ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2025/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 07 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21
tháng 6 năm 2017;
Căn củ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc giao quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương do Nhà nước đầu tư, quản lý trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường bộ tại
địa phương;
b) Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ địa phương (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản)
gồm: Sở Giao thông vận tải; Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Phòng Quản lý đô thị; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ địa phương
1. Sở Giao thông vận tải quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với các tuyến đường tỉnh theo Phụ lục I.
2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống các tuyến đường
đô thị, đường huyện:
a) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Gò Công Đông theo
Phụ lục II;
b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Gò Công Tây theo Phụ
lục III;
c) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Chợ Gạo theo Phụ lục
IV;
d) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Châu Thành theo Phụ
lục V;
đ) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tân Phước theo Phụ
lục VI;
e) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Cai Lậy theo Phụ lục
VII;
g) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Cái Bè theo Phụ lục
VIII;
h) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tân Phú Đông theo
Phụ lục IX;
i) Phòng Quản lý đô thị thành phố Mỹ Tho theo Phụ lục
X;
k) Phòng Quản lý đô thị thành phố Gò Công theo Phụ lục
XI;
l) Phòng Quản lý đô thị thị xã Cai Lậy theo Phụ lục
XII.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường xã, đường ấp,
đường hẻm và đường giao thông nông thôn trên địa bàn.
4. Hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ: hình thức ghi tăng tài sản.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác tài sản được
giao quản lý:
1. Rà soát, phân loại, lập hồ sơ quản lý, kế toán, nhập
dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý theo quy
định tại Điều 8, Điều 9, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày
24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ và gửi Sở Tài chính trước ngày 26 tháng 02 hàng
năm.
2. Tổng hợp, xác nhận các báo cáo tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ bằng văn bản giấy của Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Phòng
Quản lý đô thị; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và gửi Sở Tài chính
phê duyệt, làm cơ sở để Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị và Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ để quản lý thống nhất.
3. Phân công công chức thực hiện việc nhập, cập nhật
và chuẩn hóa dữ liệu trên Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của Bộ Tài chính đối với tài sản được giao quản lý
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 158/2016/TT-BTC ngày
25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
4. Tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ có phát sinh nguồn thu từ khai thác tài sản được giao quản lý
theo quy định tại Nghị định số 44/2024/NĐ-CP và Đề án khai thác được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm của Phòng Kinh tế và Hạ tầng,
Phòng Quản lý đô thị
Thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác tài sản được
giao quản lý:
1. Hàng năm rà soát, phân loại, lập hồ sơ kế toán và
báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý theo quy
định tại Điều 8, Điều 9, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
2. Tổng hợp, xác nhận các báo cáo tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ bằng văn bản giấy của Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và gửi Sở Tài chính phê duyệt, làm cơ sở để Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ để quản lý thống nhất.
3. Phân công công chức thực hiện việc nhập, cập nhật
và chuẩn hóa dữ liệu trên Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của Bộ Tài chính đối với tài sản được giao quản lý
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 158/2016/TT-BTC; tổng hợp gửi
Sở Giao thông vận tải trước ngày 26 tháng 01 hàng năm.
4. Tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ có phát sinh nguồn thu từ khai thác tài sản được giao quản lý
quy định tại Nghị định số 44/2024/NĐ-CP và Đề án khai thác được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
Thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác tài sản được
giao quản lý:
1. Hàng năm rà soát, phân loại, lập hồ sơ kế toán và
báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý theo quy
định tại Điều 8, Điều 9, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
2. Phân công công chức thực hiện việc nhập, cập nhật
và chuẩn hóa dữ liệu trên Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của Bộ Tài chính đối với tài sản được giao quản lý
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 158/2016/TT-BTC; tổng hợp gửi
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị trước ngày 01 tháng 01 hàng năm.
3. Tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo quy định pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Thực hiện đối chiếu số liệu giữa báo cáo kê khai bằng
văn bản giấy đã được Sở Giao thông vận tải xác nhận và số liệu đã nhập vào Phần
mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chịu
trách nhiệm về tính chính xác của thông tin để duyệt đưa vào Cơ sở dữ liệu theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 158/2016/TT-BTC.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Cai Lậy, thành phố Gò Công và thành phố Mỹ Tho; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 7;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP, các Phòng nghiên cứu;
- Cổng TT Điện tử tỉnh, Công báo;
- Trang TTĐT Sở GTVT;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN

|