ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2025/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 15 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG ẤP; TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CHẤP THUẬN THIẾT KẾ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐỐI
VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15
tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy
định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy
định về quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường ấp; trình tự, thủ tục
chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường
địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý đường
đô thị, đường huyện, đường xã, đường ấp; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế
và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang
khai thác trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở; Thủ trưởng
cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB&QLXLVPHC);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.HP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG ẤP; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA
PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2025/QĐ-UBND ngày 15
tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về:
a) Quản lý, vận
hành, khai thác, bảo trì đường địa phương đang khai thác.
b) Trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự,
thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao vào đường địa phương đang khai thác.
2. Những nội dung
không được quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo quy định Luật Đường
bộ năm 2024, Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ
và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến: quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường địa
phương và trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp
giấy phép thi công nút giao đấu nối đối với đường địa phương đang khai thác
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH, KHAI THÁC, BẢO TRÌ ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
Điều 3. Quy định quản lý đường
địa phương
1. Sở Xây dựng quản lý các tuyến đường tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý đường đô thị,
đường huyện trong phạm vi địa giới hành chính quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đường xã, đường ấp
trong phạm vi địa giới hành chính quản lý.
4. Đối với đường tỉnh trùng với đường đô thị, Sở
Xây dựng quản lý phần lòng đường; Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý vỉa hè, cây
xanh, dải phân cách và các hạ tầng kỹ thuật khác có liên quan.
5. Đối với công trình cầu giáp ranh hai địa phương,
hai địa phương thỏa thuận thống nhất giao một địa phương quản lý. Trường hợp
chưa thống nhất, đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường tham mưu cơ quan cấp trên
xem xét quyết định; đường xã, đường ấp, Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định; đường huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Trách
nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường địa phương đang khai thác
1. Sở Xây dựng có
trách nhiệm:
a) Quản lý, vận
hành, khai thác, bảo trì các tuyến đường tỉnh.
b) Duy trì kết nối
giao thông, tải trọng, khai thác theo hồ
sơ quản lý, đảm bảo phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường được thông
suốt.
2. Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Quản lý, vận
hành, khai thác, bảo trì các tuyến đường trong phạm vi địa giới hành
chính.
b) Duy trì kết nối
giao thông, tải trọng, khai thác theo hồ
sơ quản lý, đảm bảo phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường được thông
suốt.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Quản lý, vận
hành, khai thác, bảo trì các tuyến đường được giao quản lý.
b) Duy trì kết nối
giao thông, tải trọng, khai thác theo hồ
sơ quản lý, đảm bảo phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường được thông
suốt.
4. Đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường có trách
nhiệm:
a) Lập và trình phê duyệt quy trình, kế hoạch và dự
toán kinh phí bảo trì, thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng công việc bảo
trì, đánh giá an toàn công trình, quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng
theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng.
b) Tổ chức thực hiện
công tác quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì các tuyến đường thuộc phạm vi
quản lý.
c) Thực hiện các
công việc khác về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì theo quy định của Luật
Đường bộ, quy định tại Nghị định, Thông tư và quy định của pháp luật có liên
quan.
Chương
III
TRÌNH TỰ CHẤP THUẬN THIẾT
KẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5. Chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối vào đường địa phương
1. Chủ đầu tư dự án
xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và cổng dịch vụ
công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ
đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo
quy định tại mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
b) Hồ sơ khảo sát,
thiết kế bản vẽ thi công công trình nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang
khai thác, bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối và bản
vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng đường địa phương, bản vẽ tổ chức giao thông tại nút
giao đấu nối, hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất (nếu có); văn bản/quyết định chấp
thuận vị trí đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
2. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác:
a) Sở Xây dựng chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối
vào đường tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối vào đường đô thị, đường huyện, đường xã.
3. Cơ quan có thẩm
quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu đủ thành phần
theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thành
phần thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b) Đối với hồ sơ nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông báo đến
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến
hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo quy định tại mẫu số
02 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, trường hợp không chấp thuận
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu
tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác theo quy định tại Điều 6 Quy định này hoặc có thay đổi về
quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại thủ tục chấp thuận thiết kế nút
giao.
5. Đối với các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
Đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư, khi có đấu nối
vào hệ thống đường huyện, đường xã do địa phương quản lý thì không phải thực hiện
thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
Điều
6. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án
xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và cổng dịch vụ
công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ
đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo
quy định tại mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
b) Thuyết minh và bản
vẽ biện pháp tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác; biện pháp bảo đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu
nối.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào đường địa phương đang khai thác:
a) Sở Xây dựng cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào đường tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép thi công nút
giao đấu nối vào đường đô thị, đường huyện, đường xã.
3. Cơ quan có thẩm
quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu đủ thành phần
theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thành
phần thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b) Đối với hồ sơ nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ có văn bản thông báo đến tổ
chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến
hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối
theo quy định tại mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, trường hợp
không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn có hiệu
lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác:
a) Đối với nút giao
đấu nối thuộc dự án đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, hiệu
lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối bằng tiến độ thực hiện dự án.
b) Đối với các trường
hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, thời hạn có hiệu lực của giấy
phép thi công đấu nối không quá 24 tháng kể từ ngày được cấp phép thi công nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
c) Hết thời hạn có
hiệu lực của giấy phép thi công mà chưa hoàn thành thi công nút giao đấu nối
vào đường địa phương đang khai thác thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp
phép.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Xây dựng
Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các
đơn vị triển khai thực hiện Quy định này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tham mưu đề xuất
điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Giao cho cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện công
tác quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến Nhân dân các
quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy
định khác có liên quan.
3. Định kỳ vào ngày 15 tháng 12 hàng năm có trách
nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) về tình
hình quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa
phương thuộc phạm vi quản lý.
Điều 9. Các sở, ban, ngành, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp
với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và
người quản lý, sử dụng đường bộ đối với đường chuyên dùng, đơn vị được giao quản
lý công trình đường bộ thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ
sung, sửa đổi Quy định cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VÀ MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN THIẾT
KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC; MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG VÀ MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
ĐANG KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
Mẫu
số 01. Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang
khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
Về việc đề nghị
chấp thuận thiết kế nút giao vào đường…. … (.. .3...)
Kính gửi:
…………………………. (4)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
/2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của UBND
tỉnh Hậu Giang;
- …………….
- (……..5…….)
- ( 2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế của nút
giao đấu nối vào đường…. (…..6….. .)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Các tài liệu theo quy định tại Điều …. Nghị định
số……
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông
của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ
chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản
chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình nút giao đấu nối vào đường.... Tại Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi
bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
nút giao đấu nối vào đường.... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận
thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (Do
Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường địa
phương đang khai thác; ví dụ “Chấp thuận thiết kế nút giao vào Km..+.../Trái
tuyến hoặc phải tuyến/đường tỉnh 929 hoặc đường huyện….”.
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép
xây dựng công trình nút giao đấu nối.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường địa phương đang khai
thác, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến.
Mẫu số 02. Văn bản chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác đang khai
thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải
tuyến Km … (ghi lý trình) đường địa phương đang khai thác…. ghi tên, số hiệu
đường bộ)
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20…
|
Kính gửi:
|
- …..(ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao
đấu nối);
- …. (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao đấu nối trong trường hợp cơ
quan cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu
nối).
|
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số /2024/NĐ-CP
ngày tháng năm 2024 của Chính phủ………
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
/2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về quản lý đường đô thị, đường
huyện, đường xã, đường ấp; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự,
thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị
trí nút giao đấu nối dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ
đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Sau khi xem xét thiết kế của nút giao đấu nối vào …
(ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường ….… (ghi
tên, số hiệu đường bộ)….….. (ghi cơ quan chấp thuận) chấp thuận nút giao đấu nối
với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi
bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường địa phương đang khai
thác (ghi tên, số hiệu đường bộ) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục a), b),
c)… văn bản này;
2. Các yêu cầu khác đối với tổ chức, cá nhân được
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn bản này như sau:
a) ..
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu: sửa đổi bổ sung thiết kế nút
giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn
giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công
nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện
pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối,
bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối
với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu
nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao
xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông
và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có
thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác hoặc có thay đổi về
quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết
kế nút giao.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu …
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO
Về đề nghị cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào Km…..(TUYẾN ĐƯỜNG) …
Kính gửi:
…………………………. (...3...)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
/2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về quản lý đường đô thị, đường
huyện, đường xã, đường ấp; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự,
thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang;
- ………………….
- Căn cứ (...4..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công
(...5...) tại (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm
... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(...2...) Đối với thi công công trình nút giao: xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ
quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh
các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao được
triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận và Giấy
phép thi công.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ
sơ thiết kế đã được phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công.
Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an
toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có);
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công;
(4) Văn bản chấp thuận chấp thuận thiết kế nút giao
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
(5) Ghi đầy đủ tên nút giao đề nghị cấp phép thi
công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình và tên đường địa phương
đang khai thác, thuộc địa phận huyện, tỉnh.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề
nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể
để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Mẫu số 04. Giấy phép thi
công nút giao đấu nối
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng
…… năm 202…
|
GIẤY PHÉP THI
CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao đấu nối………………….(1)……………..
Lý trình:………………………… đường địa phương đang khai thác
(hoặc đường khác)..................
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ Quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
/2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về quản lý đường đô thị, đường
huyện, đường xã, đường ấp; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự,
thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ văn bản số: …./…… ngày..../…… /200...của (2)
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối … và phương án tổ chức giao thông...(1)...;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của..........(3)......
(5) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:. ….(3) ……..
- Địa chỉ ………………………………….;
- Điện thoại ……………………………….;
- ……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút giao đấu nối vào Km0+…/đường
địa phương đang khai thác…, theo hồ sơ thiết kế, văn bản chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối và tổ chức thi công được duyệt theo Quyết định số: …/….
ngày..../……./200.. của (4)..., gồm các nội dung chính như sau:
a)...................................................................................................................;
b)...................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực
tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực
hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được
duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công
trên đất dành cho đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị thi
công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của
đơn vị quản lý đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi
công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị
đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí
thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo
quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền
bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công
trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng,
hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung khác nếu cần thiết)
……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày ../
…./202 ...đến ngày …/……./202....
Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn./.
Nơi nhận:
- ………….;
-
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép
thi công:
(1): Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép
thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp thuận
thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thi công.
(4): Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền
(trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế).
(5): Cam kết tự di dời và không đòi bồi thường
của chủ đầu tư công trình thiết yếu, biển quảng cáo, nút giao đấu nối./.