Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 196/QĐ-UBND mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh tỉnh Lâm Đồng 2020

Số hiệu: 196/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phan Văn Đa
Ngày ban hành: 28/01/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 196/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC HUYỆN ĐẠ TẺH ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật Giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a) Sắp xếp, điều chỉnh mạng lưới trường học trên địa bàn huyện Đạ Tẻh đến năm 2020 phù hợp với các điều kiện địa lý, dân cư và quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của huyện nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân hướng tới một xã hội học tập.

b) Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục các cấp học, nhất là mầm non và phổ thông ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc nhằm giảm sự bất bình đng trong tiếp cận giáo dục giữa các vùng và đảm bảo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân.

c) Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ và hiện đại, đảm bảo phòng học kiên cố, phòng học bộ môn và phòng chức năng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và mầm non.

d) Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát triển trường học ngoài công lập phù hợp với quy hoạch, đặc biệt là giáo dục mầm non và giáo dục chất lượng cao. Mở rộng quy mô, phát triển các trung tâm đào tạo nhằm tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội học tập, phục vụ định hướng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Giáo dục Mầm non:

- Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho trẻ em đến trường mầm non được giáo dục và chăm sóc; giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tình cảm và thẩm mỹ.

- Tăng tỷ lệ huy động trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ hàng năm từ 2 - 3%; đến năm 2020, tỷ lệ huy động đạt 30%.

- Huy động trẻ em 3 - 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 90% vào năm 2020, trong đó trẻ em 5 tuổi đạt 100%.

- Bảo đảm trẻ em 5 tuổi được đến lp để chăm sóc, giáo dục đủ một năm học nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, làm quen với chữ viết, chữ số, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1. Ưu tiên xây dựng đủ phòng học cho các lớp mầm non 5 tuổi trên địa bàn; đảm bảo có đủ phòng học 2 bui/ngày.

- Đến năm 2020, trường đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 57,14%.

- Tiếp tục khuyến khích phát triển trường tư thục, nhóm trẻ gia đình ở những nơi có điều kiện, góp phần đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.

b) Giáo dục Tiểu học:

- Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đã đạt được. Tăng tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số, tỷ lệ huy động số em trong độ tuổi đạt 100%.

- Đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phòng học; nâng tỷ lệ học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày đạt 100% vào năm 2020.

- Duy trì tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm được xét công nhận đạt trên 99,8%.

- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đến năm 2020 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 78,6%.

c) Giáo dục Trung học cơ sở (THCS):

- Huy động 100% số học sinh tốt nghiệp lp 5 vào lp 6. Nâng tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi THCS đến trường đạt 100% vào năm 2020.

- Học sinh THCS được công nhận tốt nghiệp hàng năm đạt tỷ lệ 98% trở lên.

- Học sinh THCS được học 2 buổi/ngày đạt tỷ lệ 100% vào năm 2020.

- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường chuẩn quốc gia, đến năm 2020 trường THCS đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 36,4%.

- Sắp xếp lại trường có nhiều cấp học (Trường THPT Lê Quý Đôn) và thành lập mới một trường THCS (THCS Mỹ Đức).

d) Giáo dục Trung học phổ thông (THPT):

- Duy trì tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 đến năm 2020 đạt 60 - 70%. Số còn lại vào các hệ đào tạo chuyên nghiệp và nghề.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT đạt 97 % trở lên vào năm 2020, tỷ lệ học sinh yếu, kém dưới 10%.

- Tỷ lệ học sinh THPT học 2 buổi/ngày đạt 30% vào năm 2020.

- Tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng trường THPT đạt chuẩn, đến năm 2020 có 66,7% trường đạt chuẩn quốc gia.

- Tách bậc THCS từ trường có 2 cấp (Trường THPT Lê Quý Đôn), đến năm 2020 trường này chỉ có một cấp học.

đ) Giáo dục nghề nghiệp:

- Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh. Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo.

- Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề, đến năm 2020 có 45 - 50% lao động qua đào tạo nghề. Chú trọng dạy nghề cho lao động nông thôn và người dân tộc thiu s.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Các yêu cầu chung:

a) Giáo dục Mầm non:

- Bán kính học sinh đến trường: Khu vực thành thị không lớn hơn 1 km; vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa không lớn hơn 2 km.

- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 12 m2/trẻ; khu vực đô thị: Tối thiểu 8 m2/trẻ.

- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không nhỏ hơn 20%.

- Số lớp/trường học: Từ 3 - 20 lớp/trường và không lớn hơn 03 điểm trường/xã, thị trấn.

- Số học sinh: Trung bình từ 15 - 25 trẻ/lớp nhà trẻ; 25 - 35 trẻ/lớp mẫu giáo.

b) Giáo dục Tiểu học:

- Bán kính học sinh đến trường: Không lớn hơn 3 km.

- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 10 m2/học sinh; khu vực đô thị: Tối thiểu 6 m2/học sinh.

- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không nhỏ hơn 20%.

- Số lớp/trường học: Không lớn hơn 30 lớp/trường.

- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 35 học sinh/lớp.

c) Giáo dục THCS và THPT:

- Bán kính học sinh đến trường: THCS không lớn hơn 6 km; THPT không lớn hơn 15 km.

- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 10 m2/học sinh; khu vực đô thị: Tối thiểu 6 m2/học sinh.

- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 45%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 30%; diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ không nhỏ hơn 25%.

- Số lớp/trường học: Không lớn hơn 45 lớp/trường.

- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 45 học sinh/lớp.

d) Giáo dục nghề nghiệp:

- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 2 ha/trường; khu vực đô thị: Tối thiểu 1 ha/trường.

- Có phòng học lý thuyết, thực hành phù hợp với quy mô đào tạo: Diện tích nơi thực hành phải đạt từ 4 - 6 m2/học sinh; diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 45%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 30%; diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ không nhỏ hơn 25%.

2. Hệ thống trường học:

a) Giáo dục Mầm non:

- Hiện có 13 trường công lập, 01 trường tư thục và 21 điểm trường. Đến năm 2020, có 13 trường công lập, 01 trường tư thục và 18 điểm trường.

- Các trường mầm non hiện hữu (điểm chính) giữ nguyên vị trí, đầu tư thêm cơ sở vật chất để đảm bảo yêu cầu trường chuẩn.

- Quy hoạch mới 1 điểm trường tại Tổ dân phố 5C thuộc Trường Mầm non thị trấn Đạ Tẻh. Bỏ 04 điểm trường: Điểm trường thôn Phúc Lợi và điểm trường thôn Hương Bình 2 thuộc Trường Mầm non Hoa Mai (xã Dạ Lây); điểm trường Thôn 1 và điểm trường Thôn 4 thuộc Trường Mầm non Hoa Sen (xã Quốc Oai). Các điểm trường còn lại giữ nguyên hoặc quy hoạch địa điểm mới cùng thôn do hiện trạng mượn cơ sở của hội trường thôn, nhà văn hóa xã,...

- Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia: Hiện có 04/14 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, chưa có trường đạt chuẩn mức độ 2. Đến năm 2020, có thêm 04 trường đạt mức độ 1, nâng tổng số trường đạt chuẩn lên 8/14 trường đạt tỷ lệ 57,14 % (06 trường đạt chuẩn mức độ 1 và 02 trường đạt chuẩn mức độ 2).

b) Giáo dục Tiểu học:

- Hiện có 15 trường, gồm 13 trường công lập, 01 trường tư thục (Trường Tiểu học Việt Anh - thị trấn Đạ Tẻh) có một cấp tiểu học và 01 trường THCS có cấp tiểu học (Trường THCS Xuân Thành, xã Đạ Pal) và 17 điểm trường. Đến năm 2020, có 14 trường bao gm 12 trường công lập, 01 trường tiu học tư thục có một cấp tiểu học và 01 trường THCS có cấp tiểu học (do số học sinh khá ít) và 13 điểm trường.

- Bỏ Trường Tiểu học Kim Đồng, cơ sở vật chất giao cho Trường Mầm non thị trấn Đạ Tẻh sử dụng làm phân hiệu tại Tổ dân phố 5C.

- Bỏ 04 điểm trường: Điểm trường Thôn 7 thuộc Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, thị trấn Đạ Tẻh; điểm trường Hải Hậu thuộc Trường Tiểu học Quảng Trị, xã Quảng Trị; điểm trường Thôn 2 thuộc Trường Tiểu học Quốc Oai, xã Quốc Oai; điểm trường Phước Lợi thuộc Trường Tiểu học Hùng Vương, xã Đạ Lây.

- Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Hiện có 09/15 trường tiểu học đạt chun mức độ 1, không có trường đạt chun mức độ 2. Đến năm 2020, có thêm 02 trường đạt chuẩn mức độ 1, nâng tổng số trường đạt chuẩn lên 11/14 trường đạt tỷ lệ 78,57% (09 trường đạt chuẩn mức độ 1 và 02 trường đạt chuẩn mức độ 2).

c) Giáo dục Trung học cơ sở:

- Hiện có 11 trường, gồm 08 trường công lập một cấp học THCS, 01 trường có hai cấp tiểu học và THCS (Trường THCS Xuân Thành), 02 trường có hai cấp THCS và THPT (Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Liên huyện phía Nam, Trường THPT Lê Quý Đôn) và 04 điểm trường. Đến năm 2020, có 11 trường, gồm 09 trường một cấp học, 01 trường THCS có 2 cấp học tiểu học và THCS (Trường THCS Xuân Thành), 01 trường phổ thông dân tộc nội trú có hai cấp THCS và THPT, 04 điểm trường.

- Tách cấp THCS từ Trường THPT Lê Quý Đôn để thành lập mới Trường THCS Mỹ Đức (xã Mỹ Đức).

- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Chưa có trường đạt chuẩn quốc gia. Đến năm 2020, có 04/11 trường đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 36,36.

d) Giáo dục Trung học phổ thông:

- Hiện có 03 trường, gồm 01 trường THPT có một cấp học (Trường THPT Đạ Tẻh, thị trấn Đạ Tẻh), 01 trường có hai cấp THCS và THPT (Trường THPT Lê Quý Đôn, xã Hà Đông) và 01 trường phổ thông dân tộc nội trú có hai cấp THCS THPT (Trường Phổ thông DTNT Liên huyện phía Nam, thị trấn Đạ Tẻh). Đến năm 2020, giữ nguyên 03 trường.

- Tách cấp THCS từ Trường THPT Lê Quý Đôn chuyển về Trường THCS Mỹ Đức thành lập mới. Các trường còn lại giữ nguyên vị trí và diện tích, đầu tư thêm cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu phát triển về dạy và học.

- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Chưa có trường đạt chuẩn quốc gia. Đến năm 2020, có 02 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 66,7%.

đ) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp:

Giữ nguyên vị trí và diện tích khu đất Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp hiện tại, đầu tư thêm cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu phát triển về số lượng học sinh và chất lượng dạy, học.

3. Quy hoạch chi tiết hệ thống trường học các xã, thị trấn đến 2020:

(Kèm theo Phụ lục chi tiết).

4. Kinh phí thực hiện quy hoạch:

Bố trí hàng năm theo kế hoạch được phê duyệt từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) và các ngun kinh phí hợp pháp khác.

III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đổi mới tổ chức, quản lý:

a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch; nâng cao nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc quy hoạch mạng lưới trường học nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương.

b) Giám sát việc thực hiện đúng định hướng Quy hoạch. Trong quá trình thực hiện cần chú ý sắp xếp từng loại hình, quy mô trường lớp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; tạo bước chuyển biến vững chắc về số lượng, chất lượng giáo dục và đào tạo.

c) Thực hiện phân cấp trong quản lý giáo dục và đào tạo. Tăng cường tự chủ tài chính và hoạt động của các cơ sở giáo dục. Thực hiện phân luồng học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với mục tiêu đề ra.

2. Quy hoạch sử dụng đất:

a) Ưu tiên quỹ đất cho phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề. Triển khai thực hiện tốt quy hoạch sử dụng đất, bố trí đủ diện tích đất để xây dựng trường, lớp đúng với tiêu chí của ngành Giáo dục và Đào tạo.

b) Hoàn thành việc lập thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường, các cơ sở giáo dục và đào tạo.

c) Vận động nhân dân hiến đất, cho thuê đất để thực hiện Quy hoạch, đặc biệt là các điểm trường mầm non. Đồng thời, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với các hộ hiến nhiều diện tích đất.

d) Quy hoạch xây dựng các khu dân cư mới, đáp ứng yêu cầu sắp xếp các hộ dân nằm trong khu vực có nhu cầu mở rộng diện tích xây dựng trường học và các công trình xây dựng khác ở địa phương.

3. Tăng cường đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất:

a) Tăng cường đầu tư xây dựng, chỉnh trang, mở rộng cơ sở vật chất trường, lớp học nhằm đáp ứng mục tiêu quy hoạch mạng lưới trường học.

b) Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và phổ thông mới. Đảm bảo đủ phòng học kiên cố, thư viện, phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, sân chơi, bãi tập đạt chuẩn cho các bậc học mầm non, phthông, giáo dục nghề nghiệp. Đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

4. Giải pháp về tài chính:

a) Hàng năm, ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện đúng, đủ theo mục tiêu quy hoạch mạng lưới trường học đã được phê duyệt.

b) Thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, hỗ trợ về đất đai và ưu đãi tín dụng,... tranh thủ tối đa các nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học.

c) Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Quy hoạch.

d) Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục để huy động các nguồn lực trong nhân dân; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng trường học ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.

5. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục:

a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo ở từng bậc học theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Tiếp tục thực hiện đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, đến năm 2020, 100% giáo viên mầm non và phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo; 70% giáo viên mầm non, 100% giáo viên tiểu học, 90% giáo viên trung học cơ sở và 20% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ đào tạo trên chuẩn.

b) Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, đảm bảo từng bước có đủ giáo viên thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non và phổ thông mới.

c) Thực hiện đúng các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ tốt để thu hút giáo viên giỏi, sinh viên tốt nghiệp sư phạm giỏi.

6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa hình thức đào tạo, gắn đào tạo nghề với nhu cầu xã hội:

a) Đa dạng hóa hình thức đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng có nhu cầu được đào tạo. Ngoài những hình thức đào tạo phổ biến hiện nay như chính quy tập trung, tại chức, ... cần quan tâm đến các hình thức "truyền nghề", "đào tạo gắn với chuyển giao công nghệ", "đào tạo theo chương trình, dự án".

b) Đa dạng hóa lực lượng xã hội tham gia đào tạo nghề. Coi trọng vai trò của doanh nghiệp; khuyến khích các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm tổ chức đào tạo nghề. Thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để gắn lý thuyết với thực hành, lý luận với thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, gắn với nhu cầu sử dụng.

c) Củng cố mô hình hoạt động của các trung tâm, đa dạng hóa nội dung, chương trình và hình thức học tập, trong đó chú trọng bồi dưỡng, tập huấn về công tác khuyến nông, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, tuyên truyền pháp luật, báo cáo thời sự, mở rộng dạy tin học. Tăng cường hiệu quả hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, tin học.

IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Năm 2016 - 2017:

Thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường nêu trên theo hướng đạt chuẩn quốc gia; đồng thời triển khai chuẩn bị hồ sơ pháp lý, xác định vị trí, quỹ đất cho các trường.

2. Giai đoạn 2017 - 2020:

Tiếp tục thực hiện các nội dung còn lại của Quy hoạch; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2015 - 2017 để làm cơ sở xây dựng kế hoạch, điều chỉnh một số nội dung của Quy hoạch cho giai đoạn 2017 - 2020 phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

V. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN

Trong quá trình triển khai thực hiện cần ưu tiên đầu tư các dự án sau:

- Xây dựng mới Trường THCS Mỹ Đức, đáp ứng nhu cầu thiếu trường THCS trên địa bàn xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị và chuyển học sinh cấp THCS về từ Trường THPT Lê Quý Đôn.

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho Trường Tiểu học Hương Lâm, Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Trường THCS Nguyễn Du theo hướng trường chuẩn quốc gia.

- Xây dựng mở rộng Trường Tiểu học Mỹ Đức, bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu, bức thiết.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND huyện Đạ Tẻh:

a) Tiến hành rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện Quy hoạch này theo từng năm, từng giai đoạn; chỉ đạo các phòng, ban, ngành có liên quan và UBND các xã, thị trn thực hiện và công khai Quy hoạch này.

b) Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quy hoạch này vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

c) Tăng cường quản lý nhà nước; giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển theo Quy hoạch. Hàng năm, tiến hành điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế phát triển giáo dục của địa phương.

d) Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để huy động mọi nguồn lực hỗ trợ cho giáo dục, dạy nghề.

đ) Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo UBND tỉnh, các sở, ngành có liên quan về tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổng hợp chung, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.

b) Tổ chức bồi dưỡng đào tạo, đào tạo lại đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục của huyện Đạ Tẻh đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và mầm non.

c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch đảm bảo đúng tiến độ và mục tiêu đề ra.

3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính:

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn lực đầu tư hàng năm để thực hiện Quy hoạch.

4. Sở Nội vụ:

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch, kiểm tra việc tuyển dụng công chức, viên chức; tham mưu ban hành các chế độ, chính sách đãi ngộ cán bộ để thực hiện Quy hoạch.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, điều chỉnh, bổ sung đất cho các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo đủ quỹ đất cho các trường; đng thời, dành quỹ đất dự phòng cho các cơ sở dự kiến phát triển theo Quy hoạch trong các giai đoạn tiếp theo.

6. Sở Xây dựng:

Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng các công trình tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trong Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đa

 

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP HUYỆN ĐẠ TẺH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của UBND Lâm Đồng)

TT

Tên trường

Vị trí

Hiện trng năm 2015

Quy mô định hình 2020

Diện tích cần thêm (m2)

Ghi chú

Số học sinh

số lớp

Sphòng học

Diện tích đất (m2)

Số học sinh

Số lớp

Số phòng học

Diện tích đất (m2)

 

 

 

Tổng cộng:

 

11.852

455

444

329.955

14.213

506

506

351.074

21.119

 

A

Giáo dục Mầm non

 

2.340

92

92

67.019

3.242

115

116

78.117

11.098

 

I

Xã Mỹ Đức

 

159

6

6

1.724

281

8

8

3.724

2.000

 

1

Trường Mầm non Đồng Tâm.

Thôn 5

86

4

4

1.289

136

4

4

1.289

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Thôn 4.

Thôn 4

24

1

1

435

75

2

2

435

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu thôn Con Ó.

Thôn Con Ó

49

1

1

0

70

2

2

2.000

2.000

Hiện trạng mượn của thôn, quy hoạch và mrộng tại vị trí liền kề.

II

Xã Đạ Lây

 

131

8

8

4.366

133

6

6

5.166

800

 

2

Trường Mầm non Hoa Mai.

Thôn Hương Bình 1

58

4

4

3.392

88

4

4

3.392

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu thôn Phước Lợi.

Thôn Phước Lợi

15

1

1

0

21

1

1

800

800

Hiện trạng mượn Trường TH Hùng Vương, cải tạo thêm tại vị trí liền kề.

 

Phân hiệu Bưu điện cũ.

Thôn Hương Bình 1

17

1

1

0

0

0

0

0

0

Giải thể, CSVC trả Bưu điện TT Đạ Tẻh, học tại trường chính.

 

Phân hiệu thôn Thuận Lộc.

Thôn Thuận Lộc

24

1

1

974

24

1

1

974

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Hội trường thôn Hương Bình I.

Thôn Hương Bình 1

17

1

1

0

0

0

0

0

0

Giải thể, hiện trạng mượn của thôn.

III

Thị trấn Đạ Tẻh

 

854

30

30

19.757

1.113

46

46

27.287

7.530

 

3

Trường Mầm non thị trấn Đạ Tẻh.

Tổ dân phố 1A

294

9

9

2.505

334

13

13

2.505

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu MN tổ dân phố 5C.

Tổ dân phố 5C

0

0

0

0

100

4

4

4.230

4.230

QH mới, tiếp nhận CSVC của Trường TH Kim Đồng giải thể, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

4

Trường Mầm non Sơn Ca.

Tổ dân phố 6A

178

6

6

2.789

200

8

8

2.789

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

5

Trường Mầm non Vành Khuyên.

Tổ dân phố 10

86

6

6

10.558

103

6

6

10.558

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu MN tổ dân phố 8A.

Tổ dân phố 8A

26

1

1

0

41

1

1

1.300

1.300

Hiện trạng mượn Hội trường thôn, quy hoạch giao đất và đầu tư thêm CSVC ti vtrí cũ.

 

Phân hiệu MN tổ dân phố 8B.

T dân phố 8B

20

1

1

0

35

1

1

0

0

Hiện trạng cơ sở mượn TH Lê Lợi, quy hoạch duy trì 1 phòng học giữ nguyên đến 2020.

 

Phân hiệu MN tổ dân phố Tân Lập.

Tổ dân phố Tân Lập

12

1

1

0

35

1

1

2.000

2.000

Hiện trạng cơ sở mượn HT thôn, quy hoạch giao đất và đầu tư thêm CSVC ti vtrí cũ.

6

Trường Mầm non tư thục Bình Minh.

Tổ dân phố 4D

238

6

6

3.905

265

12

12

3.905

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

IV

Xã An Nhơn

 

172

7

7

3.943

246

8

8

5.518

1.575

 

7

Trường Mầm non Họa Mi.

Thôn 4A

126

5

5

3.943

176

6

6

3.943

0

Giữ nguyên, đầu tư cải tạo CSVC.

 

Phân hiệu MN Thôn B5.

Thôn B5

23

1

1

0

35

1

1

375

375

Hiện trạng mượn phân hiệu thôn B5 của Trường TH An Nhơn, quy hoạch tách riêng diện tích đang sử dụng cho phân hiệu MN này.

 

Phân hiệu MN Tố Lan.

Thôn T Lan

23

1

1

0

35

1

1

1.200

1.200

Hiện trạng mượn phân hiệu Tố Lan của Trường TH An Nhơn, quy hoạch tách riêng diện tích đang sử dụng cho phân hiệu MN này.

V

Xã Quảng Trị

 

160

6

6

4.293

186

6

6

4.293

0

 

8

Trường Mầm non Phong Lan.

Thôn 5

106

4

4

4.013

126

4

4

4.013

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu MN Thôn 3.

Thôn 3

54

2

2

280

60

2

2

280

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

VI

Xã Triệu Hải

 

143

6

4

4.300

191

7

7

4.300

0

 

9

Trường Mầm non Hoa Hồng.

Thôn 4A

98

4

2

3.300

122

4

4

3.300

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu 1B.

Thôn 1B

23

1

1

500

38

2

2

500

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu 4A.

Thôn 4A

22

1

1

500

31

1

1

500

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

VII

Xã Quốc Oai

 

175

7

7

7.416

252

7

7

6.609

-807

 

10

Trường Mầm non Hoa Sen.

Thôn 3

62

2

2

3.046

142

3

3

3.046

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu MN Thôn 1.

Thôn 1

23

1

1

307

0

0

0

0

-307

Giải thể, CSVC giao cho UBND xã.

 

Phân hiệu MN Thôn 4.

Thôn 4

17

1

1

500

0

0

0

0

-500

Giải thể, CSVC giao cho UBND xã.

 

Phân hiệu MN Thôn 5.

Thôn 5

25

1

1

374

40

2

2

374

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu MN Thôn 7.

Thôn 7

48

2

2

3.189

70

2

2

3.189

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

VIII

Xã Đạ Kho

 

176

7

7

8.841

254

7

7

8.841

0

 

11

Trường Mầm non Anh Đào.

Thôn 6

140

5

5

3.841

184

5

5

3.841

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Trảng Dầu.

Thôn Trảng Dầu

18

1

1

2.000

35

1

1

2.000

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Thạch Thất.

Thôn Thạch Thất

18

1

1

3.000

35

1

1

3.000

0

 

IX

Xã Hà Đông

 

180

6

6

4.646

200

7

7

4.646

0

 

12

Trường Mầm non Hoàng Anh.

Thôn 5

180

6

6

4.646

200

7

7

4.646

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

X

Xã Hương Lâm

 

123

5

5

3.912

185

5

6

3.912

0

 

13

Trường Mầm non Hương Lâm.

Thôn Hương Thủy

103

4

3

3.000

150

4

4

3.000

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Hương Thanh.

Thôn Hương Thanh

20

1

2

912

35

1

2

912

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

XI

Xã Đạ Pal

 

67

4

6

3.821

201

8

8

3.821

0

 

14

Trường Mầm non Đạ Pal.

Thôn Xuân Thành

67

4

6

3.821

201

8

8

3.821

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

B

Giáo dục Tiểu học

 

3.724

192

178

152.027

4.295

179

178

141.325

-10.702

 

I

Thị trấn Đạ Tẻh

 

1.397

58

56

48.918

1.472

47

47

44.188

-4.730

 

1

Trường Tiểu học Lê Lợi.

Tổ dân phố 4B

200

10

10

13.380

220

10

10

13.380

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu 8b.

Tổ dân phố 8B

84

5

5

1.064

125

5

5

1.064

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn, có 01 phòng học MN.

2

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu.

Tổ dân phố 6A

337

10

12

9.256

400

11

11

9.256

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu Thôn 7.

Tổ dân phố 7

55

5

5

500

0

0

0

0

-500

Giải thể, giao CSVC cho UBND thị trấn.

3

Trường Tiểu học Quang Trung.

Tổ dân phố 3A

432

15

15

15.206

580

17

17

15.206

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

4

Trường Tiểu học Kim Đồng.

Tổ dân phố 5C

227

10

5

4.230

0

0

0

0

-4.230

Giải thể, giao CSVC cho phân hiệu 5C Trường MN thị trấn Đạ Tẻh.

5

Trường Tiểu học tư thục Việt Anh.

T dân phố 4D

62

3

4

5.282

147

4

4

5.282

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

II

Xã Hà Đông

 

221

10

9

4.069

149

10

10

4.069

0

 

6

Trường Tiểu học Trần Quốc Ton.

Thôn 3

221

10

9

4.069

149

10

10

4.069

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

III

Xã Quảng Trị

 

173

12

12

9.842

248

11

11

7.827

-2.015

 

7

Trường Tiểu học Quảng Trị.

Thôn 5

94

5

5

3.530

166

6

6

3.530

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu Hải Hậu.

Thôn 7

57

5

5

2.015

0

0

0

0

-2.015

Giải thể, CSVC giao cho UBND xã.

 

Phân hiệu Lương Thượng.

Thôn 3

22

2

2

4.297

82

5

5

4.297

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

IV

Xã Đạ Pal

 

158

14

11

0

246

15

15

0

0

 

8

Cấp tiểu học thuộc Trường THCS Xuân Thành.

Xã Đạ Pal

77

5

5

0

100

5

5

0

0

Giữ nguyên trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học do dân số ít.

 

Phân hiệu Tôn K’ Long.

Xã Đạ Pal

23

5

2

0

70

5

5

0

0

Giữ nguyên, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học.

 

Phân hiệu Bình Hòa.

Xã Đạ Pal

58

4

4

0

76

5

5

0

0

Giữ nguyên, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học.

V

Xã An Nhơn

 

300

19

13

15.553

393

19

14

13.978

-1.575

 

9

Trường Tiểu học An Nhơn.

Thôn 4A

128

7

7

8.325

154

7

7

8.325

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu Đội 2.

Thôn 5A

31

2

2

3.115

57

2

2

3.115

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu T Lan.

Thôn Tố Lan

57

5

2

2.238

80

5

2

1.038

-1.200

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. Tách 1 phần diện tích hiện nay cho phân hiệu Tố Lan thuộc Trường MN Họa Mi đang sử dụng.

 

Phân hiệu Thôn B5.

Thôn 1

84

5

2

1.875

102

5

3

1.500

-375

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn, tách 1 phần diện tích hiện nay cho phân hiệu thôn B5 thuộc Trường MN Họa Mi đang sử dụng.

VI

Xã Mỹ Đức

 

238

15

15

10.681

344

15

16

10.681

0

 

10

Trường Tiểu học Mỹ Đức.

Thôn 5

166

10

11

9.043

210

10

11

9.043

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu thôn Con Ó.

Thôn Con ó

72

5

4

1.638

134

5

5

1.638

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

VII

Xã Đạ Kho

 

270

15

14

12.929

377

15

15

12.929

0

 

11

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi.

Thôn 5

106

5

5

4.532

135

5

5

4.532

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu Trảng Dầu.

Thôn 2

106

5

4

5.459

135

5

5

5.459

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu Thạch Thất.

Thôn 10

58

5

5

2.938

107

5

5

2.938

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

VIII

Xã Quốc Oai

 

349

18

19

10.977

308

15

18

8.595

-2.382

 

12

Trường Tiểu học Quốc Oai.

Thôn 3

190

8

9

6.381

208

10

10

6.381

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

 

Phân hiệu Thôn 2.

Thôn 2

109

8

8

2.382

0

0

0

0

-2.382

Giải thể, CSVC giao cho phân hiệu thôn 2 của Trường THCS Quốc Oai đang sử dụng chung.

 

Phân hiệu Đạ Nha.

Thôn 7

50

2

2

2.214

100

5

8

2.214

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

IX

Xã Hương Lâm

 

160

10

8

6.593

220

10

10

6.593

0

 

13

Trường Tiểu học Hương Lâm.

Thôn Hương Vân 1

89

5

5

5.267

129

5

5

5.267

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Hương Sơn.

Thôn Hương Sơn

71

5

3

1.326

91

5

5

1.326

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

X

Xã Triệu Hải

 

197

9

9

12.688

234

10

10

12.688

0

 

14

Trường Tiểu học Triệu Hải.

Thôn 4A

197

9

9

12.688

234

10

10

12.688

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

XI

Xã Đạ Lây

 

261

12

12

19.777

304

12

12

19.777

0

 

15

Trường Tiểu học Hùng Vương.

Thôn Hương Bình 1

207

9

9

18.254

242

9

9

18.254

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Phước Lợi.

 

36

2

2

800

40

2

2

800

0

Giải thể, CSVC giao cho MN Hoa Mai.

 

Phân hiệu Lộc Hòa.

 

18

1

1

723

22

1

1

723

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

C

Trung học cơ sở

 

3.149

106

112

71.427

3.934

132

132

92.150

20.723

 

1

Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi.

Tổ dân phố 2B

631

19

18

10.129

820

22

22

10.129

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

2

Trường THCS Nguyễn Du.

Tổ dân phố 40

386

13

16

7.775

536

18

18

7.775

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

3

Cấp THCS tại Trường THPT Lê Quý Đôn.

 

371

12

12

0

0

0

0

0

 

Tách cấp THCS chuyển về học tại THCS Mỹ Đức.

4

Trường THCS Triệu Hải.

Thôn 4A, xã Triệu Hải

254

8

9

7.820

286

9

9

7.820

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Quảng Trị.

Thôn 2

79

4

4

1.332

93

4

4

1.332

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

5

Trường THCS Đạ Kho.

Thôn 8

243

8

7

12.419

256

10

10

12.419

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

6

Trường THCS An Nhơn.

Thôn 4A

259

9

11

4.112

342

9

9

4.112

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

7

Trường THCS Xuân Thành.

Xã Đạ Pal

113

4

4

7.354

226

8

8

7.354

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC.

 

Phân hiệu Tôn K’ Long.

Đạ Pal

0

0

0

1.659

0

0

0

10.000

8.341

Hiện nay chcó HS cấp TH Xuân Thành, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học.

 

Phân hiệu Bình Hòa.

Xã Đạ Pal

0

0

0

4.176

0

0

0

4.176

0

Hiện nay chỉ có HS cấp TH Xuân Thành, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học.

8

Trường THCS Quốc Oai.

Xã Quốc Oai

153

7

8

8.456

184

8

8

8.456

0

Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC

 

Phân hiệu Đạ Nha.

Thôn 7

76

4

4

0

100

7

7

2.382

2.382

Hiện trạng mượn 2 phòng của TH Quốc Oai, quy hoạch tiếp nhận và đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn.

9

Trường THCS Hương Lâm.

Xã Hương Lâm

330

10

11

6.195

359

12

12

6.195

0

Đầu tư CSVC để đạt chuẩn.

10

Trường THCS Mỹ Đức.

Xã Mỹ Đức

0

0

0

0

453

17

17

10.000

10.000

Quy hoạch, xây dựng mới.

11

Cấp THCS thuộc Trường PT DTNT Liên huyện phía Nam.

Thị trấn Đạ Tẻh

254

8

8

 

279

8

8

 

0

Giữ nguyên.

D

Trung học phổ thông

 

1.839

56

48

36.074

1.892

57

57

36.074

0

 

1

Trường THPT Đạ Tẻh.

Tổ dân phố 6A

1.099

30

22

13.462

843

30

30

13.462

0

Đầu tư CSVC đạt chuẩn.

2

Trường THPT Lê Quý Đôn.

Thôn 5, xã Hà Đông

489

17

17

9.912

776

18

18

9.912

0

Tách cấp THCS chuyển về học tại THCS Mỹ Đức (QH mới). Trường còn 1 cấp THPT.

3

Cấp THPT thuộc Trường PT DTNT Liên huyện phía Nam.

Thị trấn Đạ Tẻh

251

9

9

12.700

273

9

9

12.700

0

Đầu tư CSVC đạt chuẩn.

Đ

Giáo dục nghề nghiệp

 

800

9

14

3.408

850

23

23

3.408

0

 

1

Trung tâm GDNN Đạ Tẻh.

Thị trấn Đạ Tẻh

800

9

14

3.408

850

23

23

3.408

0

Giữ nguyên, đầu tư CSVC đáp ứng nhu cầu phòng học còn thiếu.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 196/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.528

DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.249.158
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!