THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
249/2005/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mục đích
Thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhằm tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn
khí thải do hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gây ra; hạn
chế mức độ gia tăng ô nhiễm không khí, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng
môi trường không khí nói chung, môi trường không khí các đô thị nói riêng, đồng
thời triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đã được
phê duyệt theo Quyết định số 444/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi áp dụng lộ trình
tiêu chuẩn khí thải đối với các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau
đây gọi là xe cơ giới) được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và tham gia giao thông
bao gồm:
1. Xe máy là phương tiện chạy bằng động cơ có
hai bánh hoặc ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50 km/h và nếu
động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xilanh không lớn
hơn 50 cm3.
2. Mô tô là phương tiện chạy bằng động cơ có hai
bánh hoặc ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động cơ
dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xilanh lớn hơn 50 cm3.
3. Các loại xe tương tự xe máy, mô tô, kể cả xe
cơ giới dùng cho người khuyết tật.
4. Ô tô hạng nhẹ là ô tô có khối lượng toàn bộ
không lớn hơn 3.500 kg.
5. Ô tô hạng nặng là ô tô có khối lượng toàn bộ
lớn hơn 3.500 kg.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và sử dụng xe cơ giới, trừ các loại xe cơ giới
đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an quy định.
Điều 4. Mức tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu chuẩn khí thải là giới hạn tối đa của
khí thải xe cơ giới được phép thải ra môi trường. Mức "Euro 2" là một
trong các mức của bộ Tiêu chuẩn khí thải châu Âu (sau đây gọi là Tiêu chuẩn
Euro) quy định giới hạn tối đa cho phép của khí thải áp dụng đối với các loại
xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và xe nhập khẩu mới (xe mới là xe được sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng) do Liên minh châu Âu quy định và được quy định
trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Điều 5. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn
khí thải đối với xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu mới
1. Các loại xe cơ giới quy định tại Điều 2 của
Quyết định này được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng các mức
tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 đối với
từng loại xe kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Đối với xe cơ giới mà kiểu loại đã được chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước ngày 01 tháng 7
năm 2007 nhưng chưa được sản xuất, lắp ráp thì áp dụng các mức tiêu chuẩn khí
thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.
Điều 6. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn
khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng
Xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng vào Việt Nam
phải áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải theo các quy định sau đây kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2006:
1. Phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức (động
cơ xăng, khí dầu mỏ hoá lỏng - LPG và các loại tương tự):
a) Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự, kể cả
xe cơ giới dùng cho người khuyết tật phải áp dụng mức 2 của Phụ lục kèm Quyết định
này;
b) Ô tô các loại phải áp dụng
mức 3 của Phụ lục kèm Quyết định này.
2. Phương tiện lắp động cơ
cháy do nén (động cơ điesel và các loại tương tự) phải áp dụng mức 2 của Phụ lục
kèm Quyết định này.
Điều 7. Lộ trình áp dụng các
mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô tham gia giao thông
1. Ô tô tham gia giao thông mang biển kiểm soát
của các thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ
lắp động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do nén phải áp dụng mức 1 tương ứng
với từng loại động cơ quy định tại Phụ lục kèm Quyết định này kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2006.
2. Ô tô tham gia giao thông mang biển kiểm soát
của các tỉnh, thành phố còn lại lắp động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do
nén phải áp dụng mức 1 tương ứng với từng loại động cơ quy định tại Phụ lục kèm
Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các tỉnh, thành phố lớn trực thuộc Trung ương
có số lượng xe cơ giới đăng ký lưu hành cao có thể đề nghị Thủ tướng cho phép
rút ngắn lộ trình hoặc áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn so với
các quy định của Quyết định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức rà soát, xây
dựng và ban hành các Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan phù hợp với việc triển khai
lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới theo quy định của Quyết
định này.
3. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Bộ Tài chính lập kế hoạch và dự toán ngân sách để nâng cao năng lực kỹ thuật,
cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát khí thải xe
cơ giới tham gia giao thông và xây dựng Trung tâm thử nghiệm khí thải xe cơ giới;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Đề án kiểm
soát khí thải mô tô, xe máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố lớn để
giảm thiểu nguồn khí thải từ mô tô, xe máy trình Thủ tướng phê duyệt;
c) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này
và căn cứ vào tình hình thực tế tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các quy định cụ
thể về các mức tiêu chuẩn khí thải áp dụng đối với xe cơ giới trình Thủ tướng
công bố lộ trình tiếp theo.
Điều 9. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Học viện Hành chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC các PCN, BNC;
Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KG (5b). Trang
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Gia Khiêm
|
PHỤ LỤC
GIỚI HẠN TỐI ĐA
CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249 /2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Thành phần gây
ô nhiễm trong khí thải
|
Phương tiện lắp động cơ
cháy cưỡng bức
|
Phương tiện lắp động cơ cháy
do nén
|
Ô tô
|
Mô tô, xe máy
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
CO (% thể tích)
|
4,5
|
3,5
|
3,0
|
4,5
|
-
|
-
|
-
|
HC (ppm thể tích):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Động cơ 4 kỳ
|
1.200
|
800
|
600
|
1.500
|
1.200
|
-
|
-
|
-
|
- Động cơ 2 kỳ
|
7.800
|
7.800
|
7.800
|
10.000
|
7.800
|
-
|
-
|
-
|
- Động cơ đặc biệt (1)
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Độ khói (% HSU)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
72
|
60
|
50
|
Chú thích:
(1) là các loại động cơ như động
cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các
loại động cơ có píttông, vòng găng (xéc măng) thông dụng hiện nay./.