|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
485/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Cự
|
Ngày ban hành:
|
26/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
485/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 26
tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ TỈNH PHÚ YÊN
ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày
17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định xếp loại đường để
xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ vào việc tăng cường sửa chữa cầu đường,
việc thực hiện các dự án nâng cấp, cải tạo trong thời gian qua và xét tình hình
thực tế đường bộ hiện nay trên hệ thống đường Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên
năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
(tại Tờ trình số 27/SGTVT- HTGT ngày 26/02/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
“Bảng xếp loại đường bộ các tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước
vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 4 năm 2014.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND
Tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
BẢNG XẾP LOẠI
ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ TỈNH PHÚ YÊN ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết
định số 485/QĐ-UBND ngày 26/3/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)
Địa phận
|
Tên tuyến từ Km
đến Km
|
Chiều dài (km)
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Ghi chú
|
Các tuyến Tỉnh
lộ Phú Yên
|
Tuyến ĐT641:
|
35,55
|
|
|
|
35,55
|
|
|
|
Km0+00 - Km35+545
|
35,55
|
|
|
|
35,55
|
|
|
|
Tuyến ĐT642:
|
40,75
|
|
|
|
30,052
|
10,70
|
|
|
Km0+00 - Km10+700
|
10,70
|
|
|
|
|
10,70
|
|
|
Km10+700 - Km40+752
|
30,05
|
|
|
|
30,05
|
|
|
|
Tuyến ĐT643:
|
45,00
|
|
25,00
|
|
20,00
|
|
|
|
Km0+00 - Km25+00
|
25,00
|
|
25,00
|
|
|
|
|
|
Km25+00 - Km30+00
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
|
Xong CPĐD, đang
thi công mặt đường
|
Km30+000 - Km45+000
|
15,00
|
|
|
|
15
|
|
|
|
Tuyến ĐT644:
|
35,54
|
|
|
|
15,00
|
20,54
|
|
|
Km0+00 (cầu Dần)- Km15+00
|
15,00
|
|
|
|
15,00
|
|
|
Xong
nền đường
|
Km15+00 - Km35+536
|
20,54
|
|
|
|
|
20,54
|
|
Đoạn đường đang
thi công
|
Tuyến ĐT645:
|
8,95
|
|
|
8,95
|
|
|
|
|
Km00+000 - Km8+950
|
8,95
|
|
|
8,95
|
|
|
|
|
Tuyến ĐT646:
|
32,00
|
|
|
|
18,00
|
|
14,00
|
|
Km0+00 - Km18+00
|
18,00
|
|
|
|
18,00
|
|
|
|
Km18+00 - Km32+00
|
14,00
|
|
|
|
|
|
14,00
|
|
Tuyến ĐT647:
|
30,75
|
|
|
|
|
15,00
|
15,75
|
|
Km0+00 - Km15+00
|
15,00
|
|
|
|
|
15,00
|
|
|
Km15+00 - Km30+747
|
15,75
|
|
|
|
|
|
15,75
|
|
Tuyến ĐT649:
|
35,60
|
|
|
|
35,60
|
|
|
|
Km00+000 - Km35+600
|
35,60
|
|
|
|
35,60
|
|
|
|
Tuyến ĐT650:
|
20,80
|
|
|
|
20,80
|
|
|
|
Km0+00 - Km12+00
|
12,00
|
|
|
|
12,00
|
|
|
|
Km12+00 - Km20+800
|
8,80
|
|
|
|
8,80
|
|
|
Xong
nền đường
|
Tuyến ĐT645B:
|
3,15
|
|
|
|
3,15
|
|
|
|
Km0 (Giao QL29) - Km3+150 (Giao
QL1)
|
3,15
|
|
|
|
3,15
|
|
|
|
Thị xã Sông Cầu
|
An Phú - An Hải - Gành Đá Đĩa:
|
27,09
|
|
|
14,00
|
13,09
|
|
|
|
Km0+00-Km14+00
|
14,00
|
|
|
14,00
|
|
|
|
|
Km14+00-Km27+091
|
13,09
|
|
|
|
13,09
|
|
|
|
1- Nguyễn Hồng Sơn
|
5,75
|
|
|
|
5,75
|
|
|
|
2- Chánh Lộc – Diêm Trường
|
4,52
|
|
|
|
|
4,52
|
|
|
3- Trung Trinh-Vũng La
|
13,98
|
|
|
|
|
|
13,98
|
Đi
trùng tuyến Trung Trinh - Vũng Me đến tại Km11+ 500
|
4- Trung Trinh-Vũng Me
|
14,6
|
|
|
|
|
|
14,60
|
Đi trùng tuyến
Trung Trinh - Vũng La đến tại Km11+ 500
|
5- Hoà Hiệp-Từ Nham
|
12,5
|
|
|
|
12,5
|
|
|
|
6- Bình Thạnh-Đá Giăng
|
13,44
|
|
|
|
|
|
13,44
|
|
7- Mỹ Lương-Hảo Nghĩa- Hảo Danh
|
12
|
|
|
|
|
|
12,00
|
|
8- Hòa Phú-Hòa Thọ-Hòa Thạnh-Hòa lợi
|
8,14
|
|
|
|
|
|
8,14
|
|
9- Lệ Uyên - Bình Thạnh
|
6,954
|
|
|
|
|
|
6,95
|
|
10- Phạm Văn Đồng
|
5,25
|
|
|
5,25
|
|
|
|
|
Huyện Đồng Xuân
|
1- La Hai - Đồng Hội
|
18,00
|
|
|
|
18,00
|
|
|
|
+ Km0+00 - Km18+00
|
18,00
|
|
|
|
18,00
|
|
|
|
2- Phước Lộc - A20
|
7,30
|
|
|
|
4,00
|
|
3,30
|
|
+ Km0+00 - Km4+00
|
4,00
|
|
|
|
4,00
|
|
|
|
+ Km4+00 - Km7+300
|
3,30
|
|
|
|
|
|
3,30
|
|
3- Lãnh Vân-Làng Đồng
|
12,00
|
|
|
|
|
12,00
|
|
|
4- Phú Lợi - Làng Đồng
|
6,00
|
|
|
|
|
6,00
|
|
|
5- Phú Lợi - Phú Hải
|
12,00
|
|
|
|
|
12,00
|
|
|
6- Long Hà - Phước Lộc
|
2,93
|
|
|
|
|
2,93
|
|
|
7- Thạnh Đức - Gò ổi
|
2,45
|
|
|
|
|
2,45
|
|
|
8- Lãnh Vân - Hà Rai
|
2,50
|
|
|
|
|
2,50
|
|
|
9- Lãnh Trường - Da Dù
|
6,60
|
|
|
|
6,6
|
|
|
|
10- Nhóm các đường nội thị, thị trấn La Hai: Xếp
chung Loại 4, bao gồm các đường: Đường Lê Lợi (0,364km), đường Trần
Phú (1,465km), đường Nguyễn Huệ (1,4km), đường Phan Lưu Thanh (0,68km), đường
Nguyễn Du (0,581km), đường Trần Cao Vân (0,36km), đường Võ Thị Sáu (0,412km),
đường Trường Chinh (1,129km), đường Nguyễn Trãi (0,552km), đường Lương Tấn
Thịnh (0,66km), đường Phan Trọng Đường (0,343km), đường Võ Văn Dũng (2,93km),
đường Lê Thành Phương (1,38km), đường Võ Trứ (0,107km)
|
|
Huyện Tuy An
|
1- ĐH 32 (Hòn Đồn-An Lĩnh)
|
28,00
|
|
|
|
5,00
|
10,00
|
13,00
|
|
+ Km0+00 - Km5+00
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
|
|
+ Km5+00 - Km15+00
|
10,00
|
|
|
|
|
10,00
|
|
|
+ Km15+00 - Km28+00
|
13,00
|
|
|
|
|
|
13,00
|
|
2- ĐH 31 (Cây Keo-An Ninh)
|
8,00
|
|
|
|
8,00
|
|
|
|
Thành phố Tuy Hòa
|
1- Xã Lộ 20
|
10,20
|
|
|
|
10,20
|
|
|
|
2- Phú Vang - Thượng Phú
|
4,00
|
|
|
|
4,00
|
|
|
|
3- Phú Vang – Quan Quang
|
4,30
|
|
|
|
|
4,30
|
|
|
4- Đường Hùng Vương (từ Km1325-QL1 đến đầu Tiểu
dự án 2 trục ven biển)
|
10,00
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
5- Đường Trần Kiệt (từ Cảng hàng không đến Tiểu
dự án 2 trục ven biển)
|
2,20
|
2,20
|
|
|
|
|
|
|
6- Tuyến đường vận chuyển qua các tuyến đường
Nguyễn Tất Thành, đường 3 tháng 2, đường Thăng Long, đường Trần Kiệt
|
10,00
|
|
|
|
10,00
|
|
|
|
7- Tuyến đường vận chuyển qua các tuyến đường
Nguyễn Tất Thành, đường Ngô Gia Tự
|
3,80
|
|
|
|
3,80
|
|
|
|
8- Tiểu dự án 2 - Đường từ Nam cầu Hùng Vương đến
KCN Hòa Hiệp 1 (Km2-Km10+169)
|
8,17
|
|
|
8,17
|
|
|
|
|
9- Tiểu dự án 3 - Đường từ KCN Hòa Hiệp 1 đến Bắc
cầu Đà Nông (Km10+169-Km17)
|
6,83
|
|
|
6,83
|
|
|
|
|
Huyện Phú Hòa
|
1- ĐH.21
|
5,50
|
|
|
|
|
5,50
|
|
|
2- ĐH.22
|
16,00
|
|
|
|
|
16,00
|
|
|
3- ĐH.25
|
9,20
|
|
|
|
|
9,20
|
|
|
4- Hòa An - Hòa Thắng - Thị trấn
Phú Hòa
|
10,20
|
|
|
|
|
10,20
|
|
|
5- Phong Hậu - Nhất Sơn
|
5,50
|
|
|
|
|
5,50
|
|
|
6- Dọc Kênh N1
|
16,00
|
|
|
|
|
|
16,00
|
|
7- Dọc Kênh N3
|
10,00
|
|
|
|
|
|
10,00
|
|
Huyện Sơn Hòa
|
1- ĐH.51
|
18,17
|
|
|
|
|
|
18,17
|
|
2- ĐH.52
|
5,50
|
|
|
|
|
5,50
|
|
|
3- ĐH.53
|
19,56
|
|
|
|
19,56
|
|
|
|
4- ĐH.54
|
8,80
|
|
|
|
8,80
|
|
|
|
5- ĐH.56
|
9,90
|
|
|
|
9,90
|
|
|
|
6- ĐH.57
|
8,50
|
|
|
|
8,50
|
|
|
|
7- ĐH.59
|
8,50
|
|
|
|
8,50
|
|
|
|
8- Đường 24 tháng 3
|
8,50
|
|
|
8,50
|
|
|
|
|
9- QL25 - Đập Thầy Mười
|
5,00
|
|
|
|
|
|
5,00
|
|
10- Nguyên Cam-Hồ Cối
|
5,00
|
|
|
|
|
|
5,00
|
|
11- Đường Hòa Trinh- Hòa Thuận
|
6,00
|
|
|
|
|
|
6,00
|
|
12- Đường UBND xã Buôn Đá Bàn-Buôn Gia Trụ
|
6,00
|
|
|
|
|
|
6,00
|
|
13- Đường UBND xã Buôn Ma Giấy
|
5,00
|
|
|
|
|
|
5,00
|
|
14- Đường UBND xã Cà Lúi-Krông Bông
|
6,50
|
|
|
|
|
|
6,5
|
|
Huyện Đông Hòa
|
1- Đường ngã ba Hòa Hiệp Trung đến giáp ranh
phường Phú Thạnh
|
6,70
|
|
|
|
6,70
|
|
|
|
2- Đường từ ngã ba Phú Hiệp đi Phú Thọ 1, 2
|
1,40
|
|
|
|
1,40
|
|
|
|
3- Phú Khê-Phước Tân
|
8,20
|
|
|
|
|
|
8,20
|
|
4- Phú Khê-Phước Giang
|
3,70
|
|
|
|
|
|
3,70
|
|
5- Phước Bình-Vĩnh Xuân
|
3,70
|
|
|
|
|
|
3,7
|
|
6- Tuyến đường Hòa Vinh đi Hòa Tân Đông
|
2,54
|
|
|
|
|
|
2,54
|
|
7- Tuyến từ QL1 đến thôn Đá Dựng
|
8,20
|
|
|
|
|
|
8,20
|
|
8- Đường giao thông trục Đông-Tây thị trấn Hòa
Vinh (GĐ2)
|
0,86
|
0,86
|
|
|
|
|
|
|
9- Nhóm đường nội thị thị trấn Hòa Vinh: Xếp
chung Loại 4, bao gồm các đường: Đường Gom phía Đông (0,58km), đường
trục D5.1 GĐ2 (0,367km), đường trục N2-1 GĐ2 (0,519km), đường trục N2 GĐ2 (0,46km),
đường D2 (0,37km), đường trục D5 GĐ2 (0,35km)
|
|
Huyện Tây Hòa
|
1- ĐH71 (cầu Phước Nông - Hòa Tân Đông)
|
1,50
|
|
|
|
|
1,50
|
|
|
2- ĐH73 (Chợ chiều - Hồ Hóc Răm)
|
7,20
|
|
|
|
7,20
|
|
|
|
3- ĐH74 (Ga Gò Mầm - nhà 5 Bình)
|
4,50
|
|
|
|
4,50
|
|
|
|
4- ĐH75 (Phú Thứ - Hòa Thịnh)
|
12,00
|
|
|
|
12,00
|
|
|
|
5- ĐH76 (Xuân Mỹ - Đập Suối Lạnh)
|
12,80
|
|
|
|
8,00
|
|
4,80
|
|
+ Km0+00-km8+00
|
8,00
|
|
|
|
8,00
|
|
|
|
+ Km8+00-Km12+800
|
4,8
|
|
|
|
|
|
4,8
|
|
6- ĐH77 (Lạc Chỉ - Hòa Thịnh)
|
3,50
|
|
|
|
|
|
3,50
|
|
7- ĐH78 (Phú Thuận - Mỹ Thành)
|
11,50
|
|
|
|
11,50
|
|
|
|
8- ĐH79 (UBND xã Hòa Mỹ Đông - Ga Hòn Sặc)
|
4,00
|
|
|
|
4,00
|
|
|
|
9- ĐH80 (Suối Mâm- Suối Phẩn)
|
3,2
|
|
|
|
|
|
3,20
|
|
10-ĐH81 (Kênh N6 - Hòa Đồng)
|
5,0
|
|
|
|
|
|
5,00
|
|
11- ĐH 82 (Phú Nhiêu - Hòa
Phong)
|
4,80
|
|
|
|
4,80
|
|
|
|
12- ĐH 83 (Xếp Thông - Núi Lá)
|
5,4
|
|
|
|
|
|
5,40
|
|
13- ĐH 84 (Sơn Thành Đông - Cầu Bến Mít)
|
11,50
|
|
|
|
11,50
|
|
|
|
14- ĐH 85 (Sơn Thọ - Sơn Nghiệp)
|
4,00
|
|
|
|
4,00
|
|
|
|
Huyện Sông Hinh
|
1-Xã Eatrol - Xã EaBar
|
15,00
|
|
|
|
15,00
|
|
|
|
2- Quốc lộ 29 – Sơn Giang
|
5,00
|
|
|
|
|
5,00
|
|
|
3- Quốc lộ 29 - EaBá - EaLâm
|
18,00
|
|
|
|
18,00
|
|
|
|
4- Quốc lộ 29 – Xã EaLâm
|
14,00
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
5- Quốc lộ 29 - Đức Bình Đông
|
5,00
|
|
|
|
|
5,00
|
|
|
6- Thị trấn Hai Riêng - EaTrol
|
7,70
|
|
|
|
|
7,70
|
|
|
7- Xã EaBar - Xã EaBá
|
8,50
|
|
|
|
8,50
|
|
|
|
8- QL29 -Thuỷ điện Sông Hinh
|
9,00
|
|
|
|
9,00
|
|
|
|
|
9- Quốc lộ 29 - Xã EaBia
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
|
|
10- QL29 đi mỏ đá Nhất Lam
|
2,20
|
|
|
|
|
2,20
|
|
|
11- ĐT 649 - Xã Sông Hinh
|
8,23
|
|
|
|
8,23
|
|
|
|
Đường phục vụ
thi công
|
1- Đường phục vụ thi công dự án Tránh trú bão
Sông Cầu-Đồng Xuân: Đường vào mỏ đá Hòa Mỹ (0,7km), đường công vụ (2,0km),
đường vào mỏ đá Xuân Quang 3 (0,6km)
|
3,30
|
|
|
|
|
3,30
|
|
|
2- Đường phục vụ thi công dự án Tuyến đường Tránh
lũ, cứu hộ, cứu nạn nối các huyện, thành phố: Tây Hòa, Phú Hòa, Tp. Tuy Hòa và Tuy An
|
12,50
|
|
|
|
7,00
|
5,50
|
|
|
+ Đường từ QL25 vào mỏ đá Phú Sen
|
1,50
|
|
|
|
|
1,50
|
|
|
+ Đường thôn Phú Cần xã An Thọ, huyện Tuy An (từ
Km3 ĐT643 đến giáp đường liên thôn Phú Cần-Lam Sơn)
|
4,00
|
|
|
|
|
4,00
|
|
|
+ Đường liên thôn Phú Cần-Lam Sơn, xã An Thọ,
huyện Tuy An
|
7,00
|
|
|
|
7,00
|
|
|
|
3- Đường phục vụ thi công dự án Tuyến giao thông
liên huyện Xuân Phước-Phú Hải: Ngã ba Tân Hòa (ĐT646) - Km13+00 tuyến Xuân
Phước-Phú Hải
|
9,00
|
|
|
|
|
9,00
|
|
|
4- Đường vào mỏ đá Chính Nghĩa (Km1325/QL1-Mỏ đá)
|
0,50
|
|
|
|
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 485/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 485/QĐ-UBND ngày 26/03/2014 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô năm 2014
5.984
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|