|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2311/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch điểm đấu nối Quốc lộ Hải Dương 2015
Số hiệu:
|
2311/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2311/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 10
tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VỚI CÁC QUỐC LỘ QUA ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày
18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Văn bản số 3403/TCĐBVN-ATGT ngày
02/7/2015 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc thoả thuận quy hoạch
các điểm đấu nối vào quốc lộ qua địa phận tỉnh Hải Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 1027/TTr-SKHĐT-QHTH ngày 19/8/2015 và Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 1616/TTr-SGTVT ngày 20/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn
tỉnh Hải Dương, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch
các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch:
Sở Giao thông vận tải Hải Dương
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty
Cổ phần tư vấn xây dựng hạ tầng 808
4. Đối tượng, phạm vi quy hoạch
Quy hoạch các điểm đấu nối
và đường gom trên các tuyến Quốc lộ 5, 18, 37, 38 và Quốc lộ 38B đi qua địa bàn
tỉnh Hải Dương.
Phạm vi không quy hoạch bao gồm
một số đoạn thuộc nội thành, nội thị và Quốc lộ 10 do chiều dài đoạn tuyến đi
qua địa bàn tỉnh Hải Dương ngắn (1km). Riêng Quốc lộ 38 và 38B hướng tuyến khảo
sát, lập quy hoạch theo hướng tuyến mới đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt
đầu tư xây dựng (tránh thị trấn Kẻ Sặt và tránh thị trấn Thanh Miện), cụ thể
như sau:
STT
|
Tên Quốc
lộ
|
Chiều
dài Quốc lộ qua địa bàn tỉnh (km)
|
Chiều
dài đoạn quy hoạch (km)
|
Chiều
dài đoạn nội thành, nội thị không quy hoạch (km)
|
Ghi chú
|
1
|
Quốc lộ 5
|
44,11
|
30,49
|
13,620
|
Nội thành
TP Hải Dương (Km46+000 -
Km59+620)
|
2
|
Quốc lộ 18
|
19,87
|
15,77
|
4,10
|
Nội thị thị xã
Chí Linh (Km35+400 - Km39+500)
|
3
|
Quốc lộ 37
|
64,73
|
50,965
|
13,765
|
Nội thành TP Hải Dương
(Km54+335 - Km62+000) + nội thị thị xã Chí Linh (Km78+200 - Km84+300)
|
4
|
Quốc lộ 38
|
14,34
|
14,34
|
0
|
|
5
|
Quốc lộ 38B
|
19,64
|
19,64
|
0
|
|
Tổng cộng
|
162,69
|
131,205
|
31,485
|
|
5. Phương án quy hoạch
5.1. Nguyên tắc bố trí đường gom
và các vị trí đấu nối vào Quốc lộ
a) Nguyên tắc đấu nối đường nhánh
với Quốc lộ
Nguyên tắc đấu nối đường nhánh
với Quốc lộ được xác định theo thứ tự ưu tiên cấp đường, các điểm giao cắt đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm điểm khống chế để xác định các điểm đầu
nối khác và đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các điểm đấu nối theo quy định
tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải; chỉ
cho phép đấu nối với khoảng cách nhỏ hơn quy định đối với các điểm giao cắt
giữa Quốc lộ với Quốc lộ, đường tỉnh, trạm dừng nghỉ đã được Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt, đường vào khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
các vị trí đấu nối khác được đấu nối thông qua hệ thống đường gom.
b) Nguyên tắc bố trí đường gom và
quy mô đường gom
* Nguyên tắc bố trí đường gom:
- Đường gom các dòng giao thông
từ các tuyến nhánh (mà không được phép nối trực tiếp với Quốc lộ) để nhập vào Quốc
lộ tại vị trí đấu nối thích hợp đảm bảo an toàn giao thông. Vị trí đường gom bố
trí phù hợp với mặt bằng thực tế; khi đủ điều kiện qua các khu vực có đủ quỹ đất
thì đường gom hoàn chỉnh phải bố trí nằm ngoài hành lang an toàn giao thông
(HLAT) của tuyến chính.
- Trường hợp khó khăn về mặt
bằng, phần đất ngoài hành lang, không đảm bảo phạm vi để bố trí đường gom (khối
lượng giải phóng mặt bằng lớn; ảnh hưởng đến các công trình tôn giáo, kiến
trúc, di tích,…) thì cho phép đặt đường gom nằm trong hành lang an toàn đường
bộ hoặc xây dựng đường bên (như là một bộ phận của đường chính và thay thế làn
xe thô sơ theo TCVN 4054-2005) sát với mặt đường chính. Khi đó HLAT được tính
từ mép ngoài cùng của đường bên này.
* Quy mô đường gom: Tùy theo lưu
lượng, đường gom được thiết kế 01đến 02 làn xe cơ giới theo tiêu chuẩn thiết kế
công trình giao thông. Trường hợp hạn chế về mặt bằng và lưu lượng xe ít thì có
thể thiết kế 1 làn xe và có điểm tránh xe cách nhau không quá 300m. Đường gom
kết hợp phục vụ công nghiệp và dân cư phải có hè phố như đường đô thị.
5.2. Quy hoạch các điểm đấu nối
với các Quốc lộ và quy hoạch đường gom
a) Quy hoạch các điểm đấu nối
- Quốc lộ 5 (tiêu chuẩn kỹ thuật
đường cấp II, có dải phân cách giữa): Phương án quy hoạch bố trí 21 vị trí đấu
nối trực tiếp với QL5 (trong đó: Giữ nguyên 18/148 vị trí hiện trạng; bổ sung
03 vị trí mới theo quy hoạch có liên quan) trên chiều dài tuyến quy hoạch là
30,49 km, các vị trí đấu nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị
trí đấu nối chi tiết như trong phụ lục 1 kèm theo).
- Quốc lộ 18 (tiêu chuẩn kỹ thuật
đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 11 vị trí đấu nối trực tiếp với QL18
(trong đó: Giữ nguyên 07/94 vị trí; bổ sung 04 vị trí mới theo quy hoạch được
duyệt) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 15,77 km, các vị trí đấu nối khác sẽ
đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết như trong
phụ lục 2 kèm theo).
- Quốc lộ 37 (tiêu chuẩn kỹ thuật
đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 29 vị trí đấu nối trực tiếp với QL37
(trong đó: Giữ nguyên 20/162 vị trí; bổ sung 09 vị trí đấu nối mới theo quy
hoạch được duyệt) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 50,965 km, các vị trí đấu
nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết
như trong phụ lục 3 kèm theo)
- Quốc lộ 38 (tiêu chuẩn kỹ thuật
đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 08 vị trí đấu nối trực tiếp với QL38
(trong đó: Giữ nguyên 05/43 vị trí; bổ sung 03 vị trí đấu nối mới theo quy
hoạch được duyệt) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 14,335 km, các vị trí đấu
nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối chi tiết
như trong phụ lục 4 kèm theo).
- Quốc lộ 38B (tiêu chuẩn kỹ
thuật đường cấp III): Phương án quy hoạch bố trí 13 vị trí đấu nối trực tiếp
với QL38B (trong đó: Giữ nguyên 10/77 vị trí; bổ sung 03 vị trí đấu nối mới
theo quy hoạch có liên quan) trên chiều dài tuyến quy hoạch là 19,64 km, các vị
trí đấu nối khác sẽ đóng lại và đấu nối thông qua đường gom (vị trí đấu nối
chi tiết như trong phụ lục 5 kèm theo).
b) Quy hoạch đường gom
Đường gom được bố trí ngoài hành
lang an toàn giao thông đường bộ; tuy nhiên tùy theo điều kiện mặt bằng hiện
trạng, đường gom có thể bố trí trong hành lang an toàn đường bộ hoặc sát với
phần nền mặt đường của Quốc lộ, cụ thể như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Chiều
dài các đoạn đường gom (Km)
|
Quốc
lộ 5
|
Quốc
lộ 18
|
Quốc
lộ 37
|
Quốc
lộ 38
|
Quốc
lộ 38B
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
1
|
Đường gom nằm ngoài HLATGT
|
15,719
|
15,932
|
0
|
14,87
|
34,24
|
32,145
|
0
|
0
|
4,58
|
7,86
|
2
|
Đường gom nằm trong HLATGT
|
12,775
|
10,44
|
15,77
|
0,9
|
16,415
|
18,57
|
12,86
|
12,86
|
15,06
|
11,78
|
3
|
Đường gom đã có
|
0,788
|
3,31
|
0
|
0
|
0,31
|
0,25
|
0
|
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
29,282
|
29,682
|
15,77
|
15,77
|
50,965
|
50,965
|
12,86
|
12,86
|
19,64
|
19,64
|
5.3. Lộ trình xóa bỏ các đường
nhánh đấu nối trực tiếp
a) Các đường nhánh phải
đấu nối với Quốc lộ tại các vị trí quy hoạch hoặc thông qua đường gom, cụ thể:
- Đối với đường nhánh xây dựng
mới: Chỉ được đấu nối với Quốc lộ tại các vị trí quy hoạch được duyệt hoặc phải
xây dựng đường gom từ vị trí đường nhánh đến vị trí đấu nối trực tiếp với Quốc
lộ theo quy hoạch được duyệt;
- Đối với các đường nhánh hiện có
(tồn tại trước khi quy hoạch được duyệt) trong khi chưa xây dựng được đường
gom, cho phép tồn tại và giữ nguyên hiện trạng cho đến khi đường gom được bố
trí hai bên các Quốc lộ. Bắt đầu từ năm 2016, tiến hành từng bước xây dựng
đường gom nhằm xoá bỏ các đường nhánh không có trong quy hoạch.
b) Các cửa hàng xăng dầu: Phải đấu
nối thông qua đường gom, cụ thể:
- Đối với cửa hàng xăng dầu xây
dựng mới: Đảm bảo phù hợp với quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu và phải đấu
nối thông qua đường gom hoặc tại vị trí đấu nối được phê duyệt.
- Các cửa hàng xăng dầu hiện
trạng: Xóa bỏ các vị trí không phù hợp với quy hoạch các điểm bán lẻ xăng dầu
trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt. Các trường hợp khác đã đảm bảo
điều kiện về kinh doanh được giữ nguyên theo hiện trạng cho đến khi đường gom
được bố trí hai bên các Quốc lộ.
5.4. Nhu cầu sử dụng đất
Tổng nhu cầu sử dụng quỹ đất: 1.080,11
ha, cụ thể như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Diện
tích (ha)
|
Quốc
lộ 5
|
Quốc
lộ 18
|
Quốc
lộ 37
|
Quốc
lộ 38
|
Quốc
lộ 38B
|
1
|
Quỹ đất dành cho việc nâng cấp
cải tạo các vị trí đấu nối hiện có (phương án giao cùng mức)
|
7,20
|
2,80
|
8,00
|
2,80
|
4,00
|
2
|
Quỹ đất dành cho các vị trí đấu
nối mới theo quy hoạch (phương án giao cùng mức)
|
48,00
|
64,00
|
576,00
|
16,00
|
48,00
|
3
|
Quỹ đất dành cho xây dựng đường
gom quy hoạch mới
|
65,84
|
37,84
|
121,64
|
30,85
|
47,14
|
|
Tổng cộng
|
121,04
|
104,64
|
705,64
|
49,65
|
99,14
|
6. Nhu cầu vốn đầu tư
6.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng khái toán nhu cầu vốn đầu
tư: 7.675,80 tỷ đồng, cụ thể:
TT
|
Nội
dung
|
Vốn đầu
tư (tỷ đồng)
|
Quốc lộ
5
|
Quốc lộ
18
|
Quốc lộ
37
|
Quốc lộ
38
|
Quốc lộ
38B
|
1
|
Vốn đầu tư đường gom trong quy
hoạch
|
1.354,505
|
696,06
|
2.600,18
|
467,15
|
867,90
|
2
|
Vốn đầu tư các điểm đấu nối
trong quy hoạch
|
420
|
305
|
505
|
225
|
235
|
Tổng cộng:
|
1.774,505
|
1.001,06
|
3.105,18
|
692,15
|
1.102,9
|
6.2. Phân kỳ đầu tư và nguồn vốn
đầu tư
TT
|
Giai
đoạn
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Ngân
sách Nhà nước (tỷ đồng)
|
Doanh
nghiệp
(tỷ
đồng)
|
1
|
Từ nay đến 2020
|
1.257,64
|
314,36
|
943,28
|
2
|
2020 - 2025
|
2.436,47
|
675,90
|
1.760,57
|
3
|
2025 - 2030
|
3.981,69
|
960,54
|
3.021,15
|
Tổng cộng
|
7.675,80
|
1.950,80
|
5.725
|
7. Các cơ chế chính sách, giải
pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
- Cơ chế chính sách, giải pháp
xóa bỏ các đường nhánh và các cửa hàng xăng dầu không có trong quy hoạch: Trước
mắt, các vị trí đấu nối vào Quốc lộ hiện có được giữ nguyên và được tổ chức
giao thông theo hiện trạng. Bắt đầu từ năm 2016, tiến hành từng bước xây dựng
đường gom nhằm xoá bỏ các đường nhánh không có trong quy hoạch. Lộ trình xóa bỏ
đường nhánh không có trong quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế
hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn
2014-2020. Tạm thời giữ nguyên hiện trạng các cửa hàng xăng dầu đã có trên
tuyến; hết năm 2015 thực hiện theo quy hoạch từng bước sẽ đấu nối vào hệ thống đường
gom;
- Giải pháp về kỹ thuật và công
nghệ;
- Giải pháp đảm bảo môi trường;
- Cơ chế, chính sách về nguồn vốn
thực hiện:
+ Đối với hệ thống đường gom sát
mặt Quốc lộ và các điểm đấu nối từ các Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường
vành đai phát triển kinh tế xã hội sẽ do ngân sách nhà nước đầu tư;
+ Đối với hệ thống đường gom
trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ, các điểm đấu nối đường vào khu công
nghiệp sẽ khuyến khích, thu hút nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, các hình
thức xã hội hóa khác.
8. Tổ chức thực hiện
- Sở Giao
thông vận tải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý, tổ chức thực hiện
Quy hoạch các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh;
- Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành khác căn cứ chức
năng, nhiệm vụ để chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các công việc có liên quan
Quy hoạch các điểm đấu nối với các quốc lộ qua địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
thực hiện quản lý quy hoạch đường gom và các vấn đề khác liên quan đảm bảo thực
hiện hiệu quả theo quy hoạch này.
Chi tiết như Hồ sơ Quy hoạch
các điểm đấu nối với các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương do Công ty
Cổ phần tư vấn xây dựng hạ tầng 808 lập, Sở Giao thông vận tải
trình; Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình; được Tổng cục Đường
bộ Việt Nam thỏa thuận kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch được phê duyệt; tổ
chức công bố Quy hoạch cho các đơn vị, cá nhân liên quan biết để thực hiện,
đồng thời gửi lưu trữ hồ sơ Quy hoạch được duyệt theo quy định; hàng năm
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận
tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an tỉnh; Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GTVT;
- Thường trực Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Tổng cục Đường bộ VN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- L.đ VP UBND tỉnh (Ô: Khương, Chén, Q.Hải, Khuyến);
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VP, Khanh (45b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Phụ lục 1. Tổng hợp quy hoạch các vị trí đấu nối trên QL5
(Kèm theo
Quyết định số: 2311 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Vị trí
|
Kiểu
nút giao
|
Khoảng
cách
|
Nút
giao hiện có
|
Nút
giao mới
|
Tên
đường đấu nối
|
Ghi
chú
|
Lý
trình
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Đảm
bảo
|
Không
đảm bảo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Đoạn ngoài đô thị, đường
cấp II đồng bằng (Km33+720 - Km46+00)
|
1
|
Km33+730
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
|
|
|
x
|
|
Nút giao cầu vượt QL38: Bên
trái đi Cẩm Giàng; bên phải đi Kẻ Sặt
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Km35+702
|
x
|
|
Ngã ba
|
1972
|
|
|
x
|
|
x
|
Điểm đấu nối vào KCN Cẩm Điền -
Lương Điền được thỏa thuận theo Văn bản 9410/BGTVT-KCHT ngày 25/12/2008 của
Bộ GTVT
|
|
3
|
Km37+175
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
3445
|
x
|
|
|
x
|
ĐT.394B mở mới
|
|
4
|
Km37+740
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
565
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào KCN Phúc Điền. Hiện
tại cho phép mở đấu nối này, khi dự án ĐT.394B mở mới được hoàn thành thì
phải đấu nối vào điểm đấu nối ĐT.394B
|
|
5
|
Km39+123
|
x
|
|
Ngã ba
|
3421
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường huyện Lương Điền - Cẩm
Phúc (Nối QL5 với QL38)
|
|
6
|
Km40+150
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2410
|
|
x
|
|
x
|
Đường vành đai 2 mới quy hoạch
|
|
x
|
|
1027
|
|
|
x
|
|
x
|
7
|
Km41+262
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1112
|
|
x
|
x
|
|
KCN Tân Trường
|
|
8
|
Km41+945
|
x
|
|
Ngã ba
|
1795
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường huyện ĐH.194C (Ngã ba Quý
Dương)
|
|
9
|
Km43+878
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2616
|
x
|
|
x
|
|
Nút giao cầu vượt ĐT394
|
|
x
|
|
1933
|
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Km45+878
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2000
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào KCN Đại An và đường
huyện 194B
|
|
x
|
|
2000
|
|
|
x
|
x
|
|
Thành phố Hải Dương
đoạn Km46+000-Km59+620 qua nội thành thành phố, dài L=13,620km không quy
hoạch
|
Đoạn ngoài đô thị, đường
cấp II đồng bằng (Km59+620 - Km77+830)
|
11
|
Km60+020
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
|
|
|
x
|
|
ĐT.390B
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
12
|
Km60+900
|
x
|
|
Ngã ba
|
880
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào KCN Lai Vu. Đấu nối
được thỏa thuận theo VB 1248/TCĐBVN-ATGT ngày 19/3/2015
|
|
13
|
Km63+030
|
x
|
|
Ngã ba
|
2130
|
|
|
x
|
x
|
|
ĐT.389
|
|
14
|
Km63+170
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
3150
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi vào thôn Lai Khê
|
|
15
|
Km65+700
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2530
|
|
x
|
x
|
|
Nút giao đường trục Bắc Nam và đường vào KCN Kim Thành + Cụm công nghiệp xã Cổ Dũng.
|
Đấu nối
đã được thỏa thuận theo công văn số 1759/BGTVT-KCHTGT ngày 14/3/2012
|
x
|
|
2670
|
|
|
x
|
x
|
|
16
|
Km67+272
|
x
|
|
Ngã ba
|
1572
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường huyện đi vào xã Tuấn Hưng
- Việt Hưng.
|
|
17
|
Km68+944
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
3244
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi vào thôn Thiện Đáp,
xã Kim Xuyên
|
|
18
|
Km69+123
|
x
|
|
Ngã ba
|
1851
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào Làng Phạm, xã Tuấn Hưng.
Đấu nối để phát triển KTXH
|
|
19
|
Km73+580
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
4636
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào ga Phú Thái (ĐT.388)
|
|
20
|
Km74+293
|
x
|
|
Ngã ba
|
5170
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường tỉnh ĐT.388
|
|
21
|
Km76+750
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
3170
|
x
|
|
x
|
|
Cầu vượt QL5
|
|
Phụ lục 2. Tổng hợp quy hoạch các vị trí đấu nối trên QL18
(Kèm theo
Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Vị trí
|
Kiểu
nút giao
|
Khoảng
cách
|
Nút
giao hiện có
|
Nút
giao mới
|
Tên
đường đấu nối
|
Ghi
chú
|
Lý
trình
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Đảm
bảo
|
Không
đảm bảo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Đoạn ngoài đô thị, đường
cấp III đồng bằng (Km26+433 - Km35+400)
|
1
|
Km27+405
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
|
|
|
x
|
|
Công ty CP nhiệt điện Phả Lại -
Chí Linh
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Km30+000
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2595
|
x
|
|
x
|
|
ĐH.17B (T) và quy hoạch ĐT.390
kéo dài
|
|
x
|
|
2595
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Km31+400
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1400
|
|
x
|
|
x
|
Đường đi vào phường Văn An và
bến xe khách phía đông TX.Chí Linh được phê duyệt theo Quyết định số
1984/QĐ-UBND ngày 29/8/2012
|
|
4
|
Km32+210
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
810
|
|
x
|
x
|
|
Đường WB3 Trại Sen -Văn An (P)
và đường tỉnh 398(T)
|
|
x
|
|
2210
|
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Km35+350
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
3140
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào khu đô thị mới Mật
Sơn
|
|
Địa phận nội thị TX Chí
Linh (Km35+400 - Km39+500); dài L=4,10km không quy hoạch
|
Đoạn ngoài đô thị, đường
cấp III đồng bằng (Km39+500 - Km46+300)
|
6
|
Km39+867
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
|
|
|
|
x
|
Đường vào khu đô thị phía Đông
TX Chí Linh. Đấu nối đã được Bộ GTVT chấp thuận theo văn bản số
5869/BGTVT-KCHT ngày 19/7/2012.
|
|
7
|
Km40+887
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1020
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào KCN Cộng Hòa. Đấu nối
được Bộ GTVT chấp thuận theo văn bản số 5869/BGTVT-KCHT ngày 19/7/2012.
|
|
8
|
Km41+370
|
x
|
|
Ngã ba
|
483
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường tỉnh ĐT.398B và quy
hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên hệ thống QL tại Quyết định
2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013
|
|
9
|
Km42+600
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1713
|
|
x
|
|
x
|
Đường quy hoạch vành đai 5 được
phê duyệt theo Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010
|
|
x
|
|
1230
|
|
|
x
|
|
x
|
10
|
Km43+500
|
x
|
|
Ngã ba
|
900
|
|
|
|
|
x
|
Đấu nối vào cửa hàng xăng dầu
Công ty TNHH Vận tải Việt Thanh đã được cấp phép theo Văn bản số
4700/BGTVT-KCHT ngày 26/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải
|
|
11
|
Km45+240
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1740
|
|
|
x
|
|
Đường đi vào xã Hoàng Tiến
|
|
(Kèm theo
Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Vị trí
|
Kiểu nút giao
|
Khoảng cách
|
Nút giao hiện có
|
Nút giao mới
|
Tên đường đấu nối
|
Ghi chú
|
Lý trình
|
Bên trái
|
Bên phải
|
Bên trái
|
Bên phải
|
Đảm bảo
|
Không đảm bảo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Đoạn
ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km26+480 - Km54+335)
|
I
|
ĐOẠN QL
37 TRÁNH TUYẾN MỚI
|
1
|
Km26+828
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
|
|
|
|
x
|
ĐT.391
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
2
|
Km29+098
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2270
|
x
|
|
|
x
|
Kéo dài
ĐT.396
|
|
x
|
|
2270
|
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Km32+030
|
x
|
|
Ngã ba
|
2932
|
|
x
|
|
|
x
|
Nút
giao nhập với QL37 hiện trạng. Trùng với Km36+030 QL37 hiện trạng
|
|
II
|
ĐOẠN QL
37 HIỆN TRẠNG
|
3
|
Km36+030
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
|
|
|
|
x
|
Nút
giao nhập với QL37 nâng cấp tránh tuyến. Ngã ba quy hoạch trùng với Km32+030
điểm tránh tuyến
|
|
4
|
Km37+005
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
975
|
|
x
|
x
|
|
Đường
đi vào xã Tân Hương, Nình Thành
|
|
x
|
|
975
|
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Km38+600
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1595
|
x
|
|
x
|
|
ĐT.392
|
|
x
|
|
1595
|
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Km40+120
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1520
|
x
|
|
x
|
|
Đường
đi vào xã Quyết Thắng và xã Ninh Hòa (ngã tư chợ Đọ)
|
|
x
|
|
1520
|
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Km41+672
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1552
|
x
|
|
x
|
|
Đường
đi vào xã Quyết Thắng
|
|
x
|
|
1552
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Km43+200
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1528
|
x
|
|
|
x
|
Nút
giao đường VĐ5 và đường đi vào thôn Ngái
|
|
x
|
|
1528
|
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Km45+175
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1975
|
x
|
|
x
|
|
Đường
đi vào xã Dân Chủ
|
|
10
|
Km46+700
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1525
|
x
|
|
x
|
|
ĐH.191C
|
|
x
|
|
3500
|
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Km49+095
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2395
|
x
|
|
|
x
|
Đường ô
tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
|
x
|
|
2395
|
|
x
|
|
|
x
|
12
|
Km50+425
|
x
|
|
Ngã ba
|
1330
|
|
|
x
|
x
|
|
ĐT.393
|
|
13
|
Km50+800
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1705
|
|
x
|
x
|
|
ĐT.395
|
|
x
|
|
375
|
|
|
x
|
x
|
|
14
|
Km51+950
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1150
|
|
x
|
x
|
|
Quốc lộ
QL.38B và đường 62m đã hoàn chỉnh
|
|
x
|
|
1150
|
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Km53+800
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1850
|
x
|
|
|
x
|
Đường
vào KCN Gia Lộc
|
|
Địa
phận nội thành Tp Hải Dương (Km54+335 - Km62+00; L=7,665Km) không quy hoạch
|
Đoạn
ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km62+00 - Km78+200)
|
16
|
Km63+050
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
|
|
|
x
|
|
Nút
giao vào đường dẫn nút giao lập thể QL5
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
17
|
Km64+560
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1510
|
x
|
|
x
|
|
Đường
đi vào T.T Nam Sách (Đường Trần Hưng Đạo)
|
|
x
|
|
1510
|
|
x
|
|
x
|
|
18
|
Km67+190
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2630
|
x
|
|
x
|
|
Đường
vào T.T Nam Sách và đường quy hoạch vành đai 2 – Thành phố Hải Dương
|
|
x
|
|
2630
|
|
x
|
|
x
|
|
19
|
Km69+550
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2360
|
x
|
|
|
x
|
Đường
đi vào xã Quốc Tuấn
|
|
x
|
|
2360
|
|
x
|
|
|
x
|
20
|
Km72+230
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2680
|
x
|
|
x
|
|
Đường
đi vào xã Hợp Tiến
|
|
x
|
|
2680
|
|
x
|
|
x
|
|
21
|
Km73+180
|
x
|
|
Ngã ba
|
950
|
|
|
x
|
|
x
|
Quy
hoạch ĐT.397 được phê duyệt theo Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010
của UBND tỉnh
|
|
22
|
Km75+450
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
3220
|
x
|
|
|
x
|
Đường
quy hoạch đi vào xã Tân Dân
|
|
X
|
|
2270
|
|
x
|
|
|
x
|
23
|
Km77+600
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2150
|
x
|
|
x
|
|
Đường
đi vào Đền Cao - An Lạc (P) và đường đi vào phường Chí Minh (T)
|
|
x
|
|
2150
|
|
x
|
|
x
|
|
Địa
phận nội thị TX Chí Linh (Km78+200 - Km84+300; L=6,10km) không quy hoạch
|
Đoạn
ngoài đô thị, đường cấp III đồng bằng (Km84+300 - Km95+180)
|
24
|
Km85+660
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
|
|
|
x
|
|
ĐT.398
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
25
|
Km86+700
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1040
|
|
x
|
x
|
|
ĐT.398
|
|
26
|
Km88+350
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1650
|
x
|
|
x
|
|
ĐT.398
|
|
x
|
|
2690
|
|
x
|
|
x
|
|
27
|
Km90+990
|
x
|
|
Ngã ba
|
2640
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường
đi vào làng Thanh Tảo
|
|
28
|
Km92+980
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
4630
|
x
|
|
x
|
|
Đường
huyện đi vào làng An Mỗ + Dự kiến trùng với đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long
|
|
x
|
|
1990
|
|
x
|
|
x
|
|
29
|
Km94+480
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1500
|
x
|
|
x
|
|
Đường
huyện đi vào thôn Trung Quê
|
|
Phụ lục 4. Tổng hợp quy hoạch các
vị trí đấu nối trên QL38
(Kèm theo
Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Vị trí
|
Kiểu
nút giao
|
Khoảng
cách
|
Nút
giao hiện có
|
Nút
giao mới
|
Tên
đường đấu nối
|
Ghi chú
|
Lý
trình
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Đảm bảo
|
Không
đảm bảo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Đoạn ngoài đô thị, đường
cấp III đồng bằng (Km22+465 - Km36+800)
|
1
|
Km24+750
|
x
|
|
Ngã ba
|
|
|
|
|
x
|
|
Đường đi vào xã Ngọc Liên
|
|
2
|
Km27+480
|
x
|
|
Ngã ba
|
2730
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi thị trấn Thứa nối với
ĐT.280 Bắc Ninh
|
|
3
|
Km28+650
|
x
|
|
Ngã ba
|
1170
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường đi vào làng Bình Long
|
|
4
|
Km30+600
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1950
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi vào thôn Bái Dương, xã
Lương Điền
|
|
x
|
|
1950
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Km32+250
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1650
|
x
|
|
|
x
|
Nút giao với QL5
|
|
x
|
|
1650
|
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Km32+850
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
600
|
|
x
|
|
x
|
Đường quy hoạch QL.38 tránh thị
trấn Kẻ Sặt
|
|
x
|
|
600
|
|
|
x
|
|
x
|
7
|
Km34+850
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
2000
|
x
|
|
x
|
|
ĐT.392
|
|
x
|
|
2000
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Km36+800
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1950
|
x
|
|
|
x
|
Đường quy hoạch QL.38 tránh thị
trấn Kẻ Sặt
|
|
(Kèm
theo Quyết định số: 2311/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9
năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Vị trí
|
Kiểu
nút giao
|
Khoảng
cách
|
Nút
giao hiện có
|
Nút
giao mới
|
Tên
đường đấu nối
|
Ghi
chú
|
Lý
trình
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Đảm
bảo
|
Không
đảm bảo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Đoạn ngoài đô thị, đường
cấp III đồng bằng (Km0+00 - Km19+640)
|
1
|
Km0+000
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
|
|
|
x
|
|
Nút giao QL.37 và đường 62m đã
hoàn thiện
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Km1+035
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1035
|
|
x
|
x
|
|
ĐT.395
|
|
x
|
|
1035
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Km1+630
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
595
|
|
x
|
x
|
|
ĐT.393
|
|
x
|
|
595
|
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Km2+250
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
620
|
|
x
|
|
x
|
Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng
|
|
x
|
|
620
|
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Km3+500
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1250
|
|
x
|
x
|
|
Nút giao đường Trục Bắc Nam. Đấu nối được thỏa thuận theo Văn bản số 1759/BGTVT-KCHTGT ngày 14/3/2012 của Bộ
GTVT
|
|
x
|
|
1250
|
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Km6+530
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
3030
|
x
|
|
x
|
|
ĐH.191C
|
|
x
|
|
3030
|
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Km8+680
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
2150
|
x
|
|
x
|
|
ĐH.20C (Đồng Quang - Nhật Tân)
|
|
8
|
Km10+230
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1550
|
x
|
|
x
|
|
ĐT.392 (Ngã tư Bóng)
|
|
x
|
|
3700
|
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Km12+000
|
|
x
|
Ngã ba
|
|
1770
|
x
|
|
|
x
|
Đường quy hoạch mới QL.38B tách
ra từ ĐT.399
|
|
10
|
Km13+700
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1700
|
x
|
|
x
|
|
Đường quy hoạch mới QL.38B tách
ra từ ĐT.392B
|
|
x
|
|
1700
|
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Km15+700
|
x
|
|
Ngã ba
|
2000
|
|
x
|
|
|
x
|
Vị trí nhập ĐT.399 với QL.38B
quy hoạch
|
|
12
|
Km17+520
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
3820
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi vào thôn Phạm Khê và thôn
Cộng Hòa
|
|
x
|
|
1820
|
|
x
|
|
x
|
|
13
|
Km19+250
|
|
x
|
Ngã tư
|
|
1730
|
|
|
x
|
|
Đường huyện Cao Thắng - Tiền
Phong
|
|
x
|
|
1730
|
|
|
|
x
|
|
Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối với Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2311/QĐ-UBND ngày 10/09/2015 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối với Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương
1.915
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|