ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 11 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU
HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020-2021
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019,
Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực
hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở, Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch
số 223/KH-UBND ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 461/TTr-SGDĐT ngày 25/02/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên năm học 2020-2021 như sau:
1. Mục đích, yêu
cầu
Triển khai thực hiện hiệu quả lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của cán bộ quản lý, giáo
viên (sau đây gọi chung là giáo viên) mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo
quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đạt các chỉ tiêu
đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2020 - 2025; gắn với việc nâng cao chất
lượng đội ngũ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế.
Việc cử giáo viên tham gia đào tạo phải
đảm bảo theo kế hoạch và không ảnh hưởng đến hoạt động
giáo dục tại đơn vị.
2. Đối tượng
Được quy định tại Điều 2 Nghị định số
71/2020/NĐ-CP , chia thành:
- Đối tượng 1: Giáo viên chưa đạt chuẩn
đã nhập học trước ngày 01/7/2020 và sau 01/07/2020 vẫn còn học ít nhất 01 học kỳ
(hoặc 01 đợt học).
- Đối tượng 2: Giáo viên chưa đạt chuẩn,
đã thi và có giấy báo nhập học từ ngày 01/7/2020, không bao gồm đối tượng 3.
- Đối tượng 3: Giáo viên chưa đạt chuẩn,
chưa đăng ký học.
3. Nội dung
3.1. Về số lượng
- Tổ chức 05 lớp đào tạo cho 275 học viên
thuộc đối tượng 3 nhập học trong năm 2021.
- Cho phép các học viên thuộc đối tượng
1 (1.209 người) và đối tượng 2 (1.068 người) tiếp tục tham gia học tập theo quy
định của cơ sở đào tạo đã tuyển sinh.
(Phụ
lục 1 và 2)
3.2. Về
chế độ
Giáo viên tham gia đào tạo nâng trình
độ chuẩn được cơ quan quản lý, sử dụng tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ kinh
phí theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ.
4. Kinh phí: Nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp
luật.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Sở Giáo dục và Đào tạo (Cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch), chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, liên quan:
- Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định phương thức đào tạo, giao kinh phí theo quy định cho cơ sở đào
tạo để thực hiện nhiệm vụ tổ chức đào tạo cho các giáo viên theo Kế hoạch và đảm
bảo chất lượng đào tạo giáo viên; lập, thẩm định danh sách giáo viên đi nâng
trình độ chuẩn được đào tạo theo phân bổ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định cử giáo viên tham gia đào tạo theo Kế hoạch.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch, chất lượng tổ chức đào tạo giáo viên của các cơ sở đào tạo; báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện. Chủ động rà soát và tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp phù hợp với yêu
cầu phát triển và điều kiện thực tiễn của tỉnh; tham mưu tổ
chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch ở cấp tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực
hiện thanh toán tiền hỗ trợ học phí và các chế độ theo quy định đối với giáo
viên tham gia đào tạo theo Kế hoạch. Tham mưu đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ
các đối tượng thuộc các cơ sở giáo dục tư thục được quy định tại Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ để thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân
dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
- Chi trả học phí cho giáo viên các
đơn vị trực thuộc theo Tiêu chí hỗ trợ.
5.2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình cơ quan
thẩm quyền bố trí kinh phí theo tiêu chuẩn, định mức phân
bổ và phân cấp ngân sách hiện hành.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục thực hiện thanh toán tiền hỗ trợ học phí
và các chế độ theo quy định đối với giáo viên tham gia đào
tạo theo Kế hoạch.
5.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chỉ đạo lập, thẩm định danh sách giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo phân bổ; lập
danh sách học viên thuộc đối tượng 1, 2, 3 gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp,
thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc
có kế hoạch đảm bảo các hoạt động giáo dục của đơn vị được tổ chức theo đúng
quy định; đảm bảo đầy đủ các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định;
chủ động phối hợp với cơ sở đào tạo để quản lý và tạo điều
kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo.
- Định kì báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu; gửi Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp chung.
- Chi trả học phí cho giáo viên các
đơn vị trực thuộc theo Tiêu chí hỗ trợ.
5.4. Các cơ sở đào tạo được lựa chọn
tổ chức đào tạo, liên kết đào tạo
- Thực hiện đúng các quy định về tổ
chức đào tạo, liên kết đào tạo khi được lựa chọn thực hiện giao nhiệm vụ, hoặc
đặt hàng đào tạo hoặc đấu thầu theo
quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổ chức đào tạo,
liên kết đào tạo theo Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, chất lượng và các quy định hiện
hành.
- Rà soát, tăng cường nguồn nhân lực,
vật lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ thông tin và các điều kiện bảo
đảm cho các hoạt động đào tạo theo đúng quy định.
5.5. Trách nhiệm của giáo viên được
cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn
- Thực hiện các quy định, quy chế đào
tạo và thời gian đào tạo; chịu sự quản lý cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng và cơ
sở đào tạo trong thời gian đào tạo.
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công
vụ tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
- Trong suốt thời gian khóa học, giáo
viên vẫn phải thực hiện các nhiệm vụ công tác theo quy định khi không phải tham
gia các hoạt động đào tạo;
- Trường hợp giáo viên không hoàn
thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến phải kéo dài thời
gian đào tạo thì phải tự túc các khoản chi phí đào tạo phát sinh trong thời
gian đào tạo kéo dài.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ cụ thể được
phân công tại Kế hoạch này triển khai thực hiện bảo đảm đạt mục tiêu đã đề ra.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn
vị chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GDĐT, NV, TC, TTTT;
- UBND các huyện, TX, TP;
- V0, V3, GD, TH5, TM5;
- Lưu VT, GD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN BỔ GIÁO VIÊN ĐI ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN NĂM HỌC
2020-2021 (ĐỐI TƯỢNG 3)
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Huyện
(TX, TP)
|
TỔNG
|
Mầm
non
(Trung cấp lên ĐH)
|
Tiểu
học
|
THCS
|
GD
Tiểu học (CĐ lên ĐH)
|
Thể
dục (CĐ lên ĐH)
|
Thể
dục CĐ lên ĐH
|
Ngữ
văn CĐ lên ĐH
|
Toán
CĐ lên ĐH
|
TỐNG
|
275
|
70
|
70
|
18
|
18
|
56
|
43
|
1
|
Ba
Chẽ
|
7
|
|
4
|
|
|
1
|
2
|
2
|
Bình
Liêu
|
7
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
2
|
3
|
Cẩm
Phả
|
44
|
25
|
1
|
3
|
4
|
3
|
8
|
4
|
Cô
Tô
|
5
|
|
2
|
|
1
|
|
2
|
5
|
Đầm
Hà
|
4
|
|
2
|
|
|
2
|
|
6
|
Đông
Triều
|
18
|
|
9
|
|
1
|
5
|
3
|
7
|
Hạ
Long
|
53
|
22
|
14
|
2
|
1
|
8
|
6
|
8
|
Hải
Hà
|
15
|
3
|
1
|
|
|
5
|
6
|
9
|
Móng
Cái
|
11
|
1
|
2
|
|
|
6
|
2
|
10
|
Quảng
Yên
|
70
|
9
|
19
|
12
|
8
|
14
|
8
|
11
|
Tiên
Yên
|
6
|
1
|
5
|
|
|
|
|
12
|
Uông
Bí
|
28
|
8
|
6
|
|
|
10
|
4
|
13
|
Vân
Đồn
|
6
|
|
3
|
|
1
|
2
|
|
14
|
Sở
GD&ĐT
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN ĐANG ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN ĐỐI TƯỢNG 1
VÀ 2
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Huyện
(TX, TP)
|
ĐỐI
TƯỢNG 1
|
ĐỐI
TƯỢNG 2
|
TỔNG
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
THCS
|
TỔNG
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
THCS
|
Trung
cấp lên CĐ
|
Trung
cấp lên ĐH
|
Trung
cấp lên ĐH
|
Cao
đẳng lên ĐH
|
Cao
đẳng lên ĐH
|
Trung
cấp lên CĐ
|
Trung
cấp lên ĐH
|
Trung
cấp lên ĐH
|
Cao
đẳng lên ĐH
|
Cao
đẳng lên ĐH
|
TỔNG
|
1209
|
73
|
449
|
10
|
516
|
161
|
1068
|
31
|
118
|
11
|
687
|
221
|
1
|
Ba
Chẽ
|
15
|
9
|
1
|
2
|
2
|
1
|
85
|
2
|
6
|
2
|
54
|
21
|
2
|
Bình
Liêu
|
74
|
|
43
|
|
31
|
|
66
|
|
|
|
40
|
26
|
3
|
Cẩm
Phả
|
204
|
|
74
|
1
|
114
|
15
|
23
|
|
|
|
16
|
7
|
4
|
Cô
Tô
|
18
|
|
2
|
|
13
|
3
|
0
|
|
|
|
|
|
5
|
Đầm
Hà
|
60
|
40
|
5
|
|
5
|
10
|
62
|
|
1
|
1
|
54
|
6
|
6
|
Đông
Triều
|
99
|
2
|
23
|
|
52
|
22
|
91
|
|
9
|
|
74
|
8
|
7
|
Hạ
Long
|
321
|
6
|
114
|
6
|
153
|
42
|
47
|
|
|
|
37
|
10
|
8
|
Hải
Hà
|
34
|
12
|
|
|
5
|
17
|
173
|
27
|
|
2
|
107
|
37
|
9
|
Móng
Cái
|
118
|
|
73
|
|
38
|
7
|
47
|
|
15
|
|
17
|
15
|
10
|
Quảng
Yên
|
54
|
1
|
32
|
|
10
|
11
|
180
|
|
11
|
3
|
135
|
31
|
11
|
Tiên
Yên
|
25
|
|
19
|
|
1
|
5
|
199
|
|
69
|
2
|
102
|
26
|
12
|
Uông
Bí
|
79
|
1
|
34
|
1
|
37
|
6
|
39
|
2
|
|
1
|
28
|
8
|
13
|
Vân
Đồn
|
101
|
2
|
29
|
|
55
|
15
|
55
|
|
7
|
|
23
|
25
|
14
|
Sở
GD&ĐT
|
7
|
|
|
|
|
7
|
1
|
|
|
|
|
1
|