tạm thời không phải thực hiện
tuần đường, bao gồm:
a) Vị trí, hạng mục công trình
xảy ra sự cố nghiêm trọng, gây hư hỏng, tắc đường và các trường hợp khác mà
nhân viên tuần đường không thể di chuyển an toàn để thực hiện nhiệm vụ;
b) Người tuần đường đang tham
gia cứu hộ, cứu nạn tai nạn giao thông, tham gia tìm kiếm cứu nạn khi có thiên
tai, tham gia giải quyết, khắc phục sự cố công trình, sự cố cháy, nổ và các trường
hợp bất khả kháng khác.
Điều 20.
Tuần kiểm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ
1. Nội dung ghi nhật ký tuần kiểm,
số lượt thực hiện tuần kiểm theo quy định tại phần II, mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; phương
tiện, trang thiết bị phục vụ tuần kiểm theo quy định tại phần III Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Người quản lý, sử dụng đường
bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện tuần kiểm đường bộ để thực hiện các công việc
sau:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác: quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ của nhà thầu hoặc tổ
chức, cá nhân được giao quản lý, bảo dưỡng công trình đường bộ; công tác tuần
đường;
b) Tuyên truyền, vận động việc
chấp hành quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; lập
biên bản vi phạm việc quản lý, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ; yêu cầu tổ chức,
cá nhân chấm dứt hành vi vi phạm các quy định của Luật Đường bộ, khắc phục hậu quả do vi phạm
gây ra;
c) Khi nhận được thông tin tai
nạn giao thông, phải thông báo cho lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến,
chính quyền địa phương nơi gần nhất; tham gia xử lý khi có ùn tắc giao thông, cứu
hộ, cứu nạn tai nạn giao thông; hướng dẫn tạm thời giao thông trong trường hợp
cần thiết khi chưa có lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến, tham gia bảo vệ
hiện trường tai nạn;
d) Tiếp nhận, theo dõi, xử lý
các kiến nghị của nhà thầu hoặc tổ chức, cá nhân được giao quản lý, bảo dưỡng
công trình đường bộ, người được giao thực hiện tuần đường và kiến nghị của tổ
chức, cá nhân khác đối với các vi phạm về quản lý, sử dụng kết cấu hạ tầng đường
bộ; tổ chức giao thông và trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Nhà thầu bảo dưỡng thường
xuyên tiếp tục thực hiện các hoạt động bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ theo
hợp đồng đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực; trường hợp đã tổ chức đấu
thầu nhưng chưa ký kết hợp đồng trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các bên
tham gia ký kết hợp đồng thương thảo để điều chỉnh cho phù hợp với quy định tại
Thông tư này.
2. Các công trình kết cấu hạ tầng
đường bộ đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì phải hoàn thành
việc lập, phê duyệt quy trình bảo trì trước ngày 31 tháng 12 năm 2025 trừ công
trình cấp III trở xuống và quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 22.
Hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;
2. Bãi bỏ các Thông tư sau:
a) Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số
13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và
Thông tư số 35/2017/TT- BGTVT ngày 09 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
b) Điều 1 Thông tư số 25/2024/TT-BGTVT ngày
28 tháng 06 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
c) Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì công trình đường bộ;
d) Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai
thác và bảo trì công trình đường bộ;
đ) Điều 4 Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày
24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ;
e) Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ngày 23 tháng 1 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ;
g) Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo
trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc
áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
h) Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu trên
đường giao thông nông thôn;
i) Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác đường giao
thông nông thôn;
k) Thông tư số 26/2012/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm
trên đường bộ đang khai thác;
l) Các
Điều: 1, 3, 6, 8, 11, 13, 14 và 16 Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai
thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ;
m) Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và
bảo trì công trình đường cao tốc; Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số
nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc; Thông tư số
48/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng
dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, KCHTGT (03b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu
hạ tầng đường bộ)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VÀ MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN
THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐANG KHAI THÁC; MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG VÀ MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐANG
KHAI THÁC
Mẫu số
01. Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang
khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng
…… năm 202…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐANG KHAI THÁC
Về
việc đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên
phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ)
Kính
gửi: ………… (Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao vào quốc
lộ đang khai thác)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số
/2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết
định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận
theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an
toàn giao thông đường bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản
giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Căn cứ hồ sơ thiết kế … (ghi
tên công trình nút giao đấu nối) kèm theo tài liệu quy định tại điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư, do (3)…. (ghi tên tổ chức tư vấn lập,
trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt,
cơ quan đã phê duyệt);
(2)… (ghi cơ quan đề nghị) đề
nghị chấp thuận thiết kế của nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên phải
tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ) …
do tổ chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt
thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt) và được gửi kèm theo văn
bản đề nghị này.
(2)... (ghi tên đơn vị ký đơn)
cam kết thực hiện đúng văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ
sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu
nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ
chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường; không
yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu
hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục
các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra
tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu
nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề
nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối
vào đường quốc lộ đang khai thác (do chủ đầu tư đứng đơn);
(3) Tên tổ chức tư vấn.
Mẫu số
02. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai
thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải
tuyến Km … (ghi lý trình) đường quốc lộ…. ghi tên, số hiệu đường bộ)
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20…
|
Kính gửi:
|
- …… (ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao
đấu nối);
- …. (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao
đấu nối trong trường hợp cơ quan cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối).
|
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số
/2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết
định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận
theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an
toàn giao thông đường bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản
giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Sau khi xem xét thiết kế của
nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)… . ….. (ghi cơ quan chấp thuận) chấp
thuận nút giao đấu nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao
đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường
quốc lộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục
a), b), c)… văn bản này;
2. Các yêu cầu khác đối với tổ
chức, cá nhân được chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn bản này
như sau:
a) ..
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu: sửa đổi
bổ sung thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và
công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp
giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối,
thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi
công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn trả
đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng
do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình
khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm
tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của
pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa
gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác
hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục
chấp thuận thiết kế nút giao.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Khu QLĐB/Sở GTVT…
- ………….;
- Lưu …
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết
kế nút giao đấu nối.
Mẫu số
03. Đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai
thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO…
Về đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Km AAA Quốc lộ …
Kính
gửi: ……… (ghi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số
/2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan….) về việc chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)……..;
(2) đề nghị được cấp phép thi
công nút giao đấu nối vào… (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) trong thời gian thi
công từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ... kèm theo hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
(2) thi công công trình nút
giao: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường
khi cơ quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn
chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút
giao được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác;
(2) xin cam kết thi công theo
đúng hồ sơ thiết kế đã được chấp thuận và đã được phê duyệt; tuân thủ theo quy
định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn
tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư, tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên chủ đầu tư, cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối.
Mẫu số
04. Giấy phép thi công nút giao đấu nối
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng
…… năm 202…
|
GIẤY
PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao đấu nối………………….(1)……………..
Lý trình:………………………… Quốc lộ (hoặc
đường khác)..................
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số
/2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan … (2) ... về việc chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi
công của..........(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:.….(3) ……..
- Địa chỉ ………………………………….;
- Điện thoại ……………………………….;
- ……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút giao
đấu nối vào nút giao … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
đường quốc lộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…, theo hồ sơ thiết kế nút giao đấu
nối đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận gồm các nội dung chính như sau:
a).................................................................................................................;
b)................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị
thi công công trình:
- Mang giấy này đến người quản
lý, sử dụng đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng
hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo
hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đường bộ,
pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi thi công trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi
công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm
tra, kiểm soát của người quản lý, sử dụng đường bộ và cơ quan có thẩm quyền
khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt
bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an
toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn
giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra
còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi
công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải
bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung khác nếu
cần thiết) ……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời
hạn từ ngày.../…./20 ...đến….ngày…/……./20....
Nơi nhận:
- ………….;
-
|
(…2….) NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1): Ghi tên dự án, công trình
cấp giấy phép thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền
chấp thuận thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép thi công.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
BỘ ĐANG KHAI THÁC; MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ)
Mẫu số
01. Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng ……
năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Về đề nghị (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(…4…)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số
/2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ;
- Căn cứ (5);
(2) đề nghị được cấp phép thi
công (6) tại (7). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày…tháng… năm... đến hết
ngày…tháng… năm...
(2) cam kết thực hiện các nội
dung sau đây:
- Tự di chuyển hoặc cải tạo
công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý,
sử dụng đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo công trình.
- Thực hiện đầy đủ các biện
pháp bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt theo quy định, hạn chế ùn tắc giao
thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
- Thi công theo đúng hồ sơ thiết
kế đã được (8) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Trường
hợp thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình trên đường bộ.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tên đường bộ, tên địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công đường ống cấp nước trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
của Quốc lộ 39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công.
(5) Văn bản chấp thuận vị trí,
quy mô, kích thước (biển quảng cáo/biển thông tin cổ động/ tuyên truyền chính
trị/công trình hạ tầng, xây dựng/lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ sơ được chấp
thuận) của cơ quan có thẩm quyền (4).
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ lý trình, tên quốc
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Chủ đầu tư hoặc cơ quan có
thẩm quyền (trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế)./.
Mẫu số
02. Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng ……
năm 20…
|
GIẤY
PHÉP THI CÔNG
Công
trình:.........................(1)...............................
Lý
trình:................................................(ghi tên đường)....
- Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
- Căn cứ Thông tư số
/2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
đường bộ;
- Căn cứ (4);
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép
thi công của....(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho: ……..(3)……
- Địa chỉ …………………………………………………………………;
- Điện thoại
…………………………………………..………………….;
-
……………………………………………………….………………….
2. Được phép thi công công
trình:...(1)...trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ từ lý trình Km......đến
Km.....đường ..., theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được...(2)… chấp thuận,
gồm các nội dung chính như sau:
a)...................................................................................................................;
b)...................................................................................................................;
c)...................................................................................................................;
d)...................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị
thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản
lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường;
tiến hành thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo hồ sơ được chấp
thuận và các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng
thi công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt
bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an
toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn
giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu trách nhiệm,
ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi
công gây ra khi thi công trên đường bộ;
- Khi kết thúc thi công phải
bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
-…………………(các nội dung khác nếu
cần thiết)……………………….
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời
hạn từ ngày.../...../20...đến ngày...../....../20..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu VT…
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1) Tên dự án, công trình cấp
giấy phép thi công.
(2) Tên cơ quan chấp thuận vị
trí, quy mô, kích thước trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo
hồ sơ được chấp thuận).
(3) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép thi công.
(4) Văn bản chấp thuận vị trí,
quy mô, kích thước (biển quảng cáo/biển thông tin cổ động/ tuyên truyền chính
trị/công trình hạ tầng, xây dựng/lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ sơ được chấp
thuận) của cơ quan có thẩm quyền (2).
PHỤ LỤC III
MẪU NHU CẦU/KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, BẢO
TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ/MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH,
KHAI THÁC, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ)
Mẫu số
01. Nhu cầu/kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
bộ
CƠ QUAN LẬP/
PHÊ DUYỆT
NHU CẦU/KẾ HOẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ………
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
NHU
CẦU/KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ DO…
( GHI TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ) ĐANG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC
NGUỒN
VỐN ….NĂM…
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện kế hoạch …………………..
TT
|
Công trình, hạng mục công trình
|
Quy mô, giải pháp và khối lượng/công việc chủ yếu
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện (Năm)
|
Phương thức thực hiện
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bảo dưỡng và vận hành,
khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Bảo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Vận hành, khai thác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Công trình mới
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
Kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
IV.2
|
Quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
IV.3
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
IV.4
|
Đánh giá an toàn công trình
|
|
|
|
|
|
|
IV.5
|
Xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn,
định mức, quy trình và các công việc khác
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bảo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Bảo dưỡng và vận hành điện
chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên quốc lộ, đoạn quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
BDTX đường
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BDTX cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Vận hành, khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các bến phà … trên QL
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1-Bến phà …. QL
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình cân tải trọng xe
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1-Công trình cân tải trọng
xe tại …
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống ITS và trung tâm quản
lý, điều hành giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1-Hệ thống ITS và trung tâm
quản lý, điều hành giao thông đường cao tốc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống thu thập, xử lý,
phân tích, lưu trữ CSDL đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vận hành, khai thác, sử dụng
khác của KCHT đường bộ và phương tiện, thiết bị gắn với đường bộ, phương tiện,
thiết bị phục vụ quản lý, khai thác KCHT đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 -
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình mới
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
1. Cột (7) phân loại mức độ ưu
tiên căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Thông tư
này và chỉ áp dụng đối với nhu cầu bảo trì công trình đường bộ.
2. Cột (4) kinh phí thực hiện
được xác định như sau:
2.1. Đối với nhu cầu bảo trì kết
cấu hạ tầng đường bộ
a) Kinh phí bảo dưỡng: căn cứ
khối lượng công việc cần bảo dưỡng; định mức công tác bảo dưỡng; suất chi phí bảo
dưỡng; các quy định lập, quản lý chi phí xây dựng công trình và quy định lập,
quản lý chi phí bảo trì của cơ quan thẩm quyền. Kinh phí bảo dưỡng bao gồm cả
chi trả tiền tiêu thụ điện, chi phí bảo dưỡng cho các hệ thống chiếu sáng; sửa
chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất bao gồm cả chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng,
rà phá, xử lý, tiêu hủy bom, mìn, vật liệu nổ khi cần thu hồi đất khi cần thiết
để xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, bổ
sung đường cứu nạn và các hạng mục an toàn giao thông;
b) Kinh phí sửa chữa định kỳ:
căn cứ khối lượng cần thực hiện dự kiến, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan
thẩm quyền ban hành; quy định về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan có
thẩm quyền; kinh phí đã bố trí lũy kế đến năm xây dựng kế hoạch đối với công
trình chuyển tiếp; hoặc ước tính theo suất đầu tư sửa chữa định kỳ các công
trình tương tự để xác định.
c) Kinh phí sửa chữa đột xuất:
căn cứ dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Kinh phí công tác khác: căn
cứ khối lượng cần thực hiện phù hợp quy định hiện hành về nguồn vốn bảo trì, định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi do cơ quan có thẩm quyền ban hành; quy định
về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan thẩm quyền để xác định; hoặc hướng
dẫn xác định chi phí bảo trì do cơ quan có thẩm quyền công bố để xác định; kinh
phí công tác khác bao gồm hỗ trợ lực lượng thanh tra đường bộ.
2.2. Đối với kế hoạch quản lý,
vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
a) Kinh phí bảo dưỡng: căn cứ
giá trị hợp đồng hoặc dự toán được duyệt; từ khối lượng công việc và định mức,
đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc suất chi phí bảo dưỡng để xác định.
Đối với công trình trong giai
đoạn bảo hành, công tác bảo dưỡng thường xuyên không được tính chi phí sửa chữa,
thay thế thiết bị hư hỏng do lỗi và thuộc trách nhiệm bảo hành của nhà thầu thi
công xây dựng, nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị. Trong thời gian thực hiện dự
án sửa chữa công trình, không tính chi phí bảo dưỡng thường xuyên nếu các công
việc này đã có trong công tác sửa chữa hoặc không cần bảo dưỡng trong thời gian
thực hiện sửa chữa.
b) Kinh phí sửa chữa định kỳ:
căn cứ kinh phí cho phép chuẩn bị đầu tư đối với công trình mới; kinh phí công
trình được duyệt và kinh phí đã bố trí lũy kế đến năm xây dựng kế hoạch đối với
công trình chuyển tiếp; từ khối lượng công việc và định mức, đơn giá được cấp
thẩm quyền ban hành; hoặc theo suất đầu tư sửa chữa công trình tương tự hoặc hướng
dẫn xác định chi phí quản lý, bảo trì, vận hành khai thác do cơ quan có thẩm
quyền công bố để xác định.
c) Kinh phí sửa chữa đột xuất:
căn cứ suất đầu tư sửa chữa công trình tương tự; hoặc dự toán kinh phí được cấp
có thẩm quyền phê duyệt để xác định.
d) Kinh phí công tác khác: căn
cứ dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xác định.
3. Tài liệu kèm theo khi trình
nhu cầu, kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
bao gồm:
3.1. Đối với nhu cầu bảo trì kết
cấu hạ tầng đường bộ
a) Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ năm trước liền kề và đề xuất nhu cầu quản lý,
bảo trì năm kế hoạch của các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công trình;
trong đó bao gồm: thuyết minh giải pháp và khối lượng sửa chữa chủ yếu (đối với
dự án sửa chữa), kinh phí thực hiện dự kiến cho công trình đề xuất.
b) Bình đồ duỗi thẳng về tình
hình sửa chữa bảo trì trên quốc lộ trong vòng 05 năm (từ thời điểm xây dựng kế
hoạch) và danh mục đề xuất sửa chữa năm tiếp theo (bình đồ thể hiện rõ về lý
trình, phạm vi, quy mô, giải pháp, thời gian sửa chữa...).
c) Hình ảnh hiện trạng hư hỏng công
trình đề xuất sửa chữa (thể hiện rõ tên quốc lộ, lý trình các hạng mục sửa chữa:
cầu, đường, cống...).
d) Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) công trình sửa chữa, dự toán chi năm trước
năm xây dựng kế hoạch đối với công trình sửa chữa chuyển tiếp. Hợp đồng thực hiện
bảo dưỡng thường xuyên hoặc quyết định duyệt dự toán bảo dưỡng thường xuyên;
văn bản, quyết định duyệt giá các công việc liên quan đến bảo trì công trình
năm trước liền kề.
3.2. Đối với kế hoạch quản lý,
vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
a) Báo cáo đề xuất kế hoạch của
các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công trình về kế hoạch quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ năm.
b) Quyết định cho phép chuẩn bị
đầu tư đối với công trình, danh mục mới/bổ sung. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư/báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình đối với công trình danh mục cũ/chuyển tiếp.
c) Đối với dự án sửa chữa mặt
đường, gia cố lề đường... có lý trình sửa chữa tổng thể trùng với lý trình sửa
chữa công trình các năm trước: ngoài hồ sơ cung cấp tại điểm a khoản này, cần bổ
sung thuyết minh, hồ sơ để làm rõ về việc không trùng với các vị trí đã sửa chữa
trước đây.
d) Đối với công tác khác theo
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư/dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền.
Mẫu số
02. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết
cấu hạ tầng đường bộ
Đơn
vị thực hiện:…..
Thời kỳ báo cáo: từ … đến
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Hạng mục công trình, công việc thực hiện
|
KHBT được phê duyệt
|
Dự toán chi được giao
|
Giá trị khối lượng thực hiện (đã nghiệm thu)
|
Giải ngân
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
A
|
Bảo dưỡng thường xuyên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
B
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình mới
|
|
|
|
|
|
C
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
D
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
Riêng đối với báo cáo năm cần bổ
sung kết quả khối lượng chủ yếu thực hiện trong năm kế hoạch (chiều dài, diện tích
mặt đường được sửa chữa; số điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn an
toàn giao thông được xử lý; hệ thống thoát nước; số lượng cầu được sửa chữa; hệ
thống an toàn giao thông) và kết quả công tác phê duyệt tại điểm
c khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU, PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, KHẤU TRỪ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH THUỘC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN; GHI CHÉP KẾT QUẢ BẢO
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ)
Mẫu số
01. Quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu, phương pháp đánh giá, khấu trừ
kinh phí hoạt động bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng
đường bộ theo chất lượng thực hiện
I. TIÊU CHÍ YÊU CẦU VỀ KỸ
THUẬT CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH THUỘC TÀI SẢN KẾT CẤU
HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN PHỤC VỤ VIỆC GIÁM SÁT, NGHIỆM THU
A. Đối với đường bộ (trừ đường
cao tốc)
1. Công tác quản lý đường
bộ
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép khắc phục tồn tại
|
1.1
|
Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật
hồ sơ tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung
quy định tại Khoản 6 Điều 11 Thông tư này và Mục 4.2.1 của
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14182:2024 Bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ (sau đây viết tắt là TCVN
14182:2024)
|
a) Có đủ các hồ sơ, tài liệu
theo yêu cầu của hợp đồng; thể hiện đầy đủ, chính xác các số liệu so với hiện
trường và quy định; cập nhật, bổ sung những thay đổi của công trình vào hồ
sơ, tài liệu.
b) Lưu giữ, bảo quản có hệ thống,
không mất, hư hỏng hồ sơ. Cung cấp hồ sơ, tài liệu kịp thời khi cơ quan quản
lý đường bộ (cơ quan ký kết hợp đồng - Bên A) yêu cầu.
c) Đối với việc quản lý cầu bằng
phần mềm quản lý và các công việc khác đã quy định sử dụng phần mềm quản lý
phải được cập nhật và lưu trữ thường xuyên trên phần mềm quản lý.
|
a) Các thay đổi công trình đường
bộ phải được cập nhật không quá 15 ngày.
b) Các nội dung khác: 15 ngày
kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.2
|
Công tác ghi chép kết quả bảo
dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ và việc thực hiện tuần đường
|
|
|
|
1.2.1 - Công tác ghi chép kết
quả bảo dưỡng
|
Việc ghi chép kết quả thực hiện
bảo dưỡng phải được thực hiện sau khi hoàn thành các công tác bảo dưỡng, bao
gồm:
(1) Công tác cắt cỏ lề đường,
cắt cây (ghi thời gian, đoạn đường thực hiện, kết quả chủ yếu);
(2) Quét vệ sinh mặt đường;
vá ổ gà, sửa mặt đường (ghi thời gian, đoạn đường thực hiện, kết quả chủ yếu);
(3) Nạo vét đoạn rãnh (ghi đoạn
rãnh và thời gian thực hiện, kết quả chủ yếu);
(4) Sơn bổ sung báo hiệu đường
bộ (ghi vị trí sơn bổ sung và kết quả chủ yếu);
(5) Khơi thông cống, rãnh
(ghi thời gian, kết quả chủ yếu);
(6) Sửa chữa lề đường (ghi thời
gian và đoạn tuyến thực hiện, kết quả chủ yếu);
(7) Hót sụt (ghi thời gian,
đoạn, vị trí và khối lượng, kết quả chủ yếu);
(8) Bảo dưỡng báo hiệu đường
bộ;
(9) Công tác bảo dưỡng các hạng
mục công trình khác ghi tương tự như các tiết (1) đến (8);
(10) Đối với bảo dưỡng thiết
bị, ghi lại thời gian và công việc thực hiện. Ví dụ: bảo dưỡng vệ sinh, bôi mỡ
kết cấu thép, gối cầu thép; bảo dưỡng máy tính; bảo dưỡng thiết bị điện và
các thiết bị khác.
|
Yêu cầu về ghi chép kết quả bảo
dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ
1.1. Tổ chức, cá nhân thực hiện
bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ có trách nhiệm ghi chép kết quả bảo dưỡng
ngay sau khi hoàn thành công việc bảo dưỡng. Trường hợp công việc bảo dưỡng
kéo dài nhiều ngày, thì việc ghi chép kết quả bảo dưỡng được thực hiện khi
hoàn thành bảo dưỡng một hoặc một số bộ phận, hạng mục công trình kết cấu hạ
tầng đường bộ, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác và thiết bị lắp
đặt vào kết cấu hạ tầng đường bộ. Nội dung ghi chép kết quả bảo dưỡng, bao gồm:
a) Công trình, hạng mục công
trình, thiết bị được bảo dưỡng;
b) Công việc bảo dưỡng đã thực
hiện;
c) Thời gian bắt đầu và kết
thúc công việc bảo dưỡng;
d) Tóm tắt quá trình thực hiện
công việc bảo dưỡng;
đ) Kết quả thực hiện bảo dưỡng;
e) Nhận xét về tình trạng
công trình kết cấu hạ tầng, thiết bị, công nghệ sau khi bảo dưỡng và các
thông tin cần thiết khác.
|
a) Đối với công việc hoàn
thành trong ngày yêu cầu ghi kết quả thực hiện vào cuối ngày.
b) Đối với các công việc kéo
hơn 01 ngày: ghi chép kết quả bảo dưỡng vào ngày cuối hoàn thành.
|
|
1.2.2- Việc thực hiện tuần đường
|
Thực hiện theo Điều
19 Thông tư này và các nội dung Mục 4.2.8 của TCVN 14182:2024
|
a) Bố trí đủ lực lượng,
phương tiện, thiết bị và trang phục phục vụ nhiệm vụ tuần đường, xử lý kịp thời
các kiến nghị trong quá trình tuần đường, cập nhật kết quả tổ chức khắc phục
hư hỏng, xuống cấp của công trình, bộ phận, hạng mục công trình, tham gia xử
lý tai nạn, khắc phục bão lũ, bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường bộ,
báo cáo theo quy định.
b) Sổ nhật ký tuần đường thể
hiện đầy đủ kết quả hoạt động tuần đường, nhận xét, ý kiến xử lý của nhà thầu
theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
c) Các quy định khác:
- Phát hiện kịp tình trạng bất
thường, sự cố của công trình đường bộ, các công trình khác ảnh hưởng đến an
toàn giao thông và tai nạn, ùn tắc giao thông (chụp ảnh hiện trạng hư hỏng,
tai nạn và báo cáo kịp thời).
- Thống kê, nắm rõ số lượng,
vị trí, tình trạng chi tiết của công trình đường bộ trong đoạn tuyến được
giao; phát hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình; xử lý hoặc báo cáo để có biện
pháp xử lý.
- Theo dõi tai nạn giao thông
và xử lý theo quy định.
- Phát hiện kịp thời, lập
biên bản xác nhận hành vi vi phạm công tác quản lý, bảo vệ phạm vi đất của đường
bộ, báo cáo Bên A xử lý theo quy định.
|
a) Cho phép thời gian khắc phục
khi chưa đủ trang thiết bị phục vụ tuần đường là 01 tháng kể từ khi ký kết hợp
đồng.
b) Đối với các lỗi không đáp ứng
còn lại: thời gian khắc phục tối đa không quá 01 ngày kể từ khi phát hiện.
|
1.3
|
Đếm xe
|
Thực hiện việc đếm xe theo Mục
4.2.5 của TCVN 14182:2024 hoặc ý kiến chỉ
đạo của cơ quan quản lý đường bộ.
|
a) Phiếu đếm xe chi tiết thể
hiện đầy đủ, chính xác kết quả đếm xe được phân loại theo yêu cầu của hợp đồng
hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật, thời gian đếm xe. Báo cáo tổng hợp kết quả đếm xe của
đợt đếm cụ thể từng ngày, số ca đếm trong ngày, số xe được phân loại cụ thể
theo các chiều.
b) Chế độ báo cáo, tổng hợp,
lưu trữ và các nội dung khác thực hiện theo quy định do cơ quan có thẩm quyền
ban hành, quy định trong hợp đồng bảo trì.
|
a) Ngày đếm xe được phép lùi
(hoặc tiến) không quá 5 ngày so với quy định nếu trùng vào dịp Lễ, Tết hoặc sự
kiện, sự cố ảnh hưởng làm thay đổi đột ngột lưu lượng.
b) Công tác tổng hợp, lưu trữ
và báo cáo kết quả đếm xe cho phép chậm không quá 10 ngày kể từ ngày phải đếm
xe.
|
1.4
|
Công tác quản lý, bảo vệ kết
cấu hạ tầng đường bộ
|
Thực hiện các công việc quản
lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, đất của đường bộ, công trình đường bộ
và kết cấu hạ tầng đường bộ quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ,
Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ và tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này; thực hiện quy định tại Mục
4.2.2 và Mục 4.3.3 của TCVN 14182:2024
|
a) Phát hiện, xử lý theo quy
định, ngăn chặn kịp thời các vi phạm hành lang và kết cấu hạ tầng đường bộ.
b) Phối hợp chặt chẽ với người
quản lý, sử dụng đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ, chính quyền địa phương
và công an trong công tác bảo dưỡng, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.
Cập nhật đầy đủ, kịp thời kết
quả kiểm tra cột mốc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới, mốc đất của đường bộ
vào hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường bộ.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả
xử lý vi phạm đầy đủ, đúng quy định.
|
15 ngày kể từ ngày có thông
báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.5
|
Công tác bảo đảm an toàn giao
thông
|
Theo dõi tình hình tai nạn
giao thông, tham gia xử lý, báo cáo theo quy định tại khoản 3
Điều 19 Thông tư này và Mục 4.2.6, 4.2.7 của TCVN 14182:2024
|
a) Khi có tai nạn giao thông,
phải thông báo ngay cho lực lượng chức năng, xử lý ùn tắc giao thông, tham
gia hướng dẫn giao thông (nếu cần), tham gia cứu nạn cứu hộ, bảo vệ hiện trường.
Phát hiện, phối hợp kịp thời
với lực lượng chức năng lập biên bản xác nhận thiệt hại đối với các vụ tai nạn
giao thông gây hư hỏng công trình đường bộ.
b) Phát hiện, theo dõi kịp thời
các tồn tại trong tổ chức giao thông, điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường
bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ.
c) Báo cáo định kỳ, đột xuất
theo quy định.
|
a) Đối với công tác báo cáo:
cho phép chậm không quá 02 ngày theo quy định, nhưng trước khi nghiệm thu
tháng phải báo cáo đầy đủ kết quả thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn
giao thông.
b) Các nội dung khác: 15 ngày
kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.6
|
Trực đảm bảo giao thông, xử
lý khi có bão, lũ lụt, mưa, sạt lở
|
Trực đảm bảo giao thông khi
có bão lụt, tổ chức đảm bảo giao thông theo quy định Mục 4.2.3 của TCVN 14182:2024; xử lý khi có bão, lũ lụt,
mưa, sạt lở theo quy định tại Thông tư quy định về công tác phòng, chống và
khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ
|
a) Trực đảm bảo giao thông
khi có bão, lũ lụt, mưa lớn; nắm bắt tình hình thiệt hại; ghi chép đầy đủ diễn
biến thời tiết, các hư hỏng công trình đường bộ được giao quản lý trong ca trực.
b) Báo cáo ngay khi có sự cố,
tham gia xử lý các sự cố, đảm bảo thông đường theo điều kiện hợp đồng, quy định
về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường
bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
a) Đối với công tác báo cáo:
báo cáo Bên A ngay khi xảy ra sự cố.
b) Các nội dung khác: 15 ngày
kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong công tác này của Bên A.
|
1.7
|
Kiểm tra, xử lý hư hỏng công
trình kết cấu hạ tầng đường bộ
|
Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột
xuất, cập nhật và tổng hợp báo cáo theo quy định tại khoản 2
Điều 19 Thông tư này và Mục 4.2.9 của TCVN
14182:2024
|
a) Phát hiện kịp thời các hư
hỏng, dấu hiệu hư hỏng công trình đường bộ, thiết bị lắp đặt vào công trình
đường bộ theo quy định hợp đồng.
b) Trường hợp hư hỏng, xuống
cấp nằm ngoài phạm vi hợp đồng, báo cáo kịp thời Bên A để có biện pháp sửa chữa,
khắc phục.
c) Báo cáo Bên A tình trạng kỹ
thuật của các hạng mục công trình, các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của các hạng
mục các công trình được giao quản lý theo yêu cầu của TCVN 14182:2024; lưu giữ đầy đủ các biên bản,
phiếu kiểm tra.
d) Cập nhật đầy đủ vào hồ sơ,
tài liệu hoặc các phần mềm quản lý cầu, đường.
|
a) Việc cập nhật các thay đổi
công trình đường bộ: không quá 15 ngày sau khi có thay đổi.
b) Đối với các hư hỏng xuống
cấp ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình: phát hiện, báo cáo
không quá 01 ngày khi xảy ra sự cố.
c) Đối với các nội dung còn lại:
không quá 15 ngày.
|
2. Bảo dưỡng mặt đường
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép khắc phục tồn tại
|
2.1
|
Mặt đường bê tông nhựa
(BTN), láng nhựa
|
|
2.1.1
|
Vá ổ gà (gồm cả vá mép mặt đường
sứt vỡ)
|
Vá ổ gà theo quy định tại Mục
5.4.3.3 của TCVN 14182:2024.
|
a) Xử lý kịp thời các vị trí ổ
gà ngay từ khi phát hiện.
b) Các miếng vá phải cùng cao
độ với mặt đường xung quanh với dung sai tối đa + 5 mm; những miếng vá có diện
tích > 0,1 m2 được vá theo hình chữ nhật, hình vuông; các cạnh
miếng vá phải song song hoặc vuông góc với tim đường.
c) Các miếng vá được vá bằng
các vật liệu quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật. Vật liệu vá phải tương
đương hoặc tốt hơn so với vật liệu đã được sử dụng cho mặt đường xung quanh
(mặt đường BTN phải được vá bằng BTN nóng, BTN ấm, hoặc BTN nguội; trên các
tuyến đường cấp thấp tại những nơi khó khăn trong việc sản xuất, cung ứng các
loại BTN, cho phép sử dụng vật liệu carboncor để vá. Mặt đường láng nhựa phải
được vá bằng láng nhựa, các loại bê tông nhựa, carboncor, đá dăm đen).
d) Mối nối giữa miếng vá với
mặt đường xung quanh không được để khe hở rộng quá 03 mm.
|
Thời gian cho phép khắc phục
trong vòng 03 ngày đối với tuyến đường cấp I, II, 05 ngày đối với các tuyến
đường cấp III - VI kể từ khi xuất hiện.
|
2.1.2
|
Vết nứt dọc, nứt ngang đơn lẻ
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.3.5 của TCVN 14182:2024.
|
Trên mặt đường không có vết nứt
có độ rộng trên 05 mm.
|
Khi xuất hiện vết nứt loại
này thì thời gian cho phép sửa chữa trong vòng 07 ngày đối với mùa mưa, 14
ngày đối với mùa khô.
|
2.1.3
|
Xử lý nứt mai rùa và các dạng
nứt dày đặc khác.
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.3.4 của TCVN 14182:2024.
|
Diện tích mặt bị nứt không được
vượt quá 10% diện tích mặt đường tính cho 50 m dài đường bất kỳ.
|
Khi xuất hiện vết nứt loại
này, thời gian cho phép sửa chữa trong vòng 07 ngày đối với mùa mưa, 14 ngày
đối với mùa khô.
|
2.1.4
|
Xử lý lún lõm, đẩy trồi, dồn
nhựa, lún vệt bánh xe, bong bật và bong tróc
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.3.6, 5.4.3.7, 5.4.3.8 của TCVN
14182:2024.
|
a) Không để tình trạng lún
lõm quá 25 mm đối với đường bê tông nhựa, không quá 50 mm đối với đường láng
nhựa.
b) Các hư hỏng đẩy trồi, dồn
nhựa không được hư hỏng mức độ M trở lên theo TCVN
14182:2024.
c) Vật liệu vá và các nội
dung khác như đối với công tác vá ổ gà tại Mục 2.1.1.
|
Các chỗ lún lõm vượt quá mức
giới hạn phải được loại bỏ không quá 10 ngày (không tính các ngày trời mưa, mặt
đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.1.5
|
Sình lún
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.3.10 của TCVN 14182:2024.
|
a) Không được để sình lún phát
triển thành rạn nứt lớn và không được để lún lõm quá 25 mm đối với đường bê
tông nhựa, 50 mm đối với đường láng nhựa, thấm nhập nhựa. Đồng thời, không được
quá 0,5% diện tích mặt đường rạn nứt và lún lõm nhỏ hơn các quy định trên.
b) Yêu cầu mức độ đáp ứng khi
xử lý sình lún như đối với công tác vá ổ gà tại Mục 2.1.1.
|
Các chỗ sình lún phải được loại
bỏ trong vòng 10 ngày (không tính các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không
thi công được).
|
2.1.6
|
Vệ sinh mặt đường
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.2.1 của TCVN 14182:2024.
|
Mặt đường (bao gồm cả dải
phân cách giữa) và lề đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không được có
rác, cành cây và các chướng ngại vật khác); không để đọng đất, cát trên mặt
đường; dải phân cách không để bụi đất bám làm mất tác dụng của sơn báo hiệu;
đáp ứng các yêu cầu sau:
|
|
a) Khắc phục các chướng ngại
vật đe dọa tới công tác an toàn giao thông như: đất, đá, động vật chết, vật
liệu.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ
cháy trên mặt đường như: nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
04 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác
không đe dọa trực tiếp tới an toàn giao thông.
|
07 ngày kể từ khi phát hiện.
|
2.2.
|
Mặt đường bê tông xi măng
|
|
|
2.2.1
|
Xử lý khe co, khe giãn và khe
dọc
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.2.2, 5.4.2.3 của TCVN 14182:2024.
|
Các khe co, khe giãn, khe dọc
không bị bong bật mất vật liệu chèn khe có mức độ hư hỏng M trở lên.
|
Phải xử lý trong vòng 07 ngày
sau khi phát hiện (không tính các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi
công được).
|
2.2.2
|
Xử lý vết nứt
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.2.4 ÷ 5.4.2.7 của TCVN 14182:2024.
|
Không để xuất hiện vết nứt có
mức độ hư hỏng M trở lên.
|
Phải sửa chữa trong vòng 07
ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa), 14 ngày (đối với mùa khô)
|
2.2.3
|
Vệ sinh mặt đường
|
Xử lý theo quy định tại Mục
5.4.2.1 của TCVN 14182:2024.
|
Mặt đường (bao gồm cả dải
phân cách giữa) và lề đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không được có rác,
cành cây và các chướng ngại vật khác); không để đọng đất, cát trên mặt đường;
dải phân cách không để bụi đất bám làm mất tác dụng của sơn báo hiệu; đáp ứng
các yêu cầu sau:
|
|
a) Khắc phục chướng ngại vật
đe dọa tới công tác an toàn giao thông như đất, đá, động vật chết, vật liệu bị
đổ đi.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên mặt đường
như nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
04 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác với không đe dọa trực
tiếp tới an toàn giao thông.
|
07 ngày kể từ khi phát hiện.
|
2.3
|
Đường đá dăm, cấp phối tự nhiên
|
|
|
2.3.1
|
Vá ổ gà, lún lõm cục bộ
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.4.2, 5.4.5.5 của TCVN 14182:2024.
|
Không có ổ gà, lún lõm cục bộ trên mặt đường đang
khai thác. Trường hợp có ổ gà thì phải được vá sửa. Trường hợp gặp trời mưa
liên tục hoặc vì lý do bất khả kháng cho phép sửa chữa đảm bảo giao thông tạm
bằng vật liệu khác nhưng sau đó phải thực hiện như yêu cầu.
|
Thời gian cho phép khắc phục trong vòng 05 ngày
sau khi phát hiện.
|
2.3.2
|
Xử lý lún lõm, gồ ghề
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.4.1 của TCVN 14182:2024..
|
Không được để các chỗ lún lõm, trồi lún quá 50 mm
hoặc gây ảnh hưởng đến người tham gia giao thông, mặt đường còn nguyên mui
luyện, không đọng nước.
|
Thời gian cho phép khắc phục trong vòng 10 ngày
sau khi phát hiện (không tính các ngày trời mưa, mặt đường bị ngập không thi
công được).
|
2.3.3
|
Sình lún
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.5.6 của TCVN 14182:2024.
|
Không được để sình lún phát triển thành rạn nứt lớn,
lún lõm quá 50mm. Diện tích sình lún không được quá 0,5% diện tích mặt đường.
|
Các chỗ sình lún phải được loại bỏ trong vòng 10
ngày (không tính các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.3.4
|
Vệ sinh mặt đường
|
Tùy theo mức độ bẩn của mặt đường để bố trí số lần
vệ sinh, tưới nước chống bụi vào những ngày hanh khô.
|
Mặt đường (bao gồm cả dải phân cách giữa) và lề
đường không được có rác, cành cây và các chướng ngại vật khác.
|
Khắc phục trong vòng 01 giờ nếu gây nguy hiểm mất
an toàn giao thông; trong vòng 07 ngày đối với trường hợp còn lại.
|
2.3.5
|
Các nội dung khác
|
Khi có nước trên mặt đường phải tổ chức khơi
thông nước, bổ sung kết cấu mặt bù vào các vị trí lún lõm;
Tùy theo điều kiện nguồn vốn và quy định tại hợp đồng
để bổ sung, điều chỉnh các nội dung phù hợp.
|
Không để mặt đường đọng nước.
|
Thời gian cho phép khắc phục không quá 24 giờ.
|
3. Hệ thống an toàn giao
thông và hệ thống chiếu sáng
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
3.1
|
Biển báo
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.1 của TCVN 14182:2024.
|
Bảo quản đầy đủ biển báo từ khi nhận bàn giao; đảm
bảo chất lượng, rõ ràng, không bị bẩn, chắc chắn, dễ nhận biết từ xa và phải
quan sát được rõ cả ngày và đêm.
|
Đối với hư hỏng, mất phải sửa chữa thay thế trong
vòng 01 ngày đối với biển báo cấm, biển hiệu lệnh; 03 ngày với các biển còn lại
sau khi phát hiện.
|
3.2
|
Vạch sơn kẻ đường, gờ giảm tốc.
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.2 của TCVN 14182:2024.
|
Duy trì các vạch sơn khi nhận bàn giao, thường
xuyên vệ sinh bảo đảm sáng rõ, không bị cát bụi lấp, dễ nhận biết; không bị mờ
hoặc bong tróc.
|
Đối với những vạch sơn mặt đường hư hỏng cục bộ
phải được sơn dặm trong vòng 28 ngày.
|
3.3
|
Cột Km, cọc H, cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc
lộ giới, mốc đất của đường bộ và cọc tiêu
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.12 của TCVN 14182:2024.
|
Đảm bảo dễ nhận biết, dễ đọc, không xiêu vẹo,
đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời.
|
Sửa chữa, thay thế trong vòng 07 ngày.
|
3.4
|
Tường hộ lan, tôn sóng
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.8 của TCVN 14182:2024.
|
a) Bảo quản đầy đủ tường hộ lan, tôn sóng từ khi
nhận bàn giao.
b) Đảm bảo dễ nhận biết, không xiêu vẹo, đúng quy
định; hư hỏng phải được sửa chữa kịp thời. Trường hợp hỏng do tai nạn giao
thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và báo
cáo người quản lý, sử dụng đường bộ.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày
khi phát hiện.
|
3.5
|
Dải phân cách bằng trụ bê tông luồn ống thép,
khung lưới thép, trụ dẻo
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.10 của TCVN 14182:2024.
|
Đảm bảo dễ nhận biết, không xiêu vẹo, đúng quy định;
hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời. Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông
hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo
người quản lý, sử dụng đường bộ.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày
khi phát hiện.
|
3.6
|
Mắt phản quang, đinh phản quang, tấm chống chói,
gương cầu lồi
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.4, 5.12.5,
4.12.13 của TCVN 14182:2024.
|
Đảm bảo dễ nhận biết, không xiêu vẹo, đúng quy định;
hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời. Trường hợp hỏng do tai nạn giao
thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và báo
cáo người quản lý, sử dụng đường bộ.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày
khi phát hiện.
|
3.7
|
Dải phân cách giữa, đảo giao thông
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.6, 5.12.11 của
TCVN 14182:2024.
|
Đảm bảo sạch, không nứt vỡ hư hỏng; cây cỏ không
chườm lên mặt đường, không cho phép cành cây và cỏ chườm ra mặt ngoài hàng vỉa
bê tông và không cao quá 1,2 m kể từ cao độ mặt nhựa (đối với cây) và cỏ
không cao quá 0,2 m đối với dải phân cách.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày
khi phát hiện.
|
3.8
|
Đường cứu nạn (nếu có)
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.9 của TCVN 14182:2024.
|
Đường vào luôn thông thoáng, dễ nhận biết, không
có vật cản, đảm bảo thoát nước, có đủ độ xốp, đủ ma sát theo thiết kế ban đầu.
|
Các vật cản trên mặt đường phải được xử lý trong
vòng 12 giờ; các tồn tại khác phải khắc phục trong 01 ngày.
|
3.9
|
Hệ thống chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông (nếu
có)
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.7.1.3 của TCVN 14182:2024.
|
a) Bảo quản đầy đủ từ khi nhận bàn giao, đảm bảo
thời lượng thắp sáng đúng quy định. Đèn tín hiệu giao thông luôn trong tình
trạng hoạt động bình thường. b) Cột đèn cần đèn phải chắc chắn không nghiêng
lệch, sạch, không bị rỉ sét, nứt vỡ.
|
a) Bóng đèn hỏng phải sửa chữa, thay thế trong
vòng 02 ngày. b) Cột đèn, cần đèn bị hư hỏng phải được khắc phục hoặc báo cáo
trong vòng 07 ngày.
|
4. Nền đường, thoát nước và
chăm sóc cây xanh
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
4.1
|
Taluy đắp và taluy đào
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.1.2, 5.1.3,
5.1.4 của TCVN 14182:2024.
|
Đảm bảo hình dạng ban đầu, không bị xói lở; đảm bảo
độ chặt (đối với taluy đất); cụ thể:
a) Khi có sạt lở nhỏ phải tổ chức xử lý bảo đảm
an toàn giao thông.
b) Các hư hỏng lớn vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật
và định mức bảo dưỡng thường xuyên do mưa bão, lở đất phải báo cáo kịp thời
cho cơ quan được giao quản lý tài sản để được xem xét xử lý.
|
a) Phải hoàn tất sửa chữa trong vòng 01 ngày sau
khi phát hiện hư hỏng (mùa mưa), 03 ngày (mùa khô).
b) Trường hợp sạt lở khối lượng nhỏ làm ách tắc
giao thông phải khắc phục ngay để bảo đảm giao thông trong vòng 06 giờ.
c) Hư hỏng lớn phải báo cáo ngay trong vòng 01 giờ.
|
4.2
|
Phát cây, cắt cỏ, tỉa cành
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.1.2.3, 5.1.2.4,
5.1.2.5 của TCVN 14182:2024.
|
a) Không che khuất cọc tiêu, biển báo, cột Km và ảnh
hưởng đến thoát nước; không ảnh hưởng tầm nhìn.
b) Đối với taluy dương trong phạm vi chiều cao ≤
4,0 m cây cỏ không được cao quá 0,2 m.
c) Đối với taluy âm trong phạm vi 1,0 m từ vai đường
trở ra và trong bụng đường cong cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m.
d) Cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m và
chờm ra mặt đường.
|
a) Cây cỏ phải được cắt, phát quang trong vòng 03
ngày khi phát hiện.
b) Cây đổ ngang đường phải khắc phục để bảo đảm
an toàn giao thông trong thời gian 03 giờ kể từ khi phát hiện.
|
4.3
|
Lề đường
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.2 của TCVN 14182:2024.
|
a) Chênh lệch cao độ lề đường so với mép mặt đường
không được vượt quá 50 mm.
b) Lề đường có gia cố lớp mặt không bị biến dạng,
xói lở ổ gà, vỡ mép. Phạm vi lề đường, đất của đường bộ phải thông thoáng,
không có vật liệu, chất thải chất đống.
|
Các hư hỏng của lề đường phải được khắc phục
trong vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
|
4.4
|
Rãnh và các công trình thoát nước có gia cố (gạch,
đá, bê tông xi măng)
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.3 của TCVN 14182:2024.
|
Phải đảm bảo thông thoáng, không được để đọng
rác, bùn, đất, các vật gây cản trở dòng chảy; các bộ phận được gia cố không bị
hư hỏng, mất; không xói lở xung quanh kết cấu rãnh.
|
Tắc nghẽn phải được khơi thông trong vòng 01 ngày
sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 07 ngày đối với mùa khô.
Hư hỏng lớn, mất phải được sửa chữa hoặc báo cáo
trong vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
|
4.5
|
Rãnh và các công trình thoát nước bằng đất đá tự
nhiên
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.3 của TCVN 14182:2024.
|
Không có chướng ngại vật gây cản trở dòng chảy;
không gây ngập úng khi trời mưa.
|
Tắc nghẽn phải được khơi thông trong vòng 01 ngày
sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 07 ngày đối với mùa khô.
Hư hỏng, sạt lở phải được sửa chữa trong vòng 07
ngày sau khi được phát hiện.
|
4.6
|
Hố thu và cống
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.3 của TCVN 14182:2024.
|
Phải sạch rác và bùn đất, không có vật gây cản trở
dòng chảy, không bị hỏng, mất về kết cấu; xung quanh phải được lèn chặt bằng
vật liệu thích hợp.
|
Tắc nghẽn phải được khơi thông trong vòng 01 ngày
sau khi phát hiện (đối với mùa mưa), 07 ngày (đối với mùa khô)
Hư hỏng phải được sửa chữa trong vòng 14 ngày sau
khi được phát hiện.
|
4.7
|
Hệ thống cây xanh
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.14 của TCVN 14182:2024.
|
a) Cây xanh, thảm cỏ luôn được phát quang, xén tỉa
đảm bảo tầm nhìn, mỹ quan, không che khuất tầm nhìn, cọc tiêu, biển báo, cột
Km, hộ lan, tường chắn và ảnh hưởng đến việc thoát nước.
b) Đối với dải phân cách giữa, đảo giao thông
không cho phép cành cây và cỏ chườm ra mặt ngoài hàng vỉa bê tông, cây cao
không quá 1,3 m tính từ cao độ mặt vỉa.
|
Cây cỏ phải được cắt tỉa, phát quang, dọn dẹp
trong vòng 03 ngày kể từ khi phát hiện chờm ra mặt đường làm che khuất tầm
nhìn và gây cản trở giao thông.
Khi có cây đổ ngang đường phải khắc phục để đảm bảo
giao thông trong thời gian 03 giờ sau khi phát hiện.
|
5. Cầu và các công trình
khác
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
5.1
|
Công trình có dầm, dàn thép và thép bê tông liên
hợp
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.8.2 của TCVN 14182:2024.
|
a) Kết cấu sạch, không đọng nước. Các bộ phận kim
loại của toàn bộ công trình phải được sơn hoặc nếu không phải được bảo vệ và
không bị xói mòn, rỉ sét.
b) Khi công trình bị hư hỏng đe dọa tới tính toàn
vẹn kết cấu của công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền;
đồng thời phải có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên
tuyến; cần thiết phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn
giao thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày
từ khi phát hiện.
|
5.2
|
Công trình có dầm bê tông, đá xây
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.8.1 của TCVN 14182:2024.
|
a) Tình trạng công trình bình thường, vệ sinh sạch
sẽ, không đọng nước, các hư hỏng nhỏ phải được sửa chữa hoặc theo dõi.
b) Khi công trình bị hư hỏng ảnh hưởng đến an
toàn kết cấu của công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền;
đồng thời phải có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên
tuyến. Cần thiết phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn
giao thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày
từ khi phát hiện.
|
5.3
|
Khe co giãn cầu, gối cầu, mố trụ cầu
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.7, 5.11.9,
5.11.10 của TCVN 14182:2024.
|
a) Sạch đất cát, không bong tróc, mất bu lông và không
biến dạng, hư hỏng, đảm bảo trong tình trạng tốt. Gối cầu thép phải được bôi
mỡ.
b) Đối với các hư hỏng, biến dạng của gối cầu, mố
trụ cầu phải được phát hiện, báo cáo và theo dõi thường xuyên.
c) Các nguyên nhân dẫn đến việc không đảm bảo yêu
cầu phải được thực hiện trong thời gian 14 ngày sau khi nước rút.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng:
a) 01 ngày từ khi phát hiện đối với khe co giãn.
b) 05 ngày từ khi phát hiện với gối, mố, trụ cầu.
|
5.4
|
Mặt cầu, đường đầu cầu
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.1, 5.11.4 đến
mục 5.11.6, 5.11.11 của TCVN 14182:2024.
|
a) Không có ổ gà, vệ sinh sạch, thoát nước tốt. Đảm
bảo êm thuận phần tiếp giáp đầu cầu.
b) Xử lý ổ gà, rạn nứt, trồi lún như quy định đối
với mặt đường tương ứng tại điểm 2 Mục A của Phụ lục này.
c) Có biển cảnh báo, giảm tốc độ phù hợp khi có
hư hỏng trong thời gian chờ xử lý.
d) Các chỗ lún lõm, ổ gà phải được xử lý đảm bảo
giao thông ngay sau không quá 02 ngày phát hiện.
|
Khắc phục hư hỏng trong vòng 02 ngày từ khi phát
hiện.
|
5.5
|
Kè dẫn hướng, các kết cấu phòng hộ
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.12 của TCVN 14182:2024.
|
Tình trạng công trình bình thường; không có hư hỏng,
không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công trình. Hư hỏng lớn
ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày
từ khi phát hiện.
|
5.6
|
Tường chắn, kè
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.5 của TCVN 14182:2024.
|
Tình trạng tường chắn bình thường; không có hư hỏng,
không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công trình, đảm bảo thoát
nước bình thường. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử
lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày
từ khi phát hiện.
|
5.7
|
Đường tràn, đường ngầm
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.6 của TCVN 14182:2024.
|
Dễ nhận biết khi bị ngập do lũ lụt, không có hư hỏng;
không bị ách tắc dòng chảy, đảm bảo an toàn giao thông. Hư hỏng lớn ngoài hợp
đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày
từ khi phát hiện.
|
5.8
|
Hầm đường bộ
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.7 của TCVN 14182:2024.
|
a) Đảm bảo mặt đường sạch, thoát nước và đảm bảo
chiếu sáng đảm bảo an toàn giao thông.
b) Phát hiện kịp thời các hư hỏng, xử lý các hư hỏng
nhỏ và theo dõi, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày
từ khi phát hiện
|
B. Đối với đường bộ cao tốc
1. Công tác quản lý công
trình đường bộ
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
1.1
|
Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu
trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình
|
Thực hiện đầy đủ theo các nội dung tại khoản 6 Điều 11 Thông tư này và Mục 4.1.1 của Tiêu chuẩn kỹ
thuật bảo dưỡng thường xuyên công trình đường cao tốc TCCS 17:2016/TCĐBVN
(sau đây viết tắt là TCCS 17:2016/TCĐBVN)
|
a) Có đủ các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của hợp
đồng; thể hiện đầy đủ, chính xác các số liệu so với hiện trường và quy định;
cập nhật, bổ sung những thay đổi của công trình vào hồ sơ, tài liệu.
b) Lưu giữ, bảo quản có hệ thống, không mất, hư hỏng
hồ sơ. Cung cấp hồ sơ, tài liệu kịp thời khi người quản lý, sử dụng đường bộ
(cơ quan ký kết hợp đồng - Bên A) yêu cầu.
c) Đối với việc quản lý cầu bằng phần mềm quản lý
và các công việc khác đã quy định sử dụng phần mềm quản lý phải được cập nhật
và lưu trữ thường xuyên trên phần mềm quản lý.
|
a) Các thay đổi công trình đường bộ phải được cập
nhật không quá 15 ngày.
b) Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông
báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.2
|
Công tác ghi chép kết quả bảo dưỡng công trình
thuộc tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ và việc thực hiện tuần đường
|
|
|
|
1.2.1- Công tác ghi chép kết quả bảo dưỡng
|
Việc ghi chép kết quả thực hiện bảo dưỡng phải được
thực hiện sau khi hoàn thành các công tác bảo dưỡng, bao gồm:
(1) Công tác cắt cỏ lề đường, cắt cây (ghi thời
gian, đoạn đường thực hiện, kết quả chủ yếu);
(2) Quét vệ sinh mặt đường; vá ổ gà, sửa mặt đường
(ghi thời gian, đoạn đường; kết quả chủ yếu);
(3) Nạo vét đoạn rãnh (ghi đoạn rãnh và thời gian
thực hiện; kết chủ yếu);
(4) Sơn bổ sung báo hiệu đường bộ (ghi vị trí sơn
bổ sung và kết quả chủ yếu);
(5) Khơi thông cống, rãnh: ghi thời gian, kết quả
chủ yếu);
(6) Sửa chữa lề đường (ghi thời gian và đoạn tuyến
thực hiện, kết quả chủ yếu);
(7) Hót sụt (ghi thời gian, đoạn, vị trí và khối
lượng, kết quả chủ yếu);
(8) Bảo dưỡng báo hiệu đường bộ;
(9) Công tác bảo dưỡng các hạng mục công trình
khác ghi tương tự như các tiết (1) đến (8);
(10) Đối với bảo dưỡng thiết bị, ghi lại thời
gian và công việc thực hiện. Ví dụ: bảo dưỡng vệ sinh, bôi mỡ kết cấu thép, gối
cầu thép; bảo dưỡng máy tính; bảo dưỡng thiết bị điện và các thiết bị khác.
|
Yêu cầu về ghi chép kết quả bảo dưỡng kết cấu hạ
tầng đường bộ
1.1. Tổ chức, cá nhân thực hiện bảo dưỡng kết cấu
hạ tầng đường bộ có trách nhiệm ghi chép kết quả bảo dưỡng ngay sau khi hoàn
thành công việc bảo dưỡng. Trường hợp công việc bảo dưỡng kéo dài nhiều ngày,
thì việc ghi chép kết quả bảo dưỡng được thực hiện khi hoàn thành bảo dưỡng một
hoặc một số bộ phận, hạng mục công trình kết cấu hạ tầng đường bộ, thiết bị
phục vụ quản lý, vận hành, khai thác và thiết bị lắp đặt vào kết cấu hạ tầng
đường bộ. Nội dung ghi chép kết quả bảo dưỡng, bao gồm:
a) Công trình, hạng mục công trình, thiết bị được
bảo dưỡng;
b) Công việc bảo dưỡng đã thực hiện;
c) Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc bảo dưỡng;
d) Tóm tắt quá trình thực hiện công việc bảo dưỡng;
đ) Kết quả thực hiện bảo dưỡng;
e) Nhận xét về tình trạng công trình kết cấu hạ tầng,
thiết bị, công nghệ sau khi bảo dưỡng và các thông tin cần thiết khác.
|
a) Đối với công việc hoàn thành trong ngày yêu cầu
ghi kết quả thực hiện vào cuối ngày.
b) Đối với các công việc kéo hơn 01 ngày: ghi
chép kết quả bảo dưỡng vào ngày cuối hoàn thành.
|
|
1.2.2 - Công tác tuần đường
|
Thực hiện đầy đủ theo Điều 18
Thông tư này và các nội dung Tiêu chuẩn quản lý và khai thác đường cao tốc
- Tuần đường và xử lý sự cố trên đường cao tốc TCCS 16:2016/TCĐBVN (sau đây
viết tắt là TCCS 16:2016/TCĐBVN)
|
a) Lập kế hoạch tuần đường; bố trí đủ lực lượng,
phương tiện, thiết bị và trang phục phục vụ nhiệm vụ tuần đường, xử lý kịp thời
các kiến nghị trong quá trình tuần đường, cập nhật kết quả tổ chức khắc phục
hư hỏng, xuống cấp của công trình, bộ phận, hạng mục công trình, tham gia xử
lý tai nạn, khắc phục bão lũ, bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường bộ,
báo cáo theo quy định.
b) Sổ nhật ký tuần đường thể hiện đầy đủ kết quả
hoạt động tuần đường, nhận xét, ý kiến xử lý của nhà thầu bảo dưỡng thường
xuyên.
c) Các quy định khác:
- Phát hiện tình trạng bất thường, sự cố của công
trình đường bộ, các công trình khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông và tai nạn,
ùn tắc giao thông (chụp ảnh hiện trạng hư hỏng, tai nạn và báo cáo kịp thời).
- Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí, tình trạng
chi tiết của công trình đường bộ trong đoạn tuyến được giao; phát hiện hư hỏng,
sự xâm hại công trình; xử lý hoặc báo cáo để có biện pháp xử lý.
- Theo dõi tai nạn giao thông và xử lý theo quy định.
- Công tác quản lý, bảo vệ phạm vi đất của đường
bộ: phát hiện kịp thời, lập biên bản xác nhận hành vi vi phạm, báo cáo Bên A
xử lý theo quy định.
- Theo dõi việc thi công công trình trên đường bộ
đang khai thác, nhắc nhở nhà thầu thi công bảo đảm an toàn giao thông; nếu
phát hiện các hành vi gây mất an toàn giao thông báo cáo ngay tuần kiểm viên
để xử lý kịp thời.
|
a) Cho phép thời gian khắc phục trang thiết bị của
nhân viên tuần đường là 01 tháng kể từ khi ký kết hợp đồng.
b) Đối với các lỗi không đáp ứng còn lại: thời
gian khắc phục tối đa không quá 01 ngày kể từ khi phát hiện.
|
1.3
|
Đếm xe
|
Thực hiện theo các nội dung Mục 4.1.1.6 của Tiêu
chuẩn TCCS 17:2016/TCĐBVN hoặc ý kiến chỉ đạo của cơ quan quản lý đường bộ.
|
a) Phiếu đếm xe chi tiết thể hiện đầy đủ, chính
xác kết quả đếm xe được phân loại theo yêu cầu của hợp đồng hoặc tiêu chuẩn kỹ
thuật, thời gian đếm xe. Báo cáo tổng hợp kết quả đếm xe của đợt đếm cụ thể từng
ngày, số ca đếm trong ngày, số xe được phân loại cụ thể theo các chiều.
b) Chế độ báo cáo, tổng hợp, lưu trữ và các nội
dung khác thực hiện theo quy định tại các tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành, quy định trong hợp đồng BDTX.
|
a) Ngày đếm xe được phép lùi (hoặc tiến) không
quá 05 ngày so với quy định nếu trùng vào dịp Lễ, Tết hoặc sự kiện, sự cố ảnh
hưởng làm thay đổi đột ngột lưu lượng.
b) Công tác tổng hợp, lưu trữ và báo cáo kết quả
đếm xe cho phép chậm không quá 10 ngày kể từ ngày phải đếm xe.
|
1.4
|
Quản lý bảo vệ hành lang an toàn và công trình đường
cao tốc
|
Thực hiện các công việc quản lý, bảo vệ hành lang
an toàn đường bộ, đất của đường bộ, công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng đường
bộ quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường bộ, Điều
77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ và tại khoản
1 Điều 18 Thông tư này; quy định tại Mục 4.1.3 và Mục 4.1.3.3 TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Phát hiện, xử lý theo quy định, ngăn chặn kịp
thời các vi phạm hành lang và kết cấu hạ tầng đường bộ.
b) Phối hợp chặt chẽ với người quản lý, sử dụng
đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ, chính quyền địa phương và công an trong
công tác bảo dưỡng, vận hành khai thác công trình, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
bộ.
Cập nhật đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm tra cột mốc
giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới, mốc đất của đường bộ vào hồ sơ quản lý hành
lang an toàn đường bộ.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả xử lý vi phạm đầy đủ,
đúng quy định.
|
15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn tại trong
công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.5
|
Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, xử lý tai nạn
giao thông
|
Thực hiện báo cáo, xử lý theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư này; Mục 5.2 của Tiêu chuẩn
TCCS 16:2016/TCĐBVN.
|
a) Khi phát hiện tai nạn giao thông, báo cáo ngay
các thông tin ban đầu; tổ chức sơ, cấp cứu ban đầu; bảo vệ hiện trường, tổ chức
phân luồng giao thông.
Phát hiện, phối hợp kịp thời với lực lượng chức
năng lập biên bản xác nhận thiệt hại đối với các vụ tai nạn giao thông gây hư
hỏng công trình đường bộ.
b) Phát hiện, theo dõi kịp thời các tồn tại trong
tổ chức giao thông, điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông.
c) Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
|
a) Báo cáo ngay sau khi phát hiện tai nạn giao
thông.
b) Đối với công tác báo cáo khác: cho phép chậm
không quá 02 ngày theo quy định nhưng trước khi nghiệm thu tháng phải báo cáo
đầy đủ kết quả thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
c) Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông
báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
|
1.6
|
Trực đảm bảo giao thông; xử lý khi có bão, lũ lụt,
mưa, sạt lở
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải
về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường
bộ; theo quy định của quy trình vận hành, khai thác tuyến đường đã được phê
duyệt.
|
a) Đảm bảo đầy đủ số người trực theo ca, vị trí
theo quy định; ghi chép đầy đủ nội dung, diễn biến thời tiết, các hư hỏng
công trình đường bộ được giao quản lý trong ca trực.
b) Có phương án, biện pháp tổ chức ứng phó các sự
cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
c) Báo cáo ngay khi có sự cố, tham gia xử lý các
sự cố, đảm bảo thông đường theo điều kiện hợp đồng, quy định về công tác
phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
a) Các phương án, biện pháp tổ chức ứng phó phải
được lập trong vòng 20 ngày kể từ khi ký hợp đồng.
b) Đối với công tác báo cáo: báo cáo Bên A ngay
khi xảy ra sự cố.
c) Các nội dung khác: 15 ngày kể từ ngày có thông
báo về tồn tại trong công tác này của Bên A.
|
1.7
|
Kiểm tra, xử lý hư hỏng công trình kết cấu hạ tầng
đường bộ
|
Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 19 Thông tư này và Mục 4.4 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Phát hiện kịp thời các hư hỏng, dấu hiệu hư hỏng
công trình đường bộ, thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ xử lý theo quy
định Hợp đồng.
b) Trường hợp hư hỏng, xuống cấp nằm ngoài phạm
vi hợp đồng thì báo cáo kịp thời cho Bên A để có biện pháp sửa chữa khắc phục.
c) Báo cáo Bên A tình trạng kỹ thuật của các hạng
mục công trình, các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của các hạng mục các công
trình được giao quản lý theo yêu cầu của TCCS 17:2016/TCĐBVN; lưu giữ đầy đủ
các biên bản, phiếu kiểm tra.
d) Cập nhật đầy đủ vào hồ sơ, tài liệu hoặc các
phần mềm quản lý cầu, đường.
|
a) Việc cập nhật các thay đổi công trình đường bộ:
không quá 15 ngày sau khi có thay đổi.
b) Đối với các hư hỏng xuống cấp ảnh hưởng đến an
toàn giao thông, an toàn công trình: phát hiện, báo cáo không quá 01 ngày khi
xảy ra sự cố.
c) Đối với các nội dung còn lại: không quá 10
ngày.
|
2. Bảo dưỡng mặt đường
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
2.1
|
Đường bê tông nhựa (BTN)
|
|
|
2.1.1
|
Vá mặt đường bê tông nhựa (xử lý ổ gà, hố, nứt cục
bộ, sụt lún)
|
Vá mặt đường BTN theo quy định tại Mục 5.1.2 của
TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Xử lý kịp thời các vị trí hư hỏng ngay từ khi
phát hiện.
b) Các miếng vá phải cùng cao độ với mặt đường
xung quanh với dung sai tối đa + 05 mm; những miếng vá có diện tích > 0,1
m2 được vá theo hình chữ nhật, hình vuông; các cạnh miếng vá phải
song song hoặc vuông góc với tim đường.
c) Các miếng vá được vá bằng các vật liệu quy định
trong các tiêu chuẩn kỹ thuật. Vật liệu vá phải tương đương hoặc tốt hơn so với
vật liệu đã được sử dụng cho mặt đường xung quanh (mặt đường bê tông nhựa
(BTN) phải được vá bằng BTN nóng hoặc BTN ấm hoặc BTN nguội).
d) Trong trường hợp khẩn cấp cho phép sử dụng các
vật liệu thích hợp như carboncor, vật liệu làm đường có chất kết dính để vá
nhằm đảm bảo giao thông. Khi đó nếu cần phải hạn chế tốc độ do chất lượng vị
trí vá tạm không tương ứng với toàn tuyến. Trong vòng 15 ngày phải thay vị
trí vá tạm bằng vật liệu tiêu chuẩn dành cho vá đường cao tốc.
đ) Mối nối giữa miếng vá với mặt đường xung quanh
không được để khe hở rộng quá 03 mm.
|
Thời gian cho phép khắc phục trong vòng 01 ngày
sau khi xuất hiện đối với ổ gà; 05 ngày sau khi xuất hiện đối với các chỗ lún
lõm.
|
2.1.2
|
Trám vá mặt đường bê tông nhựa (xử lý các vết
nứt mặt đường)
|
Trám vá mặt đường BTN theo quy định tại Mục 5.1.3
của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Trên mặt đường không có vết nứt có độ rộng
trên 05 mm.
b) Đối với nứt mai rùa: diện tích mặt đường bị nứt
không được vượt quá 10% diện tích mặt đường tính cho 50 m dài đường bất kỳ.
|
Khi xuất hiện vết nứt, thời gian cho phép sửa chữa:
a) Đối với chiều rộng vết nứt ≥ 05 mm phải vá
láng trong vòng 03 ngày sau khi phát hiện.
b) Đối với chiều rộng vết nứt <05 mm phải sửa
chữa trong vòng 05 ngày.
|
2.1.3
|
Vệ sinh mặt đường
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.1.1 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
Mặt đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không
có rác, cành cây và các chướng ngại vật khác); không tồn tại đất, đá, cát,
rác thải trên mặt đường, lề đường, đáp ứng các yêu cầu sau:
|
|
a) Khắc phục các chướng ngại vật đe dọa tới công
tác an toàn giao thông như: đất, đá, động vật chết, vật liệu bị đổ đi.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên mặt đường
như: nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác với không đe dọa trực
tiếp tới an toàn giao thông.
|
03 ngày kể từ khi phát hiện.
|
2.2.
|
Mặt đường bê tông xi măng
|
|
|
2.2.1
|
Xử lý khe co, khe giãn và khe dọc
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.2.2.2. 5.2.2.3 của
TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Các khe co, khe giãn, khe dọc không bị bong bật mất
vật liệu chèn khe có mức độ hư hỏng L trở lên theo TCVN 14182:2024.
|
Phải xử lý trong vòng 05 ngày sau khi phát hiện
(không tính các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
|
2.2.2
|
Xử lý vết nứt
|
Xử lý theo quy định tại Mục 5.2.3 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
Không để xuất hiện vết nứt có mức độ hư hỏng L trở
lên theo TCVN 14182:2024.
|
Phải sửa chữa trong vòng 05 ngày sau khi phát hiện
(đối với mùa mưa), 10 ngày (đối với mùa khô).
|
2.2.3
|
Vệ sinh mặt đường
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 2.1.3 như đối với
mặt đường bê tông nhựa.
|
Mặt đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không
có rác, cành cây và các chướng ngại vật khác); không tồn tại đất, đá, cát,
rác thải trên mặt đường, lề đường, đáp ứng các yêu cầu sau:
|
|
a) Khắc phục chướng ngại vật đe dọa tới công tác
an toàn giao thông như đất, đá, động vật chết, vật liệu bị đổ đi.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên mặt đường
như nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
|
01 giờ kể từ khi phát hiện.
|
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác với không đe dọa trực
tiếp tới an toàn giao thông.
|
03 ngày kể từ khi phát hiện.
|
3. Hệ thống an toàn giao
thông và hệ thống chiếu sáng
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
3.1
|
Biển báo
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 10.1.1 và 10.1.2 của
TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản đầy đủ biển báo từ khi nhận bàn giao;
đảm bảo chất lượng, rõ ràng, không bị bẩn, chắc chắn, dễ nhận biết từ xa và
phải quan sát được rõ cả ngày và đêm.
b) Biển báo điện tử phải hiển thị đúng và đầy đủ thông
tin, tỷ lệ đèn LED bị tắt trên 1 mặt biển báo phải đảm bảo bé hơn 1/4 tổng số
đèn sáng.
|
Đối với hư hỏng, mất phải sửa chữa thay thế trong
vòng 01 ngày đối với biển báo chỉ dẫn, nguy hiểm, biển hiệu lệnh; 03 ngày với
các biển còn lại sau khi phát hiện.
|
3.2
|
Vạch sơn kẻ đường, gờ giảm tốc
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 10.3, 10.4 của
TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Duy trì các vạch sơn khi nhận bàn giao, thường
xuyên vệ sinh bảo đảm sáng rõ, không bị cát bụi lấp, dễ nhận biết; sơn dặm
khi bị mờ hoặc bong tróc.
|
Đối với những vạch sơn mặt đường hư hỏng cục bộ
phải được sơn dặm trong vòng 07 ngày.
|
3.3
|
Cột Km, cọc H, trụ dẻo, cọc mốc giải phóng mặt bằng,
cọc mốc lộ giới, mốc đất của đường bộ và cọc tiêu
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 10.6 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản đầy đủ các loại cột, cọc từ khi nhận
bàn giao.
b) Thường xuyên vệ sinh sạch, phát quang đảm bảo
tầm nhìn; các loại cột, cọc phải được chắc chắn, không xiêu vẹo; các chữ viết
trên cột Km, cọc H, mốc lộ giới, mốc đất của đường bộ không bị mờ, dễ đọc.
c) Nắn chỉnh, sửa chữa kịp thời nếu bị hư hỏng.
|
Sửa chữa, thay thế trong vòng 07 ngày.
|
3.4
|
Tường hộ lan, tôn sóng
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 10.7 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản đầy đủ tường hộ lan, tôn sóng từ khi
nhận bàn giao, phải chắc chắn, không bị bẩn, mờ, đủ bu lông xiết chặt.
b) Đảm bảo, dễ nhận biết, không xiêu vẹo, đúng
quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời. Trường hợp hỏng do tai nạn
giao thông hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và
báo cáo người quản lý, sử dụng đường bộ.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày
sau khi phát hiện.
|
3.5
|
Dải phân cách giữa, đảo giao thông
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 10.8 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
Kết cấu bê tông, bó vỉa đảm bảo chắc chắn, không bị
nghiêng đổ; sạch, không nứt vỡ hư hỏng. Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông
hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo
người quản lý, sử dụng đường bộ.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày
khi phát hiện.
|
3.6
|
Đinh phản quang
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 10.5 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản đầy đủ từ khi nhận bàn giao.
b) Đảm bảo chắc chắn, dễ nhận biết, không xiêu vẹo;
hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời.
c) Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự
cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản
lý, sử dụng đường bộ.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày
khi phát hiện.
|
3.7
|
Hệ thống chống chói (dạng tấm, lưới,...)
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 11.4 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản đầy đủ từ khi nhận bàn giao.
b) Kết cấu đảm bảo chắc chắn, không xiêu vẹo, sạch,
dễ nhận biết; các hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời.
c) Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự
cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản
lý, sử dụng đường bộ
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 03 ngày
khi phát hiện.
|
3.8
|
Hệ thống chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông (nếu
có)
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 11.1, 10.2 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Bảo quản đầy đủ từ khi nhận bàn giao, vận hành
hệ thống đảm bảo thời lượng thắp sáng đúng quy định.
b) Đèn tín hiệu giao thông luôn trong tình trạng
hoạt động bình thường. Cột đèn, cần đèn, tủ điện, chóa đèn phải chắc chắn
không nghiêng lệch, sạch, không bị rỉ sét, nứt vỡ.
c) Thực hiện cảnh báo, đảm bảo an toàn khu vực
khi xảy ra sự cố. Kịp thời xử lý khắc phục sự cố theo quy định.
d) Trường hợp hỏng do tai nạn giao thông hoặc sự
cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông và báo cáo người quản
lý, sử dụng đường bộ.
|
a) Bóng đèn hỏng phải sửa chữa, thay thế
trong vòng 01 ngày.
b) Cột đèn, cần đèn bị hư hỏng phải được sửa chữa
khắc phục, hoặc báo cáo trong vòng 02 ngày.
|
4. Nền đường, thoát nước và
chăm sóc cây xanh
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
4.1
|
Taluy đắp và taluy đào
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 6.2, 6.3, 6.4 của
TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
Đảm bảo hình dạng ban đầu, không bị xói lở; đảm bảo
độ chặt (đối với taluy đất); cụ thể:
a) Khi có sạt lở nhỏ phải tổ chức xử lý đảm bảo
an toàn giao thông.
b) Các hư hỏng lớn vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật
và định mức bảo dưỡng thường xuyên do mưa bão, lở đất phải báo cáo kịp thời
cho cơ quan được giao quản lý tài sản để được xem xét xử lý.
|
a) Phải hoàn tất sửa chữa trong vòng 01 ngày sau
khi phát hiện hư hỏng (mùa mưa), 03 ngày (mùa khô).
b) Trường hợp sạt lở khối lượng nhỏ làm ách tắc
giao thông phải khắc phục ngay để đảm bảo giao thông trong vòng 06 giờ.
c) Hư hỏng lớn phải báo cáo ngay trong vòng 01 giờ.
|
4.2
|
Phát cây, cắt cỏ, tỉa cành
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 6.2.3, 6.2.4,
6.2.5 của TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Không che khuất cọc tiêu, biển báo, cột Km và ảnh
hưởng đến thoát nước; không ảnh hưởng tầm nhìn.
b) Đối với taluy dương trong phạm vi chiều cao ≤
4,0 m cây cỏ không được cao quá 0,2 m.
c) Đối với taluy âm trong phạm vi 1,0 m từ vai đường
trở ra và trong bụng đường cong cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m.
d) Cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m và
chờm ra mặt đường.
|
a) Cây cỏ phải được cắt, phát quang trong vòng 03
ngày khi phát hiện.
b) Cây đổ ngang đường phải khắc phục đảm bảo an
toàn giao thông trong vòng 30 phút và dọn xong hoàn toàn trong 03 giờ sau khi
phát hiện.
|
4.3
|
Lề đường
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.2 của TCVN 14182:2024.
|
a) Chênh lệch cao độ lề đường so với mép mặt đường
không được vượt quá 50 mm.
b) Lề đường có gia cố lớp mặt không bị biến dạng,
xói lở ổ gà, vỡ mép. Phạm vi lề đường, đất của đường bộ phải thông thoáng,
không có vật liệu, chất thải chất đống.
|
Các hư hỏng của lề đường phải được khắc phục sau
05 ngày phát hiện.
|
4.4
|
Rãnh và các công trình thoát nước
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 7.2 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
Phải đảm bảo thông thoáng, không được để đọng
rác, bùn, đất, các vật gây cản trở dòng chảy; các bộ phận được gia cố không bị
hư hỏng, mất; không xói lở xung quanh kết cấu rãnh.
|
a) Tắc nghẽn phải được khơi thông trong vòng 01
ngày sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 05 ngày đối với mùa khô.
b) Hư hỏng lớn, mất phải được sửa chữa hoặc báo
cáo trong vòng 05 ngày sau khi được phát hiện.
|
4.5
|
Hố thu và cống
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 7.1 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
Phải sạch rác và bùn đất, không có vật gây cản trở
dòng chảy, không bị hỏng, mất về kết cấu; xung quanh phải được lèn chặt bằng
vật liệu thích hợp.
|
a) Tắc nghẽn phải được khơi thông trong vòng 01
ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa), 05 ngày (đối với mùa khô)
b) Hư hỏng phải được sửa chữa hoặc báo cáo trong
vòng 05 ngày sau khi được phát hiện.
|
4.6
|
Hệ thống cây xanh
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 11.5 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Cây xanh, thảm cỏ luôn được phát quang, xén tỉa
đảm bảo tầm nhìn, mỹ quan, không che khuất tầm nhìn, cọc tiêu, biển báo, cột
Km, hộ lan, tường chắn và ảnh hưởng đến việc thoát nước.
b) Đối với dải phân cách giữa, đảo giao thông
không cho phép cành cây và cỏ mọc chờm ra ngoài hàng vỉa bê tông và chiều cao
cây không quá 1,3 - 1,5 m kể từ cao độ mặt vỉa.
|
a) Cây cỏ phải được cắt tỉa, phát quang, dọn dẹp
trong vòng 01 ngày kể từ khi phát hiện chờm ra mặt đường làm che khuất tầm
nhìn và gây cản trở giao thông.
b) Cây đổ ngang đường phải khắc phục trong vòng
30 phút và dọn xong hoàn toàn trong 03 giờ sau khi phát hiện.
|
5. Cầu, hầm, cống chui, kè, tường chắn, tường
chống ồn, trung tâm quản lý điều hành giao thông đường cao tốc, hệ thống giám
sát điều hành giao thông trên đường cao tốc, biển báo giao thông điện tử trên
đường cao tốc, hệ thống thông tin liên lạc trên đường cao tốc và các công trình
khác
TT
|
Hạng mục
|
Nội dung yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng
|
Mức độ đáp ứng
|
Thời gian cho phép
khắc phục tồn tại
|
5.1
|
Công trình có dầm, dàn thép và thép bê tông liên
hợp
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 8.2.2 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Kết cấu sạch, không đọng nước. Các bộ phận kim
loại của toàn bộ công trình phải được sơn hoặc nếu không phải được bảo vệ và
không bị xói mòn, rỉ sét.
b) Khi công trình bị hư hỏng đe dọa tới tính toàn
vẹn kết cấu của công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền;
đồng thời phải có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên
tuyến; cần thiết phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn
giao thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày
từ khi phát hiện.
|
5.2
|
Công trình có dầm bê tông, đá xây
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 8.2.1 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Tình trạng công trình bình thường, vệ sinh sạch
sẽ, không đọng nước, các hư hỏng nhỏ phải được sửa chữa hoặc theo dõi.
b) Khi công trình bị hư hỏng ảnh hưởng đến an
toàn kết cấu của công trình, nhà thầu phải thông báo ngay cho cấp có thẩm quyền;
đồng thời phải có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên
tuyến. Cần thiết phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và an toàn giao
thông.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 05 ngày
từ khi phát hiện.
|
5.3
|
Khe co giãn cầu, gối cầu, mố trụ cầu
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 8.1.6, 8.3 của
TCCS 17:2016/TCĐBVN.
|
a) Sạch đất cát, không bong tróc, mất bu lông và không
biến dạng, hư hỏng, đảm bảo trong tình trạng tốt. Gối cầu thép phải được bôi
mỡ.
b) Đối với các hư hỏng, biến dạng của gối cầu, mố
trụ cầu phải được phát hiện, báo cáo và theo dõi thường xuyên.
c) Các nguyên nhân dẫn đến việc không đảm bảo yêu
cầu phải được thực hiện trong thời gian 14 ngày sau khi nước rút.
|
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng:
a) 01 ngày từ khi phát hiện đối với khe co giãn.
b) 05 ngày từ khi phát hiện với gối, mố, trụ cầu.
|
5.4
|
Mặt cầu, đường đầu cầu
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 8.1, 8.4 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Không có ổ gà, vệ sinh sạch, thoát nước tốt. Đảm
bảo êm thuận phần tiếp giáp đầu cầu.
b) Xử lý ổ gà, rạn nứt, trồi lún như quy định đối
với mặt đường tương ứng tại điểm 2 Mục B Phụ lục này.
c) Có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo
quy định khi có hư hỏng trong thời gian chờ xử lý.
d) Các chỗ lún lõm, ổ gà phải được xử lý đảm bảo
giao thông ngay sau không quá 01 ngày phát hiện.
|
01 ngày từ khi phát hiện.
|
5.5
|
Hầm/ Cống chui dân sinh
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 9 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
a) Mặt đường hầm chui sạch, không bị đọng nước.
b) Các hư hỏng, khuyết tật phải được xử lý theo
tiêu chuẩn kỹ thuật.
c) Mặt đường ra vào hầm êm thuận.
d) Hai đầu hầm không bị khuất tầm nhìn do cây che
lấp.
đ) Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A
để xem xét xử lý.
|
a) Công tác vệ sinh mặt đường và phát quang thực
hiện trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện bẩn, cây cối che lấp.
b) Các hư hỏng khác xử lý hoặc báo cáo trong vòng
07 ngày từ khi xuất hiện.
|
5.6
|
Kè hướng dòng, các kết cấu phòng hộ
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 8.5 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
Tình trạng công trình bình thường; không có hư hỏng,
không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công trình. Hư hỏng lớn
ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử lý.
|
07 ngày từ khi phát hiện.
|
5.7
|
Tường chắn, kè
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.5.2 của TCVN 14182:2024.
|
Tình trạng tường chắn bình thường; không có hư hỏng,
không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công trình, đảm bảo thoát
nước bình thường. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để xem xét xử
lý.
|
07 ngày từ khi phát hiện.
|
5.8
|
Tường chống ồn
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 11.2 của TCCS
17:2016/TCĐBVN.
|
Tình trạng công trình hoạt động bình thường;
không bị bẩn, nghiêng đổ. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo Bên A để
xem xét xử lý.
|
07 ngày từ khi phát hiện.
|
5.9
|
Hầm đường bộ
|
Thực hiện theo quy định tại Mục 5.7 của TCVN 14182:2024.
|
a) Đảm bảo mặt đường sạch, thoát nước và đảm bảo chiếu
sáng đảm bảo an toàn giao thông.
b) Phát hiện kịp thời các hư hỏng, xử lý các hư hỏng
nhỏ và theo dõi, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
|
05 ngày từ khi phát hiện.
|
5.10
|
Trung tâm quản lý điều hành giao thông trên đường
cao tốc (trung tâm ITS)
|
Yêu cầu về kỹ thuật chất lượng trong giai đoạn
khai thác đáp ứng quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10851:2015 “Trung tâm quản lý điều hành
giao thông đường cao tốc”.
|
Hoạt động bình thường đảm bảo các nội dung theo
quy định về yêu cầu kỹ thuật chất lượng.
|
a) Đối với các hạng mục công trình xây dựng gồm
nhà, hệ thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy và các công trình xây dựng
khác: thời gian thực hiện bảo dưỡng không quá 07 ngày từ khi có hư hỏng, xuống
cấp thuộc phạm vi công tác bảo dưỡng.
b) Đối với thiết bị cấp điện (nguồn, dây dẫn, biến
áp, lưu điện và các thiết bị điện lực khác), thiết bị quay phim, ghi hình,
các thiết bị quang học, hệ thống máy tính, tin học: hư hỏng dây dẫn khắc phục
không quá 12 tiếng; hư hỏng nhỏ các thiết bị còn lại, thời gian khắc phục
không quá 24 tiếng.
c) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng nằm ngoài phạm
vi trên, thời gian báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
5.11
|
Hệ thống giám sát, điều hành giao thông trên đường
cao tốc
|
Yêu cầu về kỹ thuật chất lượng đáp ứng quy định
trong giai đoạn khai thác tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10850:2015 Hệ thống giám sát, điều hành
giao thông trên đường cao tốc.
|
Hoạt động bình thường đảm bảo các nội dung theo
quy định về yêu cầu kỹ thuật chất lượng.
|
a) Đối với các hạng mục công trình xây dựng gồm
nhà, phòng cháy chữa cháy và các công trình xây dựng khác: thời gian thực hiện
bảo dưỡng không quá 07 ngày từ khi có hư hỏng, xuống cấp thuộc phạm vi công
tác bảo dưỡng.
b) Đối với thiết bị cấp điện (nguồn, dây dẫn, biến
áp, lưu điện và các thiết bị điện lực khác), thiết bị quay phim, ghi hình,
các thiết bị quang học, hệ thống máy tính, tin học: hư hỏng dây dẫn khắc phục
không quá 12 tiếng; hư hỏng nhỏ các thiết bị còn lại, thời gian khắc phục
không quá 24 tiếng.
c) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng nằm ngoài phạm
vi trên, thời gian báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
5.12
|
Biển báo giao thông điện tử trên đường cao tốc
|
Yêu cầu về kỹ thuật chất lượng trong giai đoạn
khai thác đáp ứng quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10852:2015 “Biển báo giao thông điện tử
trên đường cao tốc - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử”.
|
a) Hoạt động bình thường, liên tục, sạch, cung cấp
các thông tin theo quy định về yêu cầu kỹ thuật chất lượng.
b) Thông tin phải được hiển thị rõ ràng, dễ quan
sát, không được nhấp nháy, các chữ hiển thị phải cùng một lúc.
c) Đảm bảo độ sáng trong điều kiện ánh sáng ban
ngày và ban đêm.
d) Cập nhật thông tin trong vòng 03s (giây) khi
có yêu cầu thay đổi thông tin hiển thị.
|
a) Biển báo không hoạt động được thì thời gian thực
hiện công tác bảo dưỡng khắc phục không quá 12 giờ (trừ khi mưa, bão hoặc sự
cố công trình).
b) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng lớn, thời
gian báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
5.13
|
Hệ thống thông tin liên lạc trên đường cao tốc
|
Yêu cầu về kỹ thuật chất lượng đáp ứng quy định
trong giai đoạn khai thác tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12191:2018 “Hệ thống thông tin liên lạc
trên đường cao tốc”.
|
a) Hoạt động bình thường, đảm bảo tính kết nối được
liên tục, không bị gián đoạn theo quy định về yêu cầu kỹ thuật chất lượng.
b) Hệ thống điện thoại khẩn cấp tiếp nhận các
thông báo về tai nạn, sự cố phương tiện và công trình trên đường cao tốc từ
các cá nhân và tổ chức, hoạt động 24/24h.
c) Biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp dọc tuyến
cao tốc phải rõ ràng đầy đủ các số điện thoại khẩn cấp, không bị che khuất.
d) Thông tin phải được ghi đầy đủ trong sổ nhật
ký.
|
a) Hệ thống không hoạt động được thì thời gian thực
hiện công tác bảo dưỡng khắc phục không quá 12 giờ.
b) Trường hợp xảy ra sự cố, hư hỏng lớn, thời
gian báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý không quá 02 giờ.
|
C. Trường hợp tuyến, đoạn tuyến đường bộ
không được thiết kế theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành, tuyến, đoạn tuyến có mặt đường, các hạng mục nền đường, lề,
rãnh, cống và các hạng mục khác hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện về kỹ thuật
để áp dụng hình thức bảo dưỡng thường xuyên theo chất lượng thực hiện và các
trường hợp khác không đủ điều kiện thực hiện bảo dưỡng thường xuyên theo chất
lượng thực hiện thì cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng đường bộ
báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 44/2024/NĐ-CP để áp dụng bảo
trì theo khối lượng thực hiện đối với hoạt động bảo dưỡng thường xuyên.
II. QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU, PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ, KHẤU TRỪ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH
THUỘC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
A. Quy định về giám sát
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ có trách nhiệm tổ chức việc giám sát, nghiệm thu hoạt động
bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ theo
chất lượng thực hiện của nhà thầu, cụ thể:
a) Trường hợp có đủ biên chế và năng lực thực hiện
nhiệm vụ giám sát, cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ
có thể trực tiếp thực hiện việc giám sát kết quả thực hiện hoạt động bảo dưỡng
thường xuyên công trình thuộc tàì sản kết cấu hạ tầng đường bộ theo chất lượng
thực hiện;
b) Trường hợp không có đủ biên chế và năng lực thực
hiện nhiệm vụ giám sát hoạt động bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản
kết cấu hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện của nhà thầu, cơ quan được
giao quản lý tài sản có thể giao Ban Quản lý dự án có đủ năng lực để tổ chức thực
hiện hoạt động giám sát hoặc giao tư vấn giám sát thực hiện trong trường hợp được
thuê tư vấn giám sát. Chi phí giám sát việc thực hiện bảo dưỡng thường xuyên do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
c) Tổ chức thực hiện giám sát phải xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng và có đủ nhân sự thực hiện giám sát tại công trường phù hợp
với quy mô, yêu cầu của hoạt động bảo trì thực hiện giám sát.
2. Nội dung giám sát
a) Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân
trong hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng đường bộ, đại diện của cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
đường bộ, đại diện của cơ quan được giao nhiệm vụ giám sát (Ban Quản lý dự án bảo
trì), người thực hiện nhiệm vụ giám sát cho các nhà thầu có liên quan biết để
phối hợp thực hiện.
b) Kiểm tra đối chiếu nhân lực, thiết bị thi công,
hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu bảo trì trên thực tế với các quy định
trong hồ sơ mời thầu, dự thầu, hợp đồng bảo trì đã ký.
c) Giám sát chất lượng thực hiện hoạt động bảo dưỡng
thường xuyên công trình thuộc tàì sản kết cấu hạ tầng đường bộ của nhà thầu
theo các tiêu chí chất lượng quy định trong hợp đồng, phát hiện các tồn tại về
chất lượng thực hiện; lập biên bản hoặc có văn bản thông báo với đại diện nhà
thầu yêu cầu khắc phục các tồn tại theo quy định; hết thời hạn khắc phục cho
phép, tổ chức kiểm tra việc khắc phục của nhà thầu.
d) Định kỳ tối thiểu 01 tuần, giám sát phải kiểm
tra kết quả thực hiện của nhà thầu (bao gồm cả công tác quản lý và bảo dưỡng);
kiểm tra đột xuất. Tạm dừng thi công đối với nhà thầu bảo trì khi xét thấy chất
lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không
đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng
mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố
theo quy định.
đ) Báo cáo kịp thời cơ quan được giao quản lý tài sản
các tồn tại vướng mắc ngoài thẩm quyền, kiến nghị giải pháp xử lý để đảm bảo chất
lượng thực hiện.
e) Hàng tháng hoặc hàng quý trước ngày nghiệm thu kết
quả thực hiện ít nhất 02 ngày, trên cơ sở kết quả nghiệm thu đánh giá nội bộ của
nhà thầu, kết quả kiểm tra nội nghiệp và hiện trường; người thực hiện nhiệm vụ
giám sát đánh giá kết quả thực hiện đối với từng tiêu chí chất lượng của từng hạng
mục công việc trong tháng, đề xuất mức điểm đạt được đối với kết quả thực hiện
của nhà thầu, các tồn tại, bất cập cần chấn chỉnh, báo cáo bằng văn bản kèm
theo đề xuất nghiệm thu gửi cơ quan được giao chủ trì nghiệm thu xem xét, quyết
định.
f) Phát hiện các sai sót bất cập trong quá trình
triển khai thực hiện cũng như quy định hợp đồng, kiến nghị cơ quan được giao quản
lý tài sản tổ chức điều chỉnh hợp đồng.
g) Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp
đồng bảo trì.
B. Quy định về nghiệm thu
1. Việc nghiệm thu chất lượng thực hiện hoạt động bảo
dưỡng thường xuyên công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ được thực
hiện theo tháng hoặc theo quý; việc thanh toán thực hiện theo tháng hoặc quý và
được quy định trong hợp đồng.
2. Các bên tham gia kiểm tra nghiệm thu gồm: đại diện
cơ quan được giao quản lý tài sản (gọi chung là Bên A) có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với nhà thầu thực hiện hợp đồng bảo dưỡng đường bộ (Bên B) để tiến
hành kiểm tra khi nghiệm thu. Bên A có thể mời thêm thành phần khác tham gia kiểm
tra khi tiến hành nghiệm thu.
a) Cơ cấu tham gia nghiệm thu gồm Bên A và tư vấn
giám sát (trường hợp Bên A có thuê tư vấn giám sát) chiếm không ít hơn 2/3 số
thành viên tham gia nghiệm thu, còn lại là đại diện Bên B. Đối với trường hợp
có tư vấn giám sát thì Bên A phải có không ít hơn 20% số người tham gia nghiệm
thu và có ít nhất một người tham gia nghiệm thu.
b) Các thành viên tham gia nghiệm thu có trách nhiệm
chấm điểm đánh giá kết quả thực hiện của nhà thầu trong kỳ nghiệm thu. Điểm
đánh giá trong tháng là điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia nghiệm
thu.
c) Người tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm cá
nhân về kết quả thực hiện công việc của mình.
3. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản và là
căn cứ để xem xét thanh toán cho nhà thầu bảo dưỡng thường xuyên công trình thuộc
tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.
4. Việc đánh giá kết quả thực hiện của nhà thầu được
xem xét trên cơ sở:
a) Báo cáo kết quả thực hiện của nhà thầu, bảng tự
chấm điểm nội bộ của nhà thầu;
b) Báo cáo, đánh giá nhận xét, bảng dự kiến chấm điểm,
ý kiến đề xuất của giám sát đối với kết quả thực hiện của nhà thầu trước thời
điểm đề xuất nghiệm thu;
c) Kết quả kiểm tra nội nghiệp (hồ sơ quản lý bảo
trì, hồ sơ đăng ký cầu đường, nhật ký tuần đường, các hồ sơ liên quan khác nếu
cần đối chiếu), kiểm tra hiện trường.
5. Đối với các tồn tại được xác định khi kiểm tra
nghiệm thu, ngoài việc bị khấu trừ kinh phí theo quy định tại mục IV của Phụ lục
này, nhà thầu bảo dưỡng thường xuyên có trách nhiệm tổ chức khắc phục ngay các
tồn tại với thời hạn tối đa không quá 5 ngày kể từ khi có văn bản yêu cầu xử lý
của cơ quan trực tiếp quản lý tài sản. Người thực hiện nhiệm vụ giám sát của cơ
quan trực tiếp quản lý tài sản có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kết quả khắc
phục tồn tại của nhà thầu thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên bằng biên bản;
biên bản này là tài liệu để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện kỳ tiếp cho nhà
thầu.
6. Số tiền thanh toán 1 kỳ (tháng hoặc quý):
a) Đối với trường hợp không bị khấu trừ quy định tại
mục IV của Phụ lục này, thì được thanh toán 100% giá trị dự toán của kỳ theo hợp
đồng.
b) Việc thanh toán trong kỳ thực hiện theo quy định
của hợp đồng và bị khấu trừ giá trị tương ứng theo số điểm được nghiệm thu.
c) Trường hợp thanh toán kỳ cuối năm, phần giá trị
được xác định thanh toán lũy kế cả năm còn lại nếu thiếu so với nguồn kinh phí
được cấp trong năm, thì được thanh toán tiếp vào đầu kỳ đầu năm tiếp theo.
7. Căn cứ đặc điểm gói thầu, công trình và quy định
tại Thông tư này, cơ quan trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ có trách nhiệm quy định việc đánh giá chất lượng, điểm, phương pháp chấm
điểm, giám sát, nghiệm thu và thanh toán trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
khi tiến hành lựa chọn nhà thầu và quy định trong hợp đồng để làm cơ sở cho các
bên triển khai thực hiện.
III. QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO CHẤT
LƯỢNG THỰC HIỆN
1. Việc đánh giá kết quả việc thực hiện bảo dưỡng
thường xuyên công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo
chất lượng thực hiện được thực hiện theo phương pháp chấm điểm. Khung điểm để lựa
chọn đánh giá là 100 điểm (trường hợp có nhiều công việc đánh giá có thể lựa chọn
khung điểm để đánh giá là 1.000 điểm) cho tất cả công việc bảo dưỡng thường
xuyên tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong một hợp đồng, một gói
thầu.
2. Nguyên tắc phân bổ điểm của mỗi công việc bảo dưỡng
thường xuyên trong khung điểm thực hiện theo một trong các phương pháp sau:
a) Phương pháp xác định điểm theo giá trị dự toán
chi phí bảo dưỡng thường xuyên được duyệt để xác định điểm cho từng công việc đối
với gói thầu áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện:
Theo phương pháp này, điểm của mỗi công việc bằng
100 điểm (nếu áp dụng khung điểm 1.000 thì thay 100 điểm bằng 1.000 điểm) nhân
với tỷ số giữa giá trị công việc chia cho giá trị dự toán của gói thầu, cụ thể
được xác định như sau:
Ni = 100 x (Di / TD)
Trong đó:
- Ni là điểm số công việc thứ i (i = 1- n, n là tổng
số công việc thuộc gói thầu);
- Di là dự toán công việc thứ i;
- TD là tổng dự toán gói thầu được duyệt của các hạng
mục, công việc trong gói thầu áp dụng bảo trì theo chất lượng.
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp các hạng
mục công việc thuộc gói thầu (hợp đồng) không cần ưu tiên: như các gói thầu bảo
dưỡng thường xuyên các tuyến đường cấp thấp (đường cấp V, cấp VI theo TCVN 4054:2005 hoặc cấp thấp hơn), đường do địa
phương quản lý hoặc đường khác mà số điểm của các công việc phù hợp với tính chất
của công việc.
Ví dụ 1: xác định điểm các công việc bảo dưỡng
thường xuyên của gói thầu bảo dưỡng đường bộ cấp VI có giá trị dự toán duyệt là
500 triệu đồng, trong đó có 4 công việc sau: công việc vá ổ gà giá trị trong dự
toán là 200 triệu đồng; công việc bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn là 100 triệu đồng;
công tác nạo vét cống rãnh thoát nước có giá trị bằng 100 triệu đồng; công tác
cắt cỏ giá trị dự toán là 100 triệu đồng. Xác định điểm của từng công việc bảo
dưỡng thường xuyên trên trong trường hợp không đặt ra ưu tiên đối với các công
việc.
Dự toán gói thầu (TD) = (200 + 100 + 100 + 100) tr
= 500 triệu.
Căn cứ phương pháp xác định điểm tại điểm a, khoản
2, Mục III Phụ lục này xác định điểm của từng hạng mục như sau:
Điểm của hạng mục vá ổ gà = 100 điểm x (200 tr/500
tr) = 40 điểm.
Điểm của hạng mục bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn =
100 điểm x (100 tr/500 tr) = 20 điểm.
Điểm của hạng mục nạo vét công rãnh = 100 điểm x
(100 tr/500 tr) = 20 điểm.
Điểm của hạng mục cắt cỏ = 100 điểm x (100 tr/500
tr) = 20 điểm.
(Tổng điểm 4 hạng mục thuộc gói thầu = 40 + 20 + 20
+20 = 100 điểm).
b) Phương pháp xác định điểm có ưu tiên:
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cần
ưu tiên điểm cho một số công việc quan trọng so với các công việc khác thuộc
gói thầu, thì căn cứ tính chất quan trọng của các công việc bảo trì để xác định
mức điểm cho từng công việc. Các công việc quan trọng được ưu tiên có số điểm
cao. Trường hợp này được áp dụng đối với các công trình đường bộ ngoài phạm vi
quy định tại điểm a khoản này. Trong trường hợp này căn cứ tất cả các công việc
bảo dưỡng thường xuyên và hệ số phản ánh mức độ ưu tiên của hạng mục để xác định
như sau:
Bước 1. Xác định các công việc ưu tiên, mức ưu
tiên và công việc không ưu tiên
- Các công việc ưu tiên thứ nhất gồm bảo dưỡng vá ổ
gà, trám vá vết nứt, xử lý lún lõm mặt đường, hệ thống quản lý giám sát, điều
hành đường cao tốc, bảo dưỡng sửa chữa mặt cầu, khe co giãn, vệ sinh hầm, thiết
bị trong hầm, gọi là Ai và được ưu tiên thực hiện có hệ số Kai từ
1,5 đến 2. Giá trị dự toán hạng mục này là Dai.
- Các công việc cần ưu tiên thứ hai gồm nạo vét,
khơi thông cống, rãnh thoát nước, bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, sửa chữa
lề đường, nền đường, phát hiện xử lý vi phạm hành lang, đấu nối trái phép gọi
là Bi có hệ số Kbi từ 1,25 đến 1,5. Giá trị dự toán hạng mục này
là Dbi.
- Tuần đường, cắt cỏ và các công việc còn lại gọi
là Ci có hệ số Kci = 1. Giá trị dự toán hạng mục này là DCi.
Hệ số Kai, Kbi, Kci do người có thẩm quyền
duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ đặt hàng quyết định trên cơ sở tính chất quan trọng
của gói thầu và các công việc thuộc gói thầu.
Bước 2. Xác định điểm của công việc ưu tiên, mức
ưu tiên và công việc không ưu tiên
- Điểm của công việc Ai = 100 điểm x (Kai
x DAi / TL)
- Điểm của công việc Bi = 100 điểm x (Kbi
x DBi / TL)
- Điểm của công việc Ci = 100 điểm x (DCi
/ TL)
Trong đó, TL xác định như sau:
TL = (Kai x ∑ DAi + Kbi x ∑ DBi + Kci x ∑ DCi ).
Ví dụ 2: xác định điểm các công việc trong
gói thầu bảo dưỡng thường xuyên của tuyến đường cấp II theo TCVN 4054 :2005. Giá trị dự toán duyệt là 500
triệu đồng, trong đó có 4 công việc sau: công việc vá ổ gà giá trị trong dự
toán là 200 triệu đồng; công việc bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn là 100 triệu đồng;
công tác nạo vét cống rãnh thoát nước có giá trị bằng 100 triệu đồng; công tác
cắt cỏ giá trị dự toán là 100 triệu đồng.
Xác định điểm của từng công việc bảo dưỡng thường
xuyên, khi công việc vá ổ gà được ưu tiên hệ số Kai = 2; công việc bảo
dưỡng mặt cầu khe co giãn có Kai = 2; công tác nạo vét cống rãnh thoát
nước có Kbi = 1,5; công tác cắt cỏ hệ số Kci = 1.
Căn cứ phương pháp xác định điểm tại điểm b, khoản
2, Mục III của Phụ lục này việc xác định điểm của từng hạng mục như sau:
TL = (2 x ∑ DAi + 1,5 x ∑ DBi + ∑ DCi). Thay
giá dự toán các công việc vào công thức, có:
TL = 2 x 200 + 2 x 100 + 1,5 x 100 + 1 x 100
= 850.
Xác định điểm của từng hạng mục theo phương pháp tại
điểm b khoản 2 Mục III Phụ lục này:
Điểm hạng mục vá ổ gà = 100 điểm x (2 x 200/850) =
47 điểm.
Điểm hạng mục bảo dưỡng mặt cầu khe co giãn = 100
điểm x (2 x 100/850) = 23,5 điểm.
Điểm hạng mục nạo vét cống rãnh = 100 điểm x (1,5 x
100/850) = 17,65 điểm.
Điểm hạng mục cắt cỏ = 100 điểm x (1 x 100/850) =
11,85 điểm.
(Tổng điểm 4 hạng mục của gói thầu = 47 + 23,5 +
17,65 + 11,85 = 100 điểm).
c) Trường hợp gói thầu kết hợp hình thức bảo trì
theo chất lượng thực hiện và bảo trì theo khối lượng thực tế thì chỉ xác định
điểm để đánh giá và phần giá trị gói thầu của các công việc áp dụng hình thức bảo
trì theo chất lượng thực hiện theo 2 phương pháp nêu trên.
Ví dụ 3: gói thầu bảo dưỡng thường xuyên 50
km đường cấp V, mặt đường láng nhựa đã khai thác 11 năm quá thời hạn khai thác
theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế. Dự toán chi phí quản lý bảo dưỡng thường
xuyên cả gói thầu là 4 tỷ đồng, trong đó: giá trị phần dự toán công tác bảo dưỡng
thường xuyên mặt đường là 1,5 tỷ đồng; dự toán bảo dưỡng thường xuyên các nhóm
công việc như sau: nhóm bảo dưỡng thường xuyên cầu là 500 triệu, dự toán các
công việc bảo dưỡng lề 250 triệu đồng; bảo dưỡng rãnh, cống thoát nước 500 triệu,
bảo dưỡng nền đường 250 triệu; bảo dưỡng thường xuyên hệ thống an toàn giao
thông 500 triệu; công tác quản lý và tuần đường 250 triệu; cắt cỏ, phát quang
250 triệu.
Gói thầu này được cơ quan có thẩm quyền quyết định
áp dụng hình thức bảo trì theo khối lượng đối với công tác bảo dưỡng thường
xuyên mặt đường do quá thời hạn khai thác nhưng chưa được sửa chữa định kỳ hoặc
cải tạo nâng cấp mặt đường; các hạng mục còn lại áp dụng bảo dưỡng thường xuyên
theo chất lượng. Xác định điểm của nhóm công việc áp dụng hình thức bảo trì
theo chất lượng.
Bước 1: xác định tổng giá trị dự toán các hạng
mục bảo trì theo chất lượng là: 4 tỷ - 1,5 tỷ = 2,5 tỷ.
Bước 2: xác định tỷ số giá trị dự toán từng
nhóm công việc so với tổng giá trị dự toán tất cả các công việc bảo trì theo chất
lượng thực hiện và điểm của từng hạng mục.
- Tỷ số dự toán hạng mục/tổng dự toán các hạng mục
= Di/(TD) = Dự toán hạng mục/2,5 tỷ.
- Tuyến đường cấp V nên không có hạng mục công việc
cần ưu tiên, do đó điểm các hạng mục được tính như sau:
Điểm của hạng mục Ni = 100 x Di/TD =
100 x Di/2,5 tỷ
TT
|
Nhóm các hạng mục
công việc
|
Dự toán nhóm việc
(tỷ đồng)
|
Giá trị dự
toán/Giá trị dự toán
|
Điểm của các nhóm
|
1
|
Bảo dưỡng cầu
|
0,50
|
0,2
|
20
|
2
|
Bảo dưỡng lề
|
0,25
|
0,1
|
10
|
3
|
Bảo dưỡng rãnh, cống thoát nước
|
0,50
|
0,2
|
20
|
4
|
Bảo dưỡng nền đường
|
0,25
|
0,1
|
10
|
5
|
Bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông
|
0,50
|
0,2
|
20
|
6
|
Các việc quản lý và tuần đường
|
0,25
|
0,1
|
10
|
7
|
Nhóm việc cắt cỏ, phát quang.
|
0,25
|
0,1
|
10
|
Trong trường hợp yêu cầu tính từng công việc cụ thể
trong một nhóm công tác bảo dưỡng cũng áp dụng cách xác định như trên để xác định.
d) Trường hợp một số tiêu chí cần thực hiện thuộc
công tác quản lý nhưng không được bố trí kinh phí để thực hiện riêng hạng mục
đó (như tiêu chí A là “Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu trong
thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình”, tiêu chí B là “Đảm bảo trật tự
an toàn giao thông”); trường hợp này điểm của tiêu chí được xác định bằng
điểm của tiêu chí tương tự (tiêu chí A bằng điểm của tiêu chí “Kiểm tra, cập
nhật số liệu cầu đường”, tiêu chí B bằng điểm của tiêu chí “Quản lý hành
lang an toàn đường bộ và đấu nối” hoặc tiêu chí “Trực bão lụt”).
Ví dụ 4: điểm của tiêu chí A xác định bằng
điểm của tiêu chí “Kiểm tra, cập nhật số liệu cầu đường”; trong
trường hợp này, khi xác định điểm của tất cả các tiêu chí thì số điểm của tiêu
chí “Kiểm tra, cập nhật số liệu cầu đường” được nhân 2; sau đó chia 2 để
xác định điểm cụ thể của 2 tiêu chí này. Tương tự để xác điểm của tiêu chí B “Đảm
bảo trật tự an toàn giao thông” có thể xác định bằng điểm của tiêu chí “Quản
lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối” hoặc tiêu chí “Trực bão lụt”
theo phương pháp này.
đ) Trường hợp hạng mục công việc có bố trí kinh phí
nhưng không có tiêu chí riêng như công tác đăng ký đường, công tác này nằm
trong tiêu chí “Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu trong thời
gian thực hiện bảo dưỡng công trình”, thì kinh phí để thực hiện công tác
này được dùng để xác định điểm của tiêu chí “Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật
hồ sơ tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình”.
3. Hướng dẫn chấm điểm theo kết quả thực hiện
3.1. Cơ quan được giao quản lý
tài sản đường bộ có trách nhiệm quy định cụ thể việc chấm điểm trong các hồ sơ
để lựa chọn nhà thầu, đặt hàng và trong hợp đồng. Việc xây dựng cách chấm điểm
phải căn cứ vào tính chất và các yêu cầu đối với công việc thuộc gói thầu, yêu
cầu của từng tiêu chí trong Mục I của Phụ lục này.
3.2. Hướng dẫn xây dựng cách chấm điểm: được thực
hiện trên cơ sở đánh giá đối với từng tiêu chí chất lượng cụ thể theo nguyên tắc
sau:
a) Đối với công tác quản lý, việc đánh giá điểm của
từng tiêu chí được xác định theo các mức độ sau:
- Nhà thầu không thực hiện: không cung cấp các tài
liệu chứng minh kết quả thực hiện tiêu chí, số điểm chấm là 0 điểm;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để xảy ra từ 03 lỗi
trở lên trong các lỗi thì được không quá 25% điểm của tiêu chí. Các lỗi được
xác định dựa trên các lỗi của nhà thầu không đáp ứng mức độ yêu cầu, thời gian
khắc phục cho phép trong tiêu chí chất lượng của hạng mục công việc, ví dụ:
không có hồ sơ quản lý; không kiểm tra; không phát hiện kịp thời các phát sinh,
biến động tài sản và tình hình hư hỏng, xuống cấp; không cập nhật diễn biến
phát sinh tình trạng công trình; không báo cáo theo quy định; không xử lý tồn tại;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để xảy ra 02 lỗi
trong các lỗi trên thì số điểm chấm không quá 50% số điểm tối đa của tiêu chí;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để xảy ra 01 lỗi
trong các lỗi trên thì số điểm chấm là 75% số điểm tối đa của tiêu chí;
- Nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu chất lượng:
số điểm chấm là 100% số điểm tối đa của tiêu chí.
b) Đối với công tác bảo dưỡng, việc đánh giá điểm của
tiêu chí được xác định theo các mức độ sau:
- Nhà thầu không thực hiện: số điểm chấm là 0 điểm;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để xảy ra từ 03 lỗi
trở lên trong các lỗi ở phần sau thì đánh giá tối đa 25% số điểm của tiêu chí.
Các lỗi được xác định dựa trên các lỗi của nhà thầu không đáp ứng mức độ yêu cầu,
thời gian khắc phục cho phép trong tiêu chí chất lượng của từng hạng mục công
việc, ví dụ xác định điểm công tác bảo dưỡng thứ i trong kỳ nghiệm thu xác định
trên các lỗi:
+ Bảo dưỡng không đầy đủ, vẫn còn tồn tại không đáp
ứng mức độ yêu cầu của tiêu chí chưa được xử lý;
+ Bảo dưỡng một số vị trí, bộ phận chưa đúng yêu cầu
kỹ thuật chất lượng;
+ Bảo dưỡng không đáp ứng thời gian khắc phục cho
phép (trừ trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, bão, động động và bất
khả kháng khác mà bảo dưỡng không kịp thời);
+ Không báo cáo, ghi chép và thực hiện các nội dung
có liên quan đến bảo dưỡng theo quy định;
+ Không thực hiện hoặc thực hiện nhưng còn nhiều tồn
tại đối các quy định khác liên quan đến công tác bảo dưỡng đang xem xét;
+ Không thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn
lao động, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và các quy định khác khi thực
hiện hoạt động bảo dưỡng trong hợp đồng.
- Có thực hiện nhưng để xảy ra 02 lỗi trong các lỗi
trên: số điểm chấm là 50% số điểm tối đa của tiêu chí;
- Có thực hiện nhưng để xảy ra 01 lỗi trong các lỗi
trên: số điểm chấm là 75% số điểm tối đa của tiêu chí;
- Đáp ứng yêu cầu: thực hiện đầy đủ các yêu cầu chất
lượng, số điểm chấm là 100% số điểm tối đa của tiêu chí.
c) Việc xác định lỗi của tiêu chí có thể được xác định
trên toàn bộ gói thầu hoặc trên một đoạn tuyến tùy theo tính chất công việc
nhưng chiều dài xem xét không nhỏ hơn 10 km. Ví dụ đối với công tác quản lý được
xem xét trên toàn bộ gói thầu, đối với công tác bảo dưỡng như bảo dưỡng mặt đường
có thể được phân loại theo kết cấu mặt đường, tình trạng khai thác, điều kiện tự
nhiên - xã hội của từng đoạn tuyến để phân đoạn đánh giá điểm, nhưng chiều dài
của đoạn tuyến để xác định lỗi không nhỏ hơn 10 km.
4. Đối với công trình kết cấu hạ
tầng đường bộ có quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì riêng (hầm hoặc
cầu lớn) cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ có trách nhiệm xây dựng
các tiêu chí yêu cầu về chất lượng đối với các hạng mục có trong quy trình
riêng của công trình đó.
Trường hợp trong quy trình riêng của công trình có
yêu cầu cao hơn (về kỹ thuật, chất lượng, về tính kịp thời và các yêu cầu khác)
so với quy định tại Mục I của Phụ lục này thì không được đưa ra yêu cầu thấp
hơn quy trình trong hồ sơ lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và quá trình thực hiện.
5. Đối với công trình thuộc tài
sản kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc hệ thống đường do chính quyền địa phương quản
lý nhưng chưa được đầu tư xây dựng theo cấp quy định trong hệ thống tiêu chuẩn
thiết kế, công trình đường bộ đã hư hỏng xuống cấp nhưng chưa được sửa chữa
khôi phục lại theo thiết kế, cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ các quy định Mục I
của Phụ lục này khi xây dựng tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì công
trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện.
IV. QUY ĐỊNH VỀ KHẤU TRỪ KINH PHÍ THEO CHẤT LƯỢNG
THỰC HIỆN BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH THUỘC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG
BỘ
1. Tổng điểm các tiêu chí nghiệm thu của kỳ nghiệm
thu theo tháng đạt từ 50 điểm trên toàn bộ 100 điểm là đạt mức trung bình trở
lên thì được thanh toán trên cơ sở số điểm đạt được so với tổng số điểm. Trường
hợp tổng điểm trong kỳ nghiệm thu đạt dưới 50 điểm thì không được thanh toán.
Trường hợp áp dụng khung điểm 1000 thì số điểm để
được thanh toán phải đạt trên 500 điểm.
2. Tỷ lệ tiền được thanh toán của tháng (viết tắt
là TTL) được xác định bằng tổng số điểm đạt được chia cho số điểm của
khung 100 hoặc 1000.
Trường hợp nghiệm thu theo từng tháng thứ 1, 2 và 3
trong một quý và thanh toán theo quý thì TTL của quý bằng trung bình cộng
của TTL từng tháng.
TTL quý =
(TTL1 + TTL2 + TTL3)/3.
3. Trường hợp trong tháng nhà thầu kết quả đánh giá
không dưới 50% khung điểm thì tỷ lệ giá trị thanh toán cho nhà thầu là TTL =
% số điểm đạt được. Tỷ lệ giảm trừ bằng (1- TTL) x 100%./.
Mẫu số 02. Ghi chép kết quả bảo dưỡng thường xuyên theo
chất lượng thực hiện
KẾT QUẢ BẢO DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN
TUYẾN ĐƯỜNG …. TỪ
KM …. ĐẾN KM
TÊN NHÀ THẦU: …
TÊN CƠ QUAN LÀ
NGƯỜI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ: …..
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN GIÁM SÁT (NẾU CÓ) …..
1. Thời gian thực hiện … (ghi ngày thực hiện, ví
dụ ngày 15/11/2024. Trường hợp một việc thực hiện liên tục nhiều ngày thì ghi
ngày bắt đầu, ngày kết thúc)
Các công việc thực hiện trong thời gian trên ghi
vào bảng theo ví dụ sau:
Số thứ tự
|
Công việc thực
hiện
|
Ghi lý trình, vị
trí công việc được thực hiện
|
Tóm tắt giải
pháp thực hiện
|
Kết quả chủ yếu
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ:
X. Thời gian thực hiện: 15/03/2025.
Các công việc thực hiện trong thời gian trên ghi
vào bảng theo ví dụ sau:
Số thứ tự
|
Công việc thực
hiện
|
Ghi lý trình, vị
trí công việc được thực hiện
|
Tóm tắt biện
pháp
|
Kết quả chủ yếu
|
1
|
Quét đường
|
Đoạn Km 10 - Km 20
|
Sử dụng máy quét
|
Mặt đường được vệ sinh sạch (không có rác, cành
cây và các chướng ngại vật khác); không tồn tại đất, đá, cát, rác thải trên mặt
đường, lề đường, đáp ứng các yêu cầu chất lượng
|
2
|
Vá ổ gà
|
Làn trái tuyến, Km 15+ 100
|
Dùng nhân công và đầm cóc
|
Các miếng vá cùng cao độ, hình dạng và vật liệu
vá phù hợp mặt đường hiện hữu và tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật; bảo đảm mặt đường
không còn hư hỏng dạng ổ gà
|
3
|
Bôi mỡ gối cầu thép
|
Gối trên đỉnh trụ T1 cầu XX
|
Thủ công kết hợp xe nâng hoặc thang
|
6 gối
|
PHỤ LỤC V
THỜI HẠN SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ)
1. Thời hạn sửa chữa định kỳ kết
cấu áo đường được xác định theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế (có
xem xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian, do vật liệu bị mỏi dưới tác động
của tải trọng trùng phục); hoặc theo quy trình bảo trì; hoặc được xác định trên
cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá tình hạng hư hỏng, xuống cấp mặt đường; hoặc sử
dụng kết quả khảo sát kết hợp dữ liệu tính toán để xác định thời hạn cần sửa chữa
định kỳ. Khi thực hiện sửa chữa định kỳ phải khảo sát, lập dự án hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật sửa chữa công trình, lập thiết kế, dự toán và thẩm định, phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về giá và pháp luật có
liên quan.
2. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư: trường hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế công trình chưa quy định thời hạn
sửa chữa định kỳ, thì có thể sử dụng số liệu trong bảng dưới đây để tính toán
so sánh về kinh tế - kỹ thuật khi lập dự án, xác định thời hạn sửa chữa định kỳ
và kinh phí bảo trì trong phương án tài chính của dự án đầu tư xây dựng công
trình đường bộ và quản lý khai thác theo hình thức đối tác công tư:
Loại tầng mặt
áo đường (trên nền, móng đường; trên mặt cầu, đỉnh cống và trong hầm)
|
Thời hạn tính
theo năm
|
Sửa chữa toàn bộ
kết cấu móng, mặt đường
|
Sửa chữa các
lớp áo đường
|
Bê tông nhựa
|
15
|
5
|
Đá dăm trộn nhựa
|
12
|
4
|
Thấm nhập nhựa và láng nhựa
|
10
|
4
|
Đá dăm
|
5
|
3
|
Cấp phối
|
5
|
3
|
Bê tông xi măng
|
25
|
8
|
Không áp dụng quy định về thời hạn sử dụng tại bảng
này đối với trường hợp hạng mục mặt đường, lề đường có gia cố đã xuống cấp, hư
hỏng nhưng mới chỉ sửa chữa cục bộ để đảm bảo an toàn giao thông; trong trường
hợp này, chủ sở hữu, người quản lý sử dụng công trình phải xem xét điều kiện an
toàn, nếu cần phải điều chỉnh tốc độ, tải trọng phương tiện giao thông, để bảo
đảm an toàn cho giao thông trong thời gian chờ bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện
sửa chữa, thay thế toàn bộ bề mặt công trình.
3. Trong quá trình khai thác
a) Thời hạn sửa chữa định kỳ được
nêu trong bảng của mục 2 Phụ lục này sẽ được xem xét thay đổi khi tải trọng,
lưu lượng khai thác khác với thiết kế hoặc công trình chịu tác động của các
nguyên nhân bất khả kháng và các nguyên nhân khách quan khác.
b) Trường hợp công trình hư hỏng
xuống cấp không bảo đảm an toàn cho khai thác sử dụng trước khi đến thời hạn sửa
chữa định kỳ, các chủ thể liên quan quá trình vận hành khai thác bảo trì công
trình đường bộ phải tổ chức kiểm tra, đánh giá và kiểm định (nếu cần) để xác định
nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
c) Khi thực hiện bảo trì công
trình đường bộ đầu tư xây dựng và quản lý khai thác theo phương thức đối tác
công tư, nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án phải lập, thẩm định, phê duyệt kế
hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ theo quy định
tại Điều 9 Thông tư này; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế,
dự toán chi phí sửa chữa định kỳ, dự toán bảo dưỡng thường xuyên bảo đảm không
vượt giá trị quy định trong hợp đồng và phải tổ chức quản lý chi phí đúng quy định
của nhà nước.
PHỤ LỤC VI
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ PHẢI QUAN TRẮC TRONG QUÁ TRÌNH
KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai
thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ)
TT
|
Loại công trình
|
Cấp công trình(1)
|
1
|
Công trình khi xảy ra sự cố có thể dẫn tới thảm họa
|
|
2
|
Công trình đường bộ
ngoài đô thị
|
Cầu đường bộ
|
Cấp đặc biệt, cấp I
|
Cầu đường bộ có kết cấu nhịp dây văng, dây võng
|
Cấp đặc biệt, cấp I và cấp II
|
Hầm đường bộ
|
Cấp đặc biệt, cấp I
|
Hầm đường bộ vượt biển, sông
|
Cấp đặc biệt, cấp I và cấp II
|
3
|
Công trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và các dấu
hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ, mất an toàn trong quá trình khai
thác sử dụng
|
4
|
Theo yêu cầu của Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người
quản lý, sử dụng công trình
|
Hướng dẫn: cấp công trình xác định
theo quy định của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHẢI ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
XEM XÉT VÀ THÔNG BÁO Ý KIẾN VỀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ)
STT
|
Công trình
|
Cấp công trình
|
1.
|
Đường ô tô cao tốc
|
Các cấp
|
2.
|
Đường ô tô
|
Cấp I trở lên
|
3.
|
Cầu đường bộ, cầu phao đường bộ và nút giao thông
khác mức
|
Cấp II trở lên
|
4.
|
Hầm đường bộ
|
Cấp II trở lên
|
Hướng dẫn: cấp công trình tại bảng
trong Phụ lục này xác định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC VIII
CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC TUẦN ĐƯỜNG, TUẨN KIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ)
I. NHẬT KÝ TUẦN ĐƯỜNG
1. Mẫu bìa nhật ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NHẬT KÝ TUẦN ĐƯỜNG
Quyển số:
...............
Nhà thầu quản
lý bảo dưỡng công trình đường bộ
................................................
Từ Km …....................... đến Km
.......................... QL.............
Nhân viên thực hiện tuần đường: .............................................................
Bắt đầu ngày:
......................./.................../................................
Hết quyển ngày:
..................../..................../..............................
...........,
năm 20 .......
|
2. Hướng dẫn ghi nhật ký tuần đường
Phần I. Mục đích, yêu cầu
1. Tuần đường kết cấu hạ tầng đường bộ nhằm mục
đích phát hiện kịp thời những hư hỏng, vi phạm hoặc sự cố xảy ra để nhanh chóng
khắc phục, tránh những hậu quả xấu làm thiệt hại đến tính mạng, tài sản của
nhân dân và xã hội. Nhật ký tuần đường là tài liệu quan trọng trong công tác quản
lý phải được ghi chép đầy đủ và lưu trữ tại đơn vị quản lý bảo dưỡng thường
xuyên công trình kết cấu hạ tầng đường bộ.
2. Người làm nhiệm vụ tuần đường phải ghi chép
trong khi làm nhiệm vụ nhằm phản ánh đầy đủ mọi tình trạng, sự cố xảy ra đối với
đoạn đường, cây cầu và công trình, hành lang an toàn đường bộ có trên tuyến được
giao nhiệm vụ.
3. Lãnh đạo đơn vị quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
công trình đường bộ đọc nội dung ghi chép trong sổ vào cuối ngày và ghi ý kiến
xử lý, đồng thời ký tên dưới ý kiến xử lý.
4. Nhật ký tuần đường phải được xuất trình để hội đồng
nghiệm thu xem xét đánh giá khi nghiệm thu công tác quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên.
5. Nội dung ghi chép trong nhật ký là căn cứ để
đánh giá chất lượng công tác tuần đường.
Đối với đơn vị quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công
trình kết cấu hạ tầng đường bộ, nhật ký tuần đường đánh giá một phần chất lượng
và trình độ, phương thức quản lý của đơn vị quản lý, bảo dưỡng công trình kết cấu
hạ tầng đường bộ. Đơn vị quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình kết cấu hạ
tầng đường bộ có trách nhiệm tổ chức lưu trữ tài liệu nhật ký kết quả tuần đường
theo phạm vi quản lý.
6. Hàng tháng, báo cáo người quản lý, sử dụng công
trình đường bộ các nội dung sau:
a) Việc thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên trong tháng; công tác sửa chữa khắc phục các hư hỏng;
b) Tình trạng kỹ thuật của các hạng mục công trình,
các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của các hạng mục: mặt đường, nền và lề đường;
hệ thống an toàn giao thông; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thoát nước: cống,
mương, rãnh thoát nước, ngầm, tràn; công trình bảo vệ nền đường, chỉnh trị dòng
chảy; mố, trụ, kết cấu nhịp, gối, khe co giãn và các bộ phận của cầu; vỏ, thân,
cửa hầm, bộ phận thu thoát nước và các bộ phận khác của hầm; các thiết bị lắp đặt
vào công trình, các công trình bến phà và các hạng mục công trình khác thuộc phạm
vi quản lý;
c) Các vụ tai nạn giao thông, nguyên nhân gây tai nạn
giao thông, hậu quả do tai nạn giao thông gây ra đối với người, phương tiện
tham gia giao thông; các hạng mục công trình bị hư hỏng, giá trị hư hỏng do tai
nạn giao thông; các điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông trên
tuyến phát sinh nhưng chưa được xử lý;
d) Các vụ vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ phát sinh trong tháng, các vụ đã xử lý, chưa xử lý.
Phần II. Nội dung kiểm tra, ghi chép
1. Nội dung ghi trong nhật ký gồm:
a) Người thực hiện tuần đường, thời gian tuần đường;
b) Diễn biến chính thời tiết trong ngày, mực nước
trên các vị trí có cột thủy trí như tại ngầm tràn, bến phà, trên các bộ phận mố,
trụ cầu trong mùa lũ, tình hình lũ, lụt (nếu có);
c) Đối với công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ: ghi cụ thể các vụ vi phạm mới phát sinh (đã lập biên bản xác nhận,
chưa lập biên bản kèm theo lý do như chủ hộ đi vắng, không chịu ký hoặc nguyên
nhân khác); tình hình và kết quả từng vụ vi phạm đã được xử lý (tổ chức, cá
nhân tự khắc phục, đã lập biên bản xử lý, chính quyền cưỡng chế, giải tỏa và
các biện pháp xử lý khác), các vụ đang xử lý và chưa xử lý, các thông tin cụ thể
khác.
Đối với trường hợp các vụ vi phạm chưa xử lý đã ghi
trong lần trước không có thay đổi về tình hình giải quyết thì không cần ghi lại
trong nhật ký, trừ khi đã được xử lý, giải quyết.
Các trường hợp vi phạm đấu nối trái phép vào đường
bộ, san lấp trong phạm vi đất của đường bộ, đất thuộc phạm vi hành lang an toàn
đường bộ, đào khoan, xẻ đường trái phép, tháo dỡ, phá cống, rãnh và công trình
kiên cố cần được ghi cụ thể vị trí, lý trình có vi phạm, mức độ vi phạm và các
thông tin chi tiết;
d) Đối với tình trạng kỹ thuật công trình, nhật ký
cần ghi các bộ phận của cầu như dầm, dàn, khung, mố, trụ, gối, khe co giãn, lan
can tay vịn, mặt cầu, ống thoát nước, dây văng, dây cáp treo, hố neo và các bộ
phận khác của cầu: ghi rõ tình trạng bị hư hỏng, có dấu hiệu phát sinh hư hỏng
hoặc đã hư hỏng có phát triển (như vết nứt mở rộng, kéo dài; dầm dàn hoặc kết cấu
nhịp tuy chưa gãy đổ nhưng có dấu hiệu bị võng) và các trường hợp hư hỏng khác.
Đối với phần đường, nhật ký ghi các đoạn đường hư hỏng,
mức độ hư hỏng kết cấu mặt đường (hư hỏng dưới dạng rạn, nứt, ổ gà, hằn lún, hư
hỏng sình lún móng mặt đường và các dạng hư hỏng khác trên mặt đường theo quy định
của các tiêu chuẩn kỹ thuật); hư hỏng nền đường với các dạng sạt lở đất, đá ta
luy dương, sụt trượt ta luy âm, lún, nứt nền đường, xuất hiện cung trượt và các
hiện tượng hư hỏng khác; các loại hư hỏng lề đường như bề mặt nứt, vỡ, xói lở,
lún, trồi và các loại hư hỏng khác.
Đối với hệ thống, cống, rãnh thoát nước, nhật ký tuần
đường ghi lại tình trạng thoát nước bình thường hoặc bị tắc (nếu có); các bộ phận
hư hỏng, tình trạng hư hỏng (nếu có).
Đối với ngầm, tràn trong thời gian lũ, ngập lụt phải
ghi rõ số giờ, các ngày bị ngập, chiều sâu ngập (trên cột thủy trí), vận tốc
dòng nước (ước tính khi không có thiết bị đo), nguyên nhân ngập (do ảnh hưởng của
cơn bão, do mưa lớn); tình trạng công trình sau khi nước rút, các hư hỏng cần
phải khắc phục (nếu có).
Đối với cột mốc giải phóng mặt bằng đất xây dựng
công trình đường bộ, mốc đất của đường bộ, cột mốc lộ giới phân định phạm vi
hàng lang an toàn đường bộ, nhật ký ghi lại các cột bị mất, các cột gãy, đổ và
các hư hỏng khác (nếu có).
Đối với thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ và
các hạng mục công trình đường bộ khác, căn cứ tình trạng kỹ thuật, tình hình
khai thác sử dụng và các hư hỏng, dấu hiệu hư hỏng để ghi trong nhật ký (đèn đường
bị hỏng, thiết bị thông gió hầm hỏng không hoạt động);
đ) Đối với các công trình an toàn giao thông đã có,
nhật ký cần ghi lại các hiện tượng biển báo hiệu, cột tiêu, cột Km, cột H, rào
chắn, lưới/tấm chống chói, tường chống ồn, tường hộ lan thép bị gãy, đổ, mất, hỏng;
tình trạng sơn trên mặt đường bị mờ, mài mòn, mất vệt sơn; đối với các vị trí tổ
chức giao thông chưa hợp lý gây ùn tắc giao thông, xuất hiện điểm hay xảy ra
tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông ghi lại các nội
dung này;
e) Trường hợp có tai nạn giao thông, nhân viên tuần
đường ghi lại thời điểm vụ tai nạn, phương tiện gây tai nạn và bị nạn, hậu quả
tai nạn gây ra đối với người và phương tiện giao thông; hư hỏng thiệt hại đối với
kết cấu hạ tầng giao thông; tình hình, kết quả xử lý vụ tai nạn; tình trạng gây
ùn tắc (nếu có) do tai nạn.
2. Việc ghi chép phải thực hiện trong khi tiến hành
kiểm tra, trường hợp tham gia giải quyết tai nạn giao thông, sự cố công trình
và các trường hợp khác không thể ghi nhật ký trong ngày thì ghi vào ca tuần đường
tiếp theo.
3. Nội dung ghi chép phải mạch lạc, rõ ràng, tỉ mỉ,
chính xác, nhân viên thực hiện tuần đường phải ký tên ở phía dưới.
4. Khi thực hiện tuần đường, gặp trường hợp cầu, đường,
công trình bị hư hỏng, dầu mỡ rơi vãi trên mặt đường, cây cối bị đổ, đất đá sụt
lở, dây điện bị đứt rơi xuống đường ... có thể nguy hiểm cho người và xe cộ đi
lại thì nhân viên thực hiện tuần đường phải giải quyết ngay nếu công việc đơn
giản, khối lượng ít hoặc báo ngay cho đơn vị quản lý, bảo dưỡng công trình kết
cấu hạ tầng đường bộ và người thực hiện nhiệm vụ tuần kiểm để xử lý, rào chắn
và hướng dẫn xe cộ qua lại.
Sổ nhật ký tuần đường gồm 100 trang được đánh dấu từ
1 đến 100 và đóng dấu giáp lai.
Trang đầu (bên trái):
Giờ ngày, tháng kiểm
tra
|
Vị trí, Lý trình, xảy ra phát hiện sự cố, vi phạm
|
Tình hình thời tiết (nắng, mưa, mù, lũ, bão...)
Diễn biến đột xuất, nội dung của các sự cố cầu đường, hoặc vi phạm mới phát
hiện (vẽ minh họa vị trí, kích thước cụ thể).
|
|
|
|
|
|
|
Trang liền kề (bên phải):
Đã giải quyết, xử
lý tại chỗ và kết quả
|
Người nhận báo cáo
ghi nhận xét, việc cần lưu ý hàng ngày. Ký tên
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Phần III. Số lượt và chiều dài tuần đường
1. Số lượt tuần đường
a) Đối với đường cao tốc: theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này, không ít hơn 01 lần một ngày đối
với từng chiều đường; đối với đường gom và đường bên của đường cao tốc thì thực
hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
b) Đối với đường cấp I, cấp II và cấp III: không ít
hơn 01 lần một ngày. Đối với đường hai chiều có dải phân cách giữa thì không ít
hơn 01 lần một ngày đối với từng chiều đường;
c) Đối với đường cấp IV, cấp V và cấp VI trong mùa
mưa: không ít hơn 01 lần một ngày; trong mùa khô không ít hơn 02 ngày 01 lần.
2. Chiều dài nhân viên tuần đường được giao thực hiện
nhiệm vụ trong một ca làm việc (08 tiếng) phụ thuộc quy mô, tính chất công
trình, phương tiện di chuyển của nhân viên tuần đường nhưng không quá quy định
sau:
a) Đường cấp I và II có dải phân cách giữa chia hai
chiều xe chạy: 20-25 km/người khi sử dụng phương tiện mô tô, xe máy để đi tuần
đường cho cả hai chiều đường;
b) Đường cấp III có dải phân cách giữa và không có
dải phân cách giữa: 25-30 km/người khi sử dụng mô tô, xe máy đi tuần đường;
c) Đường các cấp IV, V, VI và các tuyến đường giao
thông nông thôn: 30- 35 km/người đối với đường miền núi, 40-45 km/người đối với
đường đồng bằng, trung du khi sử dụng mô tô, xe máy đi tuần đường;
d) Khi sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển tuần
đường, chiều dài giao nhân viên tuần đường mỗi ca (8 tiếng) được tăng thêm
không quá 1,5 lần so với quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này.
3. Người quản lý, sử dụng đường bộ quyết định tăng
số lần tuần đường được tăng lên so với quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 đối
với các trường hợp sau:
a) Khi cần thực hiện công việc liên quan đến phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tham gia tìm kiếm cứu nạn;
b) Các tuyến đường quốc lộ có sự cố, nguy cơ sự cố
công trình, công trình, hạng mục công trình hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn trong
khai thác, sử dụng;
c) Đoạn đường có lưu lượng phương tiện tham gia
giao thông vượt quá lưu lượng thiết kế, tình hình trật tự, an toàn giao thông
phức tạp; đoạn đường hay xảy ra tai nạn giao thông;
d) Thực hiện các công việc phục vụ công tác bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông, xử lý tai nạn, ùn tắc giao thông;
đ) Các trường hợp cần thiết khác do người quản lý,
sử dụng đường bộ của tuyến đường quyết định.
4. Việc tuần đường trên các đoạn đường cao tốc do
02 nhân viên tuần đường (01 tổ) cùng thực hiện với chiều dài mỗi ca (8 tiếng)
không quá 50km/01 tổ, phương tiện đi tuần bằng ô tô.
5. Khi tuần đường trong phạm vi công trình cầu, hầm
phải thực hiện kiểm tra, đánh giá nhiều hạng mục và thực hiện nhiều công việc,
chiều dài thực hiện tuần đường đối với cầu, hầm được giảm 1/3 so với quy định về
chiều dài tuần đường.
6. Đối với đường đô thị, người quản lý, sử dụng đường
bộ ở đô thị quyết định về số lần tuần đường phù hợp với trật tự, an toàn giao
thông và tình trạng kỹ thuật chất lượng các tuyến đường đô thị.
7. Đối với đường xã, đường thôn xóm thiết kế theo
tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn, người quản lý, sử dụng đường bộ các đường
này quyết định thời gian, số lần thực hiện tuần đường trên cơ sở tình hình trật
tự, an toàn giao thông, tình trạng kỹ thuật các tuyến đường và lưu lượng phương
tiện tham gia giao thông.
II. NHẬT KÝ TUẦN KIỂM
1. Mẫu bìa nhật ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NHẬT KÝ TUẦN KIỂM
Quyển số:
...............
Cơ quan, Đơn vị (Người quản lý, sử dụng công
trình đường bộ) ...........................................................................
.......... .......... .......... .......... ....
Người thực hiện tuần kiểm:
.....................................................
Từ Km …....................... đến Km ..........................
QL.............
Bắt đầu ngày:
......................./.................../................................
Hết quyển ngày:
..................../..................../..............................
...........,
năm 20 .......
|
2. Hướng dẫn ghi nhật ký tuần kiểm
Phần I. Mục đích, yêu cầu
1. Tuần kiểm đường bộ nhằm kiểm tra, giám sát hoạt
động tuần đường và kết quả thực hiện công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng đường bộ của đơn vị quản
lý, bảo dưỡng nhằm mục đích xử lý kịp thời những hư hỏng, vi phạm hoặc sự cố xảy
ra để nhanh chóng khắc phục, tránh những hậu quả xấu làm thiệt hại đến tính mạng,
tài sản của nhân dân cũng như xã hội. Nhật ký tuần kiểm là tài liệu quan trọng
trong công tác quản lý phải được ghi chép và lưu trữ đầy đủ.
2. Sau khi thực hiện công tác tuần kiểm trên tuyến
hoặc xử lý các kiến nghị của tổ chức, cá nhân bảo dưỡng công trình đường bộ;
người được giao thực hiện tuần kiểm đường bộ có trách nhiệm ghi nhật ký kết quả
tuần kiểm theo khoản 3 Mục này. Người quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm
tổ chức lưu trữ tài liệu nhật ký kết quả tuần kiểm.
3. Người làm nhiệm vụ tuần kiểm đường bộ phải ghi
chép kết quả kiểm tra hiện trường, xử lý ý kiến đề xuất của đơn vị quản lý, bảo
dưỡng công trình kết cấu hạ tầng đường bộ trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ được giao nhiệm vụ; kết quả thực hiện của đơn vị quản lý, bảo
dưỡng công trình kết cấu hạ tầng đường bộ.
4. Lãnh đạo người quản lý, sử dụng đường bộ đọc nội
dung ghi chép trong sổ vào ngày làm việc cuối tuần và ghi ý kiến xử lý, đồng thời
ký tên dưới ý kiến xử lý.
5. Hàng tháng, hàng quý, khi nghiệm thu công tác bảo
dưỡng, nhật ký tuần kiểm là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị quản
lý, bảo dưỡng công trình kết cấu hạ tầng đường bộ.
6. Nội dung ghi chép trong nhật ký là căn cứ để
đánh giá chất lượng công tác của người thực hiện hoạt động tuần kiểm đường bộ.
Phần II. Số lượt thực hiện và nội dung ghi nhật
ký tuần kiểm
1. Công tác tuần kiểm đường bộ được thực hiện như
sau:
a) Kiểm tra trên tuyến đường được giao quản lý ít
nhất 01 lần trong 01 tuần;
b) Tăng số lần tuần kiểm trong các trường hợp đoạn
đường đang khai thác hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn giao thông, các điểm sạt lở,
lũ lụt gây ngập hoặc có nguy cơ sạt lở, cầu yếu, các đoạn đường tiềm ẩn nguy cơ
mất an toàn giao thông.
2. Nội dung ghi trong nhật ký gồm:
a) Người thực hiện tuần kiểm đường bộ, thời gian tuần
kiểm;
b) Ghi nhận các vấn đề phát sinh trong công tác quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; các hư hỏng, sự cố công trình đường bộ
cũng như các bất cập, tồn tại trong công tác tổ chức giao thông trên tuyến đường
được giao quản lý theo ý kiến của đơn vị bảo dưỡng, vận hành, khai thác công
trình kết cấu hạ tầng đường bộ hoặc qua kết quả kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Vị trí vi phạm quy định về quản lý, sử dụng kết cấu
hạ tầng đường bộ; các hư hỏng, sự cố công trình đường bộ; các tồn tại trong việc
thực hiện nhiệm vụ của đơn vị bảo dưỡng, vận hành, khai thác công trình kết cấu
hạ tầng đường bộ, lý trình từ Km … đến Km…, vị trí bên trái, hai bên phải hay
tim đường, hành lang, v,v,…;
- Mô tả chi tiết các vi phạm, các hư hỏng, sự cố
công trình đường bộ, các tồn tại trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị bảo
dưỡng, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng đường bộ; ước tính khối
lượng.
c) Ý kiến xử lý:
- Đối với các công việc thuộc trách nhiệm của đơn vị
bảo dưỡng, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng đường bộ, người thực
hiện nhiệm vụ tuần kiểm ghi yêu cầu đơn vị thực hiện, khắc phục trong thời gian
theo quy định; ví dụ vá ổ gà trong 3 ngày theo tiêu chuẩn bảo dưỡng thường
xuyên;
- Đối với các vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết
cấu hạ tầng đường bộ, người thực hiện nhiệm vụ tuần kiểm ghi nhận quá trình xử
lý như: lập biên bản, vận động tuyên truyền đối tượng vi phạm chấp hành các quy
định của pháp luật hoặc phối hợp chính quyền địa phương hoặc lực lượng công an
xử lý theo quy định; chỉ đạo đơn vị bảo dưỡng, vận hành, khai thác công trình kết
cấu hạ tầng đường bộ thực hiện các biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả ban đầu
để đảm bảo giao thông theo quy định (nếu cần thiết);
- Đối với các nội dung tồn tại trong công tác quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ nằm ngoài phạm vi xử lý của đơn vị bảo dưỡng,
vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng đường bộ, người thực hiện nhiệm
tuần kiểm báo cáo người quản lý, sử dụng đường bộ xử lý theo quy định;
- Ngoài việc kiểm tra định kỳ, khi nhận được thông
tin về các vấn đề vi phạm quy định quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ,
các hư hỏng, tai nạn, sự cố cầu đường hoặc phương tiện gây ùn tắc, mất an toàn
giao thông trên tuyến đường được giao quản lý (qua thông tin từ tuần đường, người
dân hoặc đơn vị bảo dưỡng, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng đường
bộ), người thực hiện nhiệm vụ tuần kiểm phải kiểm tra, xử lý hoặc báo cáo người
quản lý, sử dụng đường bộ hoặc đề nghị chính quyền địa phương, lực lượng công
an xử lý theo quy định.
d) Đánh giá kết quả xử lý các vi phạm, hư hỏng, sự
cố và tồn tại nêu tại điểm c khoản này, bao gồm các nội dung: khối lượng, chất
lượng, thời gian hoàn thành; quay phim hoặc chụp ảnh lưu trữ để minh họa và làm
cơ sở để đánh giá kết quả khi thực hiện nghiệm thu tháng, quý cho đơn vị bảo dưỡng,
vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng đường bộ.
2. Việc ghi chép phải thực hiện trong ngày tiến
hành kiểm tra hoặc sau khi xử lý các vi phạm, hư hỏng, sự cố và tồn tại.
3. Nội dung ghi chép phải mạch lạc, rõ ràng, tỉ mỉ,
chính xác, người thực hiện tuần kiểm đường bộ phải ký tên ở phía dưới nội dung
ghi chép sau khi kiểm tra.
Sổ nhật ký tuần kiểm gồm 100 trang được đánh dấu từ
1 đến 100 và đóng dấu giáp lai.
Trang đầu (bên trái):
Ngày tháng
|
Hạng mục công việc,
ý kiến đề xuất của đơn vị quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
|
Lý trình
|
Mô tả chi tiết thực
trạng công tác quản lý, bảo dưỡng
|
Ước tính khối lượng
|
Từ Km
|
Đến Km
|
Vị trí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang liền kề (bên phải):
Ý kiến người thực
hiện tuần kiểm
|
Người nhận báo cáo
ghi nhận xét, việc cần lưu ý. Ký tên
|
Kết quả thực hiện
của đơn vị quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
|
Yêu cầu sửa chữa
hoặc xử lý vi phạm; hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền
|
Thời gian hoàn
thành
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Thời gian hoàn
thành thực tế
|
Ảnh/Vi deo sau khi
sửa chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần III. Phương tiện, trang thiết bị phục vụ
công tác tuần kiểm
1. Phương tiện, trang thiết bị phục vụ tuần kiểm
a) Phương tiện giao thông phục vụ tuần kiểm đối với
đường cao tốc là ô tô, mô tô chuyên dụng, đối với đường khác là ô tô hoặc mô tô,
xe máy. Phương tiện giao thông đường bộ phục vụ tuần kiểm có dán chữ “TUẦN KIỂM
ĐƯỜNG BỘ”.
b) Phần mềm quản lý phục vụ tuần kiểm, kết nối
không gian địa lý (nếu có);
c) Các tài liệu cần thiết (biên bản làm việc, quy
chế phối hợp quản lý bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, hồ sơ tài liệu công
trình), túi đựng tài liệu chống nước mưa;
d) Thiết bị dụng cụ an toàn khi làm việc như dây
đeo an toàn và trang bị bảo hộ lao động khi kiểm tra các vị trí bộ phận cần thiết
để bảo đảm an toàn (kiểm tra dầm, dàn cầu và các bộ phận trên cao); đơn vị bảo
dưỡng, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng đường bộ bố trí phương tiện,
thiết bị, biển cảnh báo an toàn khi dừng trên đường cao tốc để kiểm tra;
2. Ngoài các phương tiện, trang thiết bị quy định tại
khoản 1 Mục này, tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, bảo dưỡng công trình, người
quản lý, sử dụng đường bộ có thể trang bị các phần mềm, phương tiện, thiết bị
khác để nâng cao hiệu quả công tác tuần kiểm đường bộ.