ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3418/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021-2030”
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt: Đề án “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”, Văn bản số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06
tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao vai trò trách nhiệm của người
đứng đầu cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội,
xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị và toàn dân tích cực tham gia học tập và xây dựng xã hội học tập, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho Nhân dân.
2. Yêu cầu
Tổ chức triển khai toàn diện, đồng bộ
các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng xã hội học tập
góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030 mọi người dân đều
có cơ hội, bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt,
liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần
đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu
cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 3;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở mức độ 2.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của
người dân
- 50% số người trong độ tuổi lao động
được trang bị năng lực thông tin;
- 50% số người trong độ tuổi lao động
được trang bị kỹ năng sống;
- 60% dân số từ 15 tuổi trở lên được
đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, 12% dân số có trình độ đại học
trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở
giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục
khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
- 70% các trung tâm học tập cộng đồng
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong
xã hội
- 40% công dân đạt danh hiệu công dân
học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
- 03 huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là huyện) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
- Hoàn thành phổ cập giáo dục cho trẻ
em mẫu giáo;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 3;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở mức độ 3.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của
người dân
- 70% người trong độ tuổi lao động được
trang bị năng lực thông tin;
- 70% người trong độ tuổi lao động được
trang bị kỹ năng sống;
- 70% dân số từ 15 tuổi trở lên được
đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 15% dân số có trình độ đại học
trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở
giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
triển khai xây dựng học liệu số;
- 80% các cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục
khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
- 90% các trung tâm học tập cộng đồng
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong
xã hội
- 60% công dân đạt danh hiệu công dân
học tập;
- 05 huyện, thành phố được công nhận
danh hiệu huyện học tập;
- Tỉnh được công nhận danh hiệu tỉnh
học tập.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
à) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng
xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ
sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác;
b) Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng
học tập suốt đời, Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;
c) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng
các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến
có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Rà soát, đề xuất
các cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập
a) Rà soát, đề xuất các cơ chế, chính
sách hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng, nhất là các trung tâm học tập cộng
đồng ở các xã biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
b) Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế,
chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào tạo,
đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; hỗ trợ những người
hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học
tập suốt đời.
3. Đẩy mạnh thực
hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động
học tập suốt đời
a) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế văn hóa:
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đổi mới
các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với
Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học,
đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là lao động
nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận,
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công
nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên: Đa dạng
nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập
kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội
và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất
lượng học tập cho mọi người dân.
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới
phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập
trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông
tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
b) Khai thác và
sử dụng các chương trình giáo dục trên kênh phát thanh, truyền hình, các trang
mạng báo điện tử, các ứng dụng truyền hình của các đài phát thanh, truyền hình
trung ương và địa phương; đăng tải trên nền tảng công nghệ số của các mạng xã hội
có nhiều người dùng tại Việt Nam.
c) Khai thác và sử dụng hiệu quả kho
học liệu mở phục vụ việc tự học và học tập suốt đời trên các kênh truyền hình
giáo dục.
4. Đẩy mạnh hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng
a) Tăng cường công tác phối hợp, liên
kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để
tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến
kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền
thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng;
c) Huy động có hiệu quả các nguồn lực
từ cộng đồng và các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động của trung tâm học tập cộng
đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật;
d) Nghiên cứu vận dụng mô hình trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả và tổ chức thí điểm để triển khai nhân
rộng.
5. Tổ chức các
phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
a) Tăng cường vận động, khuyến khích
mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời
phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân;
b) Phát động các cuộc vận động, phong
trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng
trong cả tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào
thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng
dân cư;
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của
các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự học,
học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công nhân, người
lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời;
d) Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập.
6. Tăng cường hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
a) Tiếp tục tham gia có hiệu quả các
hoạt: động hợp tác quốc tế về giáo dục người lớn, học tập suốt đời và xây dựng
xã hội học tập;
b) Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội
ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng góp với hoạt
động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập;
c) Lựa chọn thành phố Kon Tum để đề
xuất tham gia mạng lưới “Thành phố học tập” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa của Liên hợp quốc điều hành.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch, các Sở, ngành, tổ chức, đoàn thể, địa phương xây dựng kế
hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân
sách hằng năm của Sở, ngành, tổ chức, đoàn thể, địa phương, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, phê duyệt.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ,
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp
khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan, các địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
b) Triển khai tiêu chí đánh giá việc
thực hiện xây dựng xã hội học tập; khung năng lực thông tin phục vụ học tập suốt
đời cho công dân; tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế
hoạch thực hiện Đề an “Xây dựng kho học liệu mở phục vụ tự học và học tập suốt
đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo dục Việt Nam”.
d) Tổ chức xét tặng, ghi nhận hoặc đề
xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng những tấm gương tiêu biểu về tự học thành
tài, các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã hội học tập;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh
giá, tổng hợp hằng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030.
2. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan xây dựng các chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề
nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho người bị thiệt thòi, yếu thế
trong xã hội;
b) Nhân rộng các mô hình đào tạo, đào
tạo lại nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề gắn
với ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Triển khai các chương trình, dự
án, đề án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: Lao động nông thôn,
người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao động.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống
thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp của Kế hoạch;
b) Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh triển khai, thực hiện
Chương trình viễn thông công ích, đúng theo quy định hiện hành.
4. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
a) Tiếp tục duy trì và nhân rộng các
mô hình học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
b) Thường xuyên mở các lớp tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn
hóa - thể thao phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế
hoạch thực hiện Đề án thành phần “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong
các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030”.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan và địa phương bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hằng năm
và hướng dẫn cơ chế tài chính triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan rà soát, hoàn thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa
dạng hóa các nguồn lực xã hội thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập.
6. Sở Y tế
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch
thực hiện Đề án thành phần “Hỗ trợ cán bộ y tế tuyến cơ sở học tập suốt đời về
chuyên môn khám chữa bệnh, phòng bệnh”.
7. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong triển khai thực hiện về công tác xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030.
8. Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo các đồn biên phòng tham
mưu, phối hợp cấp ủy, chính quyền địa phương xây dựng xã hội học tập cho người
dân ở khu vực biên giới; đẩy mạnh tuyên truyền về học tập suốt đời, vận động học
sinh bỏ học trở lại trường; tham gia các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho học
sinh dân tộc thiểu số; phối hợp tổ chức tiết học vùng biên; vận động người chưa
biết chữ, tái mù chữ tham gia các lớp xóa mù chữ và tích cực tham gia dạy xóa
mù chữ;
b) Chỉ đạo việc tự học ngoại ngữ, tiếng
của Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia và tiếng dân tộc
thiểu cho cán bộ, chiến sĩ bộ đội biên phòng. Đồng thời, duy trì thực hiện hiệu
quả chương trình “Nâng bước em tới trường”, “Con nuôi đồn Biên phòng”... để tạo
điều kiện cho học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn được học tập và phát triển.
9. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các lớp học xóa mù chữ, phổ
cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học viên trong các trại
giam, trại tạm giam.
10. Ban Dân tộc
tỉnh
Tham mưu, đề xuất việc triển khai thực
hiện các chương trình, dự án phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho người dân tộc thiểu số và miền núi gắn với Chương trình Mục
tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh; tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho trẻ em, người học vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tham gia học tập.
11. Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum: Xây dựng
các phóng sự, chuyên đề về những tập thể, cá nhân điển hình, tấm gương tự học,
tự bồi dưỡng thành tài, tích cực học tập suốt đời, tham gia xây dựng xã hội học
tập.
12. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án
hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương; củng cố, tổ chức bộ phận chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021 - 2030 các cấp ở địa phương; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các
ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập;
b) Cân đối, bố trí ngân sách địa
phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Đề án;
c) Xây dựng và phát triển các mô hình
học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu
cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của địa phương đến năm 2030;
d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
kế hoạch tại địa phương.
13. Đề nghị Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy: Phối hợp với các Sở, ban ngành
trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là
trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, đề án
khác liên quan. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực
hiện xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030.
14. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh
và các hội
a) Ủy ban Mặt trận Tố quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh
phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trên địa bàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu
quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác. Phối hợp với các Sở, ban
ngành tham gia giám sát, phản biện xã hội việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Liên đoàn Lao động tỉnh
- Phối hợp với các Sở, ban ngành liên
quan đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên
truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh
nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề;
- Chỉ đạo các cấp Công đoàn hướng dẫn,
hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo
điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ
công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ
trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn, nghèo.
- Đề nghị xây dựng kế hoạch thực hiện
Đề án thành phần “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động
tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
c) Tỉnh đoàn
Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép
các hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông
qua các phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học
tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động gây quỹ
hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn.
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
tham gia tuyên truyền Đề án, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng
xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo,
xây dựng gia đình hạnh phúc”; vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
đ) Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông
dân tỉnh, Hội Người cao tuổi tỉnh, Hội Cựu giáo chức tỉnh: Hướng dẫn các cấp hội phối hợp tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần xã hội hoá giáo dục và đào tạo; huy
động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ
biến kiến thức cho người dân.
e) Hội Khuyến học tỉnh
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động
tuyên truyền thông qua hệ thống Hội Khuyến học các cấp;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
đẩy mạnh hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng;
- Nhân rộng các Danh hiệu (Gia
đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập cấp thôn/tổ dân phố, Đơn vị học
tập do cấp xã quản lý) trong xã hội, phù hợp với thực tiễn triển khai ở địa
bàn tỉnh và theo hướng dẫn của Hội Khuyến học Việt Nam;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch
thực hiện các Đề án thành phần: “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia
đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021-2030”; “Xây dựng mô hình công dân học tập
giai đoạn 2021-2030”.
(Phụ lục xây dựng kế hoạch thành
phần kèm theo)
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị, địa phượng triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 05
tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp,
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh;
- CVP UBND tỉnh, PVP phụ trách;
- Lưu VT, CTTĐT, KGVX.THT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN
(Ban hành kèm, theo Kế hoạch số: 3418/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên
kế hoạch thành phần
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
trình
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh
phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn
2021-2030”
|
Hội
Khuyến học tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý IV năm 2021
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng mô
hình công dân học tập giai đoạn 20212030”
|
Hội
Khuyến học tình
|
Các
Sở, ban ngành có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý I năm 2022
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh
các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp
đến năm 2030”
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II năm 2022
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh
các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu
lạc bộ đến năm 2030”
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ban ngành có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý IV năm 2022
|
5
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ
cán bộ y tế tuyến cơ sở học tập suốt đời về chuyên môn khám chữa bệnh, phòng
bệnh”
|
Sở Y tế
|
Các
Sở, ban ngành có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý II năm 2022
|
6
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng
kho học liệu mở phục vụ tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền
hình giáo dục Việt Nam”
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đài
Phát thanh- Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II năm 2022
|