BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2020/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2020

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2018/TT-BGTVT NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2018 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Ô TÔ NHẬP KHẨU THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2017/NĐ-CP

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Căn cứ Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải của xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT) như sau:

1. Sửa đổi khoản 11 Điều 3 như sau:

“1. Chứng chỉ chất lượng là các giấy tờ được quy định từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này”.

2. Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 4 như sau:

“đ) Bản sao tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng ô tô còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan kiểm tra phù hợp với kiểu loại sản phẩm nhập khẩu của cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài (chỉ áp dụng đối với trường hợp xe ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại được nêu tại Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).”.

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Đối với ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu phải được cơ quan kiểm tra chất lượng thực hiện kiểm tra như sau:

a) Phương thức kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu

Phương thức kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu áp dụng cho kiểu loại ô tô nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam, chu kỳ kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu tiếp theo đối với ô tô nhập khẩu từ nước áp dụng hệ thống chứng nhận theo kiểu loại quy định tại Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và chu kỳ đối với ô tô nhập khẩu từ nước áp dụng hệ thống tự chứng nhận là 36 tháng. Nội dung kiểm tra, thử nghiệm cụ thể như sau:

- Kiểm tra tính đồng nhất về nội dung của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, của các xe thực tế cùng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; lấy ngẫu nhiên mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu để đối chiếu các thông số kỹ thuật của xe thực tế với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra;

- Cơ quan kiểm tra lấy ngẫu nhiên 01 xe mẫu hoặc 02 xe mẫu (trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu dùng 01 mẫu để thử nghiệm an toàn và dùng 01 mẫu để thử nghiệm khí thải) đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu đã được kiểm tra để doanh nghiệp nhập khẩu tự đưa xe đến các cơ sở thử nghiệm. Việc lấy mẫu phải được lập thành biên bản theo quy định tại Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình khi làm việc với cơ sở thử nghiệm, việc thử nghiệm khí thải được thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86: 2015/BGTVTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới” (trừ phép thử bay hơi). Việc thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật được thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tôˮ; QCVN 10:2015/BGTVTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phốˮ; QCVN 82:2019/BGTVTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụngˮ và các quy định của pháp luật hiện hành (trừ thử nghiệm các linh kiện: gương chiếu hậu, kính, đèn chiếu sáng phía trước, lốp, vành hợp kim, vật liệu chống cháy, kết cấu an toàn chống cháy).

b) Phương thức kiểm tra xác suất

Phương thức kiểm tra xác suất áp dụng đối với các lô xe nhập khẩu không thuộc phương thức kiểm tra thử nghiệm xe mẫu. Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:

Kiểm tra tính đồng nhất về nội dung của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; lấy ngẫu nhiên 01 mẫu đối với mỗi kiểu loại để kiểm tra đối chiếu thông số kỹ thuật và kết cấu xe thực tế so với các báo cáo thử nghiệm và kiểm tra khí thải theo quy định tại Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải của xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu.

c) Việc kiểm tra đối chiếu kết cấu thực tế của xe mẫu so với các báo cáo thử nghiệm quy định tại điểm b khoản này có thể được thay thế bằng việc kiểm tra đối chiếu kết cấu của xe mẫu so với xe được cấp báo cáo thử nghiệm thông qua phần mềm của nhà sản xuất. Trường hợp kiểm tra xe mẫu có thông số kỹ thuật hoặc kết cấu khác với các báo cáo thử nghiệm và không phù hợp với nguyên tắc xác định ô tô cùng kiểu loại nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này thì áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu. Trường hợp kết cấu khí thải khác với báo cáo thử nghiệm khí thải nhưng vẫn phù hợp với nguyên tắc xác định ô tô cùng kiểu loại nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này thì phải thử nghiệm khí thải trừ trường hợp mã linh kiện liên quan đến khí thải có sự thay đổi nhưng có tài liệu của nhà sản xuất xe hoặc linh kiện thể hiện các thay đổi đó không làm thay đổi chức năng và kết cấu liên quan đến khí thải.

d) Việc đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất được thực hiện như sau:

Cơ quan quản lý chất lượng thực hiện đánh giá đánh giá COP theo các tiêu chí nêu trong tiêu chuẩn IATF 16949 “Các yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng dành cho các tổ chức sản xuất và dịch vụ liên quan linh kiện ngành ô tô”, bao gồm các nội dung:

- Đánh giá tính đầy đủ, sự phù hợp của các quy trình hướng dẫn sản xuất, lắp ráp, quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chất lượng phù hợp với kiểu loại ô tô được sản xuất từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn, kiểm tra chất lượng xuất xưởng; quy trình thực hiện khắc phục, phòng ngừa lỗi; quy trình lưu trữ hồ sơ và kiểm soát hồ sơ kiểm tra chất lượng ô tô. Việc đánh giá về hạng mục kiểm tra, tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng được căn cứ theo quy định của nhà sản xuất ô tô nước ngoài để đảm bảo xe sản xuất hàng loạt phù hợp với mẫu thử nghiệm;

- Đánh giá hoạt động thực tế của hệ thống kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng ô tô; khả năng truy xuất nguồn gốc vật tư, linh kiện, thời gian sản xuất, xuất xưởng ô tô;

- Đánh giá nghiệp vụ kiểm tra chất lượng ô tô và sử dụng trang thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng được đảm nhiệm của các kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng.

Sau khi đánh giá theo các nội dung nêu trên, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá COP, thời gian thực hiện đánh giá lần tiếp theo tới doanh nghiệp nhập khẩu và cơ sở sản xuất. Thời gian kỳ đánh giá tiếp theo được quy định là 36 tháng kể từ ngày thông báo kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.

Miễn đánh giá COP trong trường hợp kiểu loại ô tô nhập khẩu được sản xuất, lắp ráp tại cùng nhà máy sản xuất của cơ sở sản xuất nước ngoài đã được đánh giá COP nếu quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra không có sự thay đổi cơ bản hoặc đơn giản hơn so với quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra của kiểu loại sản phẩm đã được đánh giá trước đó.

đ) Đối với kiểu loại xe ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức quản lý tự chứng nhận nêu tại Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, định kỳ giữa chu kỳ 36 tháng cơ quan kiểm tra chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp nhập khẩu lấy mẫu ngẫu nhiên tại đại lý hoặc kho, bãi của doanh nghiệp nhập khẩu (thuộc lô hàng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu) để thử nghiệm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với mỗi kiểu loại xe ô tô. Việc lấy mẫu phải được lập thành biên bản theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình khi làm việc với cơ sở thử nghiệm. Trường hợp kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu thì doanh nghiệp nhập khẩu phải thực hiện việc triệu hồi theo quy định, các lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo phải áp dụng quy định tại điểm h khoản 2 Điều này.

e) Ô tô nhập khẩu có kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận.

g) Trường hợp kiểu loại ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại nhưng chưa được cơ quan kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng theo quy định tại điểm d khoản này, kiểu loại ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước không áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại hoặc phương thức quản lý tự chứng nhận thì áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu đối với từng 16 hàng.

h) Đối với kiểu loại xe có kết quả kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu không đạt yêu cầu thì phải áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu đối với 03 lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo. Nếu kết quả kiểm tra thử nghiệm xe mẫu của 03 lô hàng liên tiếp cùng kiểu loại đạt yêu cầu thì chu kỳ áp dụng phương thức Kiểm tra thử, nghiệm xe mẫu cho lô hàng tiếp theo được quy định tại Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

i) Trường hợp phát sinh khiếu nại có căn cứ liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cơ quan kiểm tra chất lượng áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu đối với xe cùng kiểu loại của lô hàng nhập khẩu kế tiếp. Nếu kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt yêu cầu thì chu kỳ áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu tiếp theo được quy định Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu thì áp dụng quy định tại điểm h khoản 2 Điều này cho các lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 5 Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra

a) Doanh nghiệp nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định và nộp cho cơ quan kiểm tra bằng hình thức trực tiếp hoặc thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử. Tại thời điểm đăng ký kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu phải cung cấp các tài liệu quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều 4 của Thông tư này đối với xe đã qua sử dụng; các tài liệu quy định tại điểm a và từ điểm c đến điểm i khoản 2 Điều 4 của Thông tư này đối với xe chưa qua sử dụng; Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế, các giấy tờ còn lại của hồ sơ phải được bổ sung trước khi cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng.

b) Đối với Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, doanh nghiệp nộp 01 bản sao trên hệ thống trực tuyến đối với mỗi kiểu loại và nộp bổ sung bản chính của tất cả các xe cho cơ quan kiểm tra trước khi kiểm tra xe thực tế.

c) Trường hợp cơ sở nhập khẩu có kiểu loại xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này thì được miễn nộp các tài liệu quy định tại điểm c, i khoản 2 Điều 4 và Bản sao tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 của Thông tư này. Cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đã cấp cho chiếc xe cùng kiểu loại thuộc hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu và có đầy đủ các tài liệu theo quy định để cơ quan kiểm tra có căn cứ truy xuất tài liệu phục vụ công tác kiểm tra.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6 như sau:

“5. Cấp chứng chỉ chất lượng

Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm căn cứ chứng nhận, cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử) như sau:

a) Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối vói ô tô mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu có ghi chú “Chiếc xe này đã dùng để thử nghiệm tại Việt Namˮ.

c) Cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định đối với: các ô tô thuộc cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu có ít nhất một trong hai kết quả thử nghiệm về khí thải và kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn không đạt yêu cầu theo quy định; ô tô đã qua sử dụng có kết quả kiểm tra thực tế không đạt hoặc không được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam.

d) Cấp Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định.”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 như sau:

“Trong quá trình kiểm tra, chứng nhận nếu phát hiện ô tô nhập khẩu thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP thì cơ quan kiểm tra ghi nhận bằng chứng xe thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu đối với chiếc xe đó, đồng thời cấp thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Việc kiểm tra, phân loại và lấy mẫu đại diện của lô xe đối với các xe khác được tiếp tục thực hiện theo quy định”.

6. Sửa đổi, bổ sung mục 11.2 và 11.3 của Phụ lục IV như sau:

“Kiểm tra khí thải theo quy định tại Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải của xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu.”

7. Thay thế các Phụ lục V, VI, VII, VIII của Thông tư 03/2018/TT-BGTVT bằng các Mẫu số 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này; bổ sung các Mẫu 05, 06 vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Bãi bỏ khoản 12, khoản 13 Điều 3 điểm b khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2020.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các ô tô nhập khẩu có thời điểm mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Luật Hải quan và về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày 05 tháng 02 năm 2020 được kiểm tra, cấp chứng chỉ chất lượng theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT.

2. Các ô tô nhập khẩu có thời điểm mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Luật Hải quan hoặc về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 được kiểm tra, cấp chứng chỉ chất lượng theo quy định tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP và Thông tư này.

3. Các lô hàng thuộc kiểu loại ô tô nhập khẩu đã được kiểm tra chứng nhận đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT được áp dụng phương thức Kiểm tra xác suất. Chu kỳ áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu cho lô hàng tiếp theo đối với ô tô nhập khẩu từ nước áp dụng hệ thống chứng nhận theo kiểu loại quy định tại Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và chu kỳ đối với ô tô nhập khẩu từ nước áp dụng hệ thống tự chứng nhận là 36 tháng. Thời điểm bắt đầu chu kỳ được căn cứ vào thời điểm cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT của lô hàng cùng kiểu loại gần nhất.

4. Bản sao tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng nêu tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này được miễn áp dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày 05/02/2020.

5. Các Chứng chỉ chất lượng đã cấp cho xe cơ giới nhập khẩu theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục hải quan, thu phí trước bạ, đăng ký xe, kiểm định lưu hành lần đầu hoặc để giải quyết các thủ tục khác khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các tổ chức cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để hướng dẫn, xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 05/2020/TT-BGTVT ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Mẫu số 01

Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

Mẫu số 02

Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

Mẫu số 03

Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu

Mẫu số 04

Biên bản lấy mẫu

Mẫu số 05

Phân loại hệ thống chứng nhận theo nước sản xuất

Mẫu số 06

Quy định về chu kỳ áp dụng phương thức kiểm tra thử nghiệm xe mẫu đối với lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu từ quốc gia áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại

 

Mẫu số 01

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

Số (N0):

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle)

Tình trạng phương tiện (Vehicle's status):

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Loại phương tiện (Vehicle’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                     Mã kiểu loại (Model code):

Tên thương mại (Commercial name):                  Màu xe (Vehicle color):

Số khung (Chassis N0):                          Số động cơ (Engine N0):

Nước sản xuất (Production country):                   Năm sản xuất (Production year):

Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration N0/date):        /

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):

Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site):                                      /

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

Số của các báo cáo kết quả thử nghiệm (The results of Testing report N0):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(Major technical specification)

Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                                                                  kg

Khối lượng hàng chuyên chở TK lớn nhất /cho phép lớn nhất (Max. cargo pay mass: Designed/Authorized):           / kg

Khối lượng toàn bộ TK lớn nhất /cho phép lớn nhất (Max. total mass: Designed/Authorized):     / kg

Khối lượng kéo theo TK lớn nhất/cho phép lớn nhất (Max. towed mass:Designed/Authorized):    /                    kg

Số người cho phép chở, kể cả người lái: Tổng (ngồi+đứng+nằm+xe lăn); ( +  +  + )        người

(Passenger capacity including driver: Total (seating + standing + lying + wheelchair))

Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H):                                mm

Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc:                                                                    mm

(Inside dimensions of cargo deck/outside of tank L x W x H):

Công thức bánh xe (Drive configuration):

Khoảng cách trục (Wheel space):                                                                                   mm

Vết bánh xe trước (Front track) Vết bánh xe sau (Rear track)                                           mm

Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type):

Loại nhiên liệu (Fuel): Thể tích làm việc (Displacement):                                                   cm3

Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/ rpm):                         kW/rpm

Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. electric motor rated power):                               kW

Công suất lớn nhất của toàn hệ thống (Max. combined system output):                                kW

Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu trước (Max. front motor rated power):     kW

Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power):

Lốp xe (Tyres)               Trục 1 (Axle 1st):                        Trục 2 (Axle 2nd):

Trục 3 (Axle 3rd):                        Trục 4 (Axle 4th):

Trục 5 (Axle 5th):

Thiết bị đặc trưng (Special equipment):

Ô tô đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 và Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày  tháng  năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

This motor vehicle has been inspected and satisfied with requirements of the Circular N0 03/2018/TT-BGTVT to be issued on January 10th, 2018 and Circular N0…/2020/TT-BGTVT to be issued on... by Minister of Ministry of Transport.

 


Ghi chú (Remarks):

(Date) ………., ngày  tháng  năm
Cơ quan kiểm tra

 

Mẫu số 02

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

Số (N0):

 

 

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Notice of non-conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle)

Tình trạng phương tiện (Vehicle's status):

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Loại phương tiện (Vehicle’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                     Mã kiểu loại (Model code):

Tên thương mại (Commercial name):                  Màu xe (Vehicle color):

Số khung (Chas. N0):                                         Số động cơ (Eng. N0):

Nước sản xuất (Pro. country):                            Năm sản xuất (Pro. year):

Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration N0/date):        /

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):

Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site):                                      /

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

Số của các báo cáo kết quả thử nghiệm (The results of Testing report N0):

Ô tô đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số …/2018/TT-BGTVT ngày  tháng  năm 2018 và Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày  tháng  năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

This motor vehicle has been inspected and not satisfied with requirements of the Circular N0 …/2018/TT-BGTVT to be issued on … and Circular N0…/2020/TT-BGTVT to be issued on... by Minister of Ministry of Transport.

Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):

 


Nơi nhận
(Destination):

(Date)   , ngày  tháng  năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)

 

Mẫu số 03

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

Số (N0):

 

 

THÔNG BÁO

XE CƠ GIỚI THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU

(Notice of imported motor vehicle on the list of prohibited import motor vehicles)

Tình trạng phương tiện (Vehicle's status):

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Loại phương tiện (Vehicle’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                     Mã kiểu loại (Model code):

Tên thương mại (Commercial name):                  Màu xe (Vehicle color):

Số khung (Chas. N0):                                         Số động cơ (Eng. N0):

Nước sản xuất (Pro. country):                            Năm sản xuất (Pro. year):

Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration N0/date):        /

Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site):                                      /

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

Ô tô nhập khẩu nêu trên thuộc danh mục cấm nhập khẩu của Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.

This imported motor vehicle on the list of prohibited import motor vehicles according to 69/2018/NĐ-CP decree to be issued by Vietnam Government on May 15th, 2018.

Nội dung vi phạm (Violation describe):

 


Nơi nhận
(Destination):

(Date)   , ngày  tháng  năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)

 

Mẫu số 04

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

, ngày    tháng    năm ….

 

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Số:…………..

1. Doanh nghiệp nhập khẩu:

2. Đại diện doanh nghiệp nhập khẩu: (Họ tên, chức vụ)

3. Đăng kiểm viên lấy mẫu: (Họ tên, đơn vị)

4. Phương pháp lấy mẫu: lấy ngẫu nhiên

Số TT

Nhãn hiệu / Tên thương mại

Số khung (hoặc số VIN) / Số động cơ

Số ĐKKT

Yêu cầu thử nghiệm

Ghi chú

 

 

 

 

(An toàn)

 

 

 

 

 

(Khí thải)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Tình trạng mẫu:

- Mẫu được lấy để doanh nghiệp nhập khẩu đưa đi thử nghiệm.

- Mẫu phải được doanh nghiệp nhập khẩu bảo quản nguyên trạng như khi lấy mẫu.

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Đại diện doanh nghiệp nhập khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đăng kiểm viên lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 05

PHÂN LOẠI HỆ THỐNG CHỨNG NHẬN THEO NƯỚC SẢN XUẤT

1. Phân loại hệ thống chứng nhận theo nước sản xuất:

STT

Nước sản xuất

Chứng nhận kiểu loại

Tự chứng nhận

1

THAILAND

X

 

2

INDONESIA

X

 

3

UNITED STATES OF AMERICA

 

X

4

JAPAN

X

 

5

CHINA

X

 

6

MEXICO

X

 

7

GERMANY

X

 

8

KOREA (REPUBLIC)

 

X

9

UNITED KINGDOM

X

 

10

SLOVAKIA (SLOVAK REP.)

X

 

11

MALAYSIA

X

 

12

AUSTRIA

X

 

13

SWEDEN

X

 

14

NETHERLANDS

X

 

15

INDIA

X

 

16

SPAIN

X

 

17

ITALY

X

 

18

FRANCE

X

 

19

RUSSIAN FEDERATION

X

 

2. Trường hợp nhập khẩu từ các nước không thuộc danh sách nêu trên, doanh nghiệp nhập khẩu phải cung cấp tài liệu để xác định hệ thống chứng nhận đang áp dụng tại nước xuất khẩu; Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm cập nhật và công bố danh sách nêu trên.

 

Mẫu số 06

Quy định về chu kỳ áp dụng phương thức kiểm tra thử nghiệm xe mẫu đối với lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu từ quốc gia áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại

Chu kỳ áp dụng (1)

36 tháng

24 tháng

12 tháng

Xe hạng nhẹ (2)

A

B

C

Xe hạng nặng (3)

-

-

Ghi chú:

(1) : Thời điểm bắt đầu áp dụng chu kỳ là thời điểm cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu cho lô hàng áp dụng phương thức kiểm thử nghiệm xe mẫu gần nhất;

(2) : Phân loại theo mục 1.3.1 của QCVN 86:2015/BGTVT

(3) : Phân loại theo mục 1.3.2 của QCVN 86:2015/BGTVT

A: Áp dụng đối với trường hợp xe mẫu thử nghiệm của lô hàng gần nhất đạt yêu cầu (xe hạng nặng) và sau 01 lần thử nghiệm khí thải đạt yêu cầu theo Phụ lục 8 của QCVN86:2015/BGTVT (xe hạng nhẹ);

B: Áp dụng đối với trường hợp xe mẫu thử nghiệm của lô hàng gần nhất đạt yêu cầu sau 02 lần thử nghiệm khí thải theo Phụ lục 8 của QCVN86:2015/BGTVT;

C: Áp dụng đối với trường hợp mẫu thử nghiệm của lô hàng gần nhất đạt yêu cầu sau 03 lần thử nghiệm khí thải theo Phụ lục 8 của QCVN86:2015/BGTVT.

-: Không áp dụng

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 05/2020/TT-BGTVT

Hanoi, February 26, 2020

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 03/2018/TT-BGTVT DATED JANURARY 10, 2018 ON TECHNICAL AND ENVIRONMENTAL SAFETY INSPECTION OF IMPORTED MOTOR VEHICLES REGULATED BY DECREE NO. 116/2017/ND-CP

Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Environment Protection dated June 23, 2014;

Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, elaborating some Articles of the Law on Product and Goods Quality, Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, and Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections;

Pursuant to the Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017 on conditions for manufacturing, assembly, import of motor vehicles and provision of maintenance services for motor vehicles;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 16/2019/QD-TTg dated March 28, 2019 prescribing the roadmap for application of emission standards for motor vehicles used on roads and imported used motor vehicles;

At the request of Director of Science and Technology Department and Director of the Vietnam Register;

The Minister of Transport hereby promulgates a Circular on amendments to some articles of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT dated January 10, 2018 on technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree No. 116/2017/ND-CP.

Article 1. Amendments to some Articles of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT dated January 10, 2018 on technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree No. 116/2017/ND-CP (hereinafter referred to as “the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT)

1. Clause 11 of Article 3 is amended as follows:

“1. “certificate of quality” means any of the documents provided in the Forms 01 through 03 in the Appendix hereof”.

2. Point dd Clause 2 of Article 4 is amended as follows:

“dd) Copies of unexpired documents about assessment of the motor vehicle quality assurance conditions issued by inspecting authorities in conformity with type of products imported from the foreign manufacture or assembler (if the imported motor vehicle is manufactured by the country that applies the type approval method specified in the Form No. 05 hereof).”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“2. Every shipment of new motor vehicles must undergo inspection by a quality control authority. To be specific:

a) Sample vehicle inspection method

The sample vehicle inspection method applied to motor vehicles imported into Vietnam for the first time and frequency of inspection of the next sample motor vehicles imported from the country applying the type approval system are provided in the Form No. 06 in the Appendix hereof and the frequency of inspection of motor vehicles imported from the country applying the self-certification system is 36 months. An inspection shall be carried out as follows:

- Inspect the consistency of contents of the finished vehicle quality inspection checklist and the consistency of vehicles of the same type in the shipment; compare the chassis number and engine number of each vehicle in the shipment with those in the application for inspection; select random vehicles of each type in the shipment and compare their specifications with those in the application;

- The inspecting authority will randomly choose 1 or 2 sample vehicles (if the importer wishes to have 01 vehicle undergoing safety inspection and 01 vehicle undergoing emission test) of each type in the shipment and the importer will deliver them to the testing facility. The sampling must be recorded using the form in the Appendix hereof, which will be presented to the testing facility. The emission test shall be carried out in accordance with QCVN 86: 2015/BGTVT (except for evaporation test). Technical safety test shall be carried out in accordance with QCVN 09:2015/BGTVT, QCVN 10:2015/BGTVT and QCVN 82:2019/BGTVT and effective regulations of law (except for rearview mirrors, windshield, front lamps, tires, rims, flameproof materials and structures).

b) Probability-based inspection method

The probability-based inspection method applied to shipments of motor vehicles is not specified in the sample vehicle inspection method. A probability-based inspection shall be carried out as follows:

Inspect the consistency of contents of the finished vehicle quality inspection checklist; compare the chassis number and engine number of each vehicle in the shipment with those in the application for inspection; randomly select 01 vehicle of each type to its specifications and structure with those in the test and emission test report in accordance with the Prime Minister's Decision No. 16/2019/QD-TTg dated March 28, 2019.

c) Instead of comparing the sample vehicle’s structure with that in the test report as prescribed in Point b of this Clause, the structure may be compared with that of the vehicle whose structure has been compared with that in the test report using the manufacturer’s software. If the sample vehicle’s specifications or structure are/is different from those/that in the test report and unconformable with the rules for determining motor vehicles of the same type provided in the Appendix II hereof, the sample vehicle inspection method shall be adopted. If the emission composition is different from that in the emission test report but conformable with the rules for determining motor vehicles of the same type provided in the Appendix II hereof, it is required to undergo an emission test except for the case in which there is any change to the part code in connection with the emission but the document issued by the manufacturer of the motor vehicle or part states that the change does not affect the functions and composition of the emission.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The quality control authority shall carry out COP inspections according to the criteria specified in the IATF 16949 “Quality Management System Requirements for Automotive Production and Relevant Services Parts Organizations”. To be specific:

- Inspect the adequacy and conformity of manufacturing and assembly processes, professional guidance on quality and conformity inspection of types of motor vehicles from the parts quality control testing and quality control in each stage to finished vehicle quality inspection; defect rectification and prevention procedures; procedures for archiving documents and controlling motor vehicle quality inspection dossier. The assessment of inspected items and finished vehicle quality inspection standard shall be carried out in accordance with the foreign motor vehicle manufacturer to ensure that mass-manufactured vehicles are conformable with the test samples;

- Inspect the actual operation of the quality control system during the manufacture, assembly and inspection of quality of motor vehicles; the traceability of materials and parts, date of manufacture and release date;

- Inspect the motor vehicle quality inspection and use of the assigned finished vehicle quality inspection equipment by technicians.

After the inspection is done, the inspecting authority shall send a notification of COP inspection result and date of follow-up inspection to the importer and manufacturer. The follow-up inspection shall be carried out within 36 months from the date on which the notification of satisfactory COP inspection result is sent.

The exemption of COP inspection will be granted if the imported motor vehicle type is manufactured and assembled at the same production plant of the foreign manufacturer that has undergone COP inspection and the technology and inspection procedures are not fundamentally changed or reduced;

dd) For the motor vehicle type that is manufactured by the country applying the self-certification method provided in the Form No. 05 in the Appendix hereof, at the 36-month interval, the inspecting authority shall take charge and cooperate with the importer in taking random samples at the agent or warehouse of the importer (from the shipments that have undergone import procedures) to carry out an technical and environmental safety inspection of each motor vehicle type. The sampling must be recorded using the Form No. 04 in the Appendix hereof, which will be presented to the testing facility. If the testing result is unsatisfactory, the importer is required to carry out the recall as prescribed, shipments of motor vehicles of the same type must comply with Point h Clause 2 of this Article.

e) Regarding the imported motor vehicles that have been recognized for quality compliance by countries or territories with which Vietnam has concluded a mutual agreement on certification of vehicle quality, such agreement shall be complied with.

g) If the imported motor vehicle type is manufactured by the country applying the type approval method but has not undergone COP inspection as prescribed in Point d of this Clause or the imported motor vehicle type is manufactured by the country not applying the type approval method or self-certification method, the sample vehicle inspection method shall be applied to each shipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Clauses 1 and 5 of Article 6 are amended as follows:

a) Clause 1 of Article 6 is amended as follows:

“1. Submission of the application for inspection

a) The importer shall prepare an application as prescribed and submit it to the inspecting authority, whether directly or electronically. The importer must provide the documents mentioned in Point a through e of Clause 1 Article 4 (for used vehicles). The copy of the import declaration (if the application is submitted in person) or number and date of the import declaration (if the application is submitted online) must be submitted when applying for inspection; the other documents must be submitted before the certificate of quality is issued.

b) An electronic copy of the manufacturer’s finished vehicle quality inspection checklist for each type shall be submitted online, and the physical copy shall be submitted to the inspecting authority before the inspection.

c) The importer whose motor vehicle type has been issued with the Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle as prescribed in this Circular shall be exempted from submitting the documents mentioned in Points c and i Clause 2 of Article 4 and the copy of the document stating the COP inspection results prescribed in Point dd Clause 2 Article 4 of this Circular. The importer shall provide number of the Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle included in the application for first inspection and sufficient documents as prescribed to serve the inspection by the inspecting authority.”.

b) Clause 5 of Article 6 is amended as follows:

“5. Issuance of certificate of quality

Within 04 working days from the end of the inspection and receipt of adequate documents, the inspecting authority shall issue the physical or electronic certificate of quality as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Issue a notice of non-conformity using the Form No. 02 in the Appendix hereof and send it to the customs authority if either the emission test or safety test fails, the used vehicle fails to pass the test or is not registered in an EU country, G7 country or a country whose emission standards are equivalent to or higher than those of Vietnam.

d) Issue a notice of imported motor vehicles on the list of prohibited import motor vehicles using the Form No. 03 in Appendix hereof and send it to the customs authority.”.

5. Clause 4 of Article 7 is amended as follows:

“During the inspection, if a vehicle is found to be on the list of prohibited import motor vehicles specified in Decree No. 69/2018/ND-CP, the inspecting authority shall collect evidence and issue a notice using the Form No. 03 in the Appendix hereof. The inspection, classification and sampling of other vehicles in the shipment shall be carried out as usual”.

6. Points 11.2 and 11.3 in the Appendix IV are amended as follows:

“Conduct an emission test in accordance with regulations of the Prime Minister's Decision No. 16/2019/QD-TTg dated March 28, 2019.”

7. The Appendices V, VI, VII and VIII of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT are replaced with the Forms No. 01, 02, 03 and 04 in the Appendix hereof; Forms No. 05 and 06 are added to the Appendix hereof.

Article 2. Clause 12, Clause 13 Article 3 and Point b Clause 2 Article 4 of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT are repealed.

Article 3. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Transition clauses

1. Imported motor vehicles whose import declarations are made before February 05, 2020 and that arrive at Vietnam’s ports or checkpoints before February 05, 2020 shall apply regulations on inspection and issuance of the certificate of quality of Circular No. 03/2018/TT-BGTVT.

2. Imported motor vehicles whose import declarations are made before February 05, 2020 or that arrive at Vietnam’s ports or checkpoints before February 05, 2020 shall apply regulations on inspection and issuance of the certificate of quality of Circular No. 17/2020/ND-CP and this Circular.

3. The probability-based inspection method shall be applied to the shipments of types of imported motor vehicles that have been inspected and satisfied with requirements of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT. The frequency of inspection of the next shipments of motor vehicles imported from the country applying the type approval system is provided in the Form No. 06 in the Appendix hereof and the frequency of inspection of motor vehicles imported from the country applying the self-certification system is 36 months. The inspection frequency is set according to the issuance date of the latest Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle as prescribed in the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT to the shipment of motor vehicles of the same type.

4. The copy of the document stating the COP inspection results specified in Clause 2 Article 1 of this Circular is not required for 06 months from February 05, 2020.

5. Certificates of quality that are issued under the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT are still valid when following customs procedures, paying registration fee, applying for vehicle registration, first inspection or other procedures requested by competent authorities.

Article 5. Responsibility for implementation

1. Chief of the Ministry Office, Ministerial Chief Inspector, Director of Vietnam Register, Directors of other Departments and heads of relevant organizations are responsible for implementation of this Circular.

2. In the cases where any of the legislative documents referred to in this Circular is amended or replaced, the newest one shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Le Dinh Tho

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 05/2020/TT-BGTVT dated February 26, 2020 on amendments to some Articles of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT on technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree No. 116/2017/ND-CP
Official number: 05/2020/TT-BGTVT Legislation Type: Circular
Organization: The Ministry of Transportation and Communications Signer: Le Dinh Tho
Issued Date: 26/02/2020 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 05/2020/TT-BGTVT dated February 26, 2020 on amendments to some Articles of the Circular No. 03/2018/TT-BGTVT on technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree No. 116/2017/ND-CP

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status