BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ GIA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022
của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày
25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng
không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-BGTVT ngày
12/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-BGTVT ngày 14/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng
hàng không quốc tế Gia Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét các Tờ trình của Cục Hàng không Việt Nam số
727/TTr-CHK ngày 13/02/2025, sổ 874/TTr-CHK ngày 20/02/2025 về việc trình phê
duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Gia Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư
tại Báo cáo thẩm định số 191/KHĐT ngày 20/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
Cảng hàng không quốc tế Gia Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: quy hoạch Cảng hàng không
quốc tế Gia Bình thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Địa điểm: huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thời kỳ quy hoạch: thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không
dân dụng toàn quốc: là cảng hàng không quốc tế.
4.2. Tính chất sử dụng: sân bay dùng chung dân dụng
và an ninh.
4.3. Mục tiêu quy hoạch:
a) Thời kỳ 2021-2030
- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức
Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
- Công suất: khoảng 1,0 triệu hành khách/năm và
250.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B777, B787, A350,
A321 và các máy bay chuyên cơ, chuyên dùng khác.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT
II tại đầu 07 của đường cất hạ cánh; giản đơn tại đầu 25 của đường cất hạ cánh.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của ICAO).
- Công suất: Khoảng 3,0 triệu hành khách/năm và 1,0
triệu tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B777, B787, A350,
A321 và các máy bay chuyên cơ, chuyên dùng khác.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT
II tại đầu 07 của đường cất hạ cánh; giản đơn tại đầu 25 của đường cất hạ cánh.
4.4. Quy hoạch các công trình khu bay
a) Hệ thống đường cất hạ cánh
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch đường cất hạ cánh hướng
07-25, kích thước 3.500 m x 45 m; kích thước lề vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: giữ nguyên cấu hình đường
cất hạ cánh đã được quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
b) Hệ thống đường lăn
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch đường lăn song song
về phía Nam đường cất hạ cánh; quy hoạch hệ thống đường lán nối, đường lăn
thoát nhanh đồng bộ để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh,
sân đỗ; kích thước lề vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch bổ sung thêm một
số đường lăn nối từ đường lăn song song vào sân đỗ máy bay; kích thước lề vật
liệu theo quy định.
c) Sân đỗ máy bay
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch hệ thống sân đỗ tàu
bay trực thăng phục vụ Trung đoàn Không quân Công an nhân dân; quy hoạch sân đỗ
tàu bay khu hàng không dân dụng phục vụ chuyên cơ và tàu bay hàng không dân dụng
đáp ứng khoảng 11 vị trí đỗ.
- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng sân đỗ tàu bay khu
hàng không dân dụng đáp ứng khoảng 26 vị trí đỗ.
4.5. Quy hoạch các công trình bảo đảm hoạt động bay
a) Đài Kiểm soát không lưu: quy hoạch đài kiểm
soát không lưu và trung tâm điều hành bay tại vị trí phía Đông Bắc nhà ga hành
khách, diện tích khoảng 1,33 ha.
b) Hệ thống đài dẫn đường: quy hoạch đài
DVOR/DME cách tim đường cất hạ cánh khoảng 100 m về phía Bắc và cách đầu 07 đường
cất hạ cánh khoảng 800 m về phía Tây.
c) Hệ thống đèn hiệu sân bay, thiết bị dẫn đường:
quy hoạch hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II cho đầu 07 đường cất hạ cánh;
hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 25 đường cất hạ cánh; quy hoạch hệ thống thiết
bị phụ trợ hạ cánh ILS phù hợp với việc khai thác CAT II của đầu 07 đường cất hạ
cánh.
d) Hệ thống radar thời tiết, hệ thống quan trắc
khí tượng tự động (AWOS), các công trình bảo đảm hoạt động bay khác: quy hoạch
hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS); nghiên cứu lắp đặt hệ thống tự động
cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT),
hệ thống radar thời tiết, hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống
thiết bị phát hiện và xua đuổi chim, hệ thống cảnh báo gió đứt, hệ thống giám
sát tự động phụ thuộc (ADS-B), trạm thông tin vệ tinh mặt đất (VSAT) khi có nhu
cầu; vị trí cụ thể sẽ được xác định trong bước triển khai dự án.
4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung
a) Đường giao thông nội cảng
- Đường trục vào cảng hàng không: quy hoạch tuyến
đường trục kết nối cảng hàng không với tuyến đường quy hoạch mới của địa phương
với quy mô đồng bộ.
- Đường giao thông nội cảng ngoài sân bay: các tuyến
đường kết nối từ đường trục chính tới các khu chức năng của cảng hàng không; mặt
cắt ngang các tuyến quy mô 02 - 04 làn xe.
- Đường công vụ: quy hoạch đường giao thông chạy
sát phía trong tường rào cảng hàng không theo quy định, phục vụ tuần tra, bảo đảm
an ninh, an toàn.
b) Hệ thống sân đỗ ô tô: quy hoạch hệ thống
sân đỗ ô tô phía Nam nhà ga hành khách; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
c) Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: sử dụng lưới
điện của địa phương; quy hoạch các trạm biến áp theo nhu cầu sử dụng.
d) Hệ thống cấp nước: sử dụng nước từ hệ thống
cấp nước sạch của địa phương; quy hoạch trạm cấp nước, mạng lưới phân phối nước
theo nhu cầu sử dụng.
đ) Hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước khu bay: quy hoạch hệ thống
rãnh biên, hệ thống mương dọc theo đường cất hạ cánh, sân đỗ máy bay, hệ thống
cống thu nước để thoát nước ra các sông, mương hiện hữu quanh khu vực Cảng.
- Hệ thống thoát nước khu hàng không dân dụng: quy
hoạch hệ thống mương, rãnh thoát nước, hệ thống hố thu, cống ngầm thu nước vào
hệ thống thoát nước chung để thoát nước ra khu vực sông Ngụ phía Nam của Cảng.
e) Hệ thống xử lý nước thải: quy hoạch trạm
xử lý nước thải riêng cho khu doanh trại và trạm xử lý nước thải cho khu hàng
không dân dụng tại khu đất dự trữ phía Nam nhà ga hàng hóa.
g) Khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy
hại: được nghiên cứu xác định cụ thể trong bước triển khai dự án để bảo đảm
phù hợp với dây chuyền khai thác chuyên cơ, hàng hóa và hành khách.
4.7. Quy hoạch các công trình dịch vụ hàng không
a) Nha ga phục vụ chuyên cơ - Nhà ga VIP:
quy hoạch phía Nam khu sân đỗ máy bay chuyên cơ; diện tích khu đất khoảng 3,2
ha.
b) Nhà ga hành khách
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch nhà ga khai thác
hàng không dân dụng kết hợp khai thác hàng không chung phía Tây Nam nhà ga VIP
với công suất khoảng 1,0 triệu hành khách/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng nhà ga hành khách
đáp ứng công suất khoảng 3,0 triệu hành khách/năm.
c) Nhà ga hàng hóa
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch phía Tây Nam nhà ga
hành khách, đáp ứng công suất khoảng 250.000 tấn hàng hóa/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng nhà ga hàng hóa
đáp ứng công suất khoảng 1,0 triệu tấn/năm; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.
d) Khu tập kết trang thiết bị phục vụ mặt đất:
được bố trí cùng với khu vực sân đỗ tàu bay code E; tầm nhìn đến năm 2050 quy
hoạch bổ sung tại khu vực phía Tây sân đỗ tàu bay hàng hóa, diện tích khu đất khoảng
3,6 ha.
đ) Cơ sở cung cấp suất ăn hàng không: quy hoạch
khu vực đất dự trữ phát triển phía Đông của Cảng, diện tích khu đất khoảng 1,2
ha.
e) Công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu
bay (hangar): quy hoạch khu vực đất dự trữ phát triển phía Đông của Cảng,
diện tích khu đất khoảng 3,8 ha.
4.8. Quy hoạch các công trình dịch vụ phi hàng
không, các công trình khác
Quy hoạch khu vực phía Nam nhà ga phục vụ chuyên
cơ, tiếp giáp với tuyến đường trục vào cảng hàng không; bao gồm các công trình:
nhà điều hành cảng hàng không, trụ sở làm việc của Cảng vụ hàng không, trụ sở
làm việc của Công an địa phương, trụ sở làm việc của Công an cửa khẩu, trụ sở
làm việc của Hải quan, trụ sở làm việc của Trung tâm y tế, trụ sở làm việc của
Trung tâm kiểm dịch động vật/thực vật, trụ sở làm việc của lực lượng An ninh
hàng không, văn phòng cho thuê/trung tâm điều hành các hãng hàng không, khu bảo
trì kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu dịch vụ thương mại.
4.9. Quy hoạch các công trình bảo đảm an ninh sân
bay, khẩn nguy cứu nạn
- Quy hoạch hệ thống hàng rào bao quanh ranh giới đất
của cảng hàng không, hàng rào bảo vệ khu bay.
- Công trình khẩn nguy sân bay đạt cấp 9 theo phân
cấp của ICAO; quy hoạch khu vực phía Nam sân đỗ máy bay trực thăng, tiếp giáp với
sân đỗ máy bay và tại khu vực đầu 07 của đường cất hạ cánh.
4.10. Quy hoạch sử dụng đất
Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 của Cảng hàng không quốc tế Gia Bình khoảng 363,5 ha là đất an
ninh, trong đó:
- Đất quy hoạch các công trình thuộc khu bay khoảng:
246,3 ha;
- Đất quy hoạch các công trình hàng không dân dụng khoảng:
85,8 ha;
- Đất quy hoạch các công trình khu doanh trại khoảng:
31,4 ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
- Nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định của Vụ Kế
hoạch - Đầu tư để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh và các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch
theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm:
- Rà soát, cập nhật các nội dung quy hoạch nêu trên
vào quy hoạch của địa phương và các quy hoạch có liên quan;
- Bố trí và bảo vệ quỹ đất phù hợp theo Quy hoạch
được duyệt, có phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo quỹ đất
sẵn sàng đáp ứng khi có nhu cầu phát triển mở rộng theo quy hoạch;
- Hoàn thiện quy hoạch và đầu tư tuyến đường giao
thông kết nối cảng hàng không với Thủ đô Hà Nội để bảo đảm khả năng khai thác,
kết nối của Cảng hàng không quốc tế Gia Bình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn
vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao
thông, Vận tải, Khoa học - Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng các Cục: Quản lý
đầu tư xây dựng, Hàng không Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL,
Công Thương;
- UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Bộ Tư lệnh CSCĐ (Bộ Công an);
- Viện CL&PTGTVT;
- Cảng vụ hàng không miền Bắc;
- Các TCT: Qian lý bay VN; Cảng HKVN;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KHĐT. VULH
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Minh
|