THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ chế, chính
sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tại Việt
Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa trên phạm vi toàn quốc.
Điều 3. Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường
thủy nội địa
1. Đầu tư phát triển giao thông đường
thủy nội địa
a) Được tiếp cận nguồn vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa nhằm kết nối thuận lợi, hiệu quả đến các phương thức vận tải khác,
đặc biệt là với hệ thống cảng biển;
b) Ưu tiên bố trí vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa để cải tạo, nâng cấp luồng
đường thủy nội địa trên các tuyến vận tải chính theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương rà soát và quy hoạch các bến khách ngang sông tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, chưa có điều kiện phát triển, đầu tư
các loại hình giao thông khác vào quy hoạch của địa phương, để đảm bảo việc đầu
tư mới các bến khách này phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều
12 Luật Đầu tư công năm 2020 trong trường hợp sử dụng ngân sách địa phương
để đầu tư.
2. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa
Bố trí vốn sự
nghiệp kinh tế cho công tác bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng huy động các nguồn lực, đảm bảo
đáp ứng yêu cầu năm sau cao hơn năm trước, với mục tiêu đến năm 2030 đáp ứng đủ
nhu cầu vốn theo kế hoạch được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
a) Ưu tiên bố trí kinh phí chi đầu tư
phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ hoạt động lĩnh vực đường thủy nội địa;
b) Sử dụng kinh phí chi thường xuyên
nguồn vốn ngân sách nhà nước để quản lý, vận hành, bảo trì hệ thống công nghệ
thông tin phục vụ hoạt động lĩnh vực đường thủy nội địa sau đầu tư, gồm: cơ sở
dữ liệu, phần mềm, phần cứng.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Chủ trì tổ chức thực hiện và đánh
giá việc thực hiện Quyết định này với chu kỳ hàng năm và tổng kết sau 5 năm;
b) Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn ngân sách để thực hiện cơ chế, chính sách
phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa quy định tại Quyết định này;
c) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn
việc thực hiện cơ chế, chính sách phát triển giao thông vận tải đường thủy nội
địa quy định tại Quyết định này;
d) Ưu tiên bố trí vốn đầu tư công cho
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường thủy nội
địa theo kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Bộ Tài chính
Chủ trì, bố trí kinh phí sự nghiệp
cho công tác bảo trì đường thủy nội địa thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách trung
ương hàng năm theo quy định tại Quyết định này.
3. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải, Bộ Tài chính thực hiện cơ chế, chính sách phát triển giao thông
vận tải đường thủy nội địa quy định tại Quyết định này;
b) Chủ trì, bố trí vốn đầu tư phát
triển để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn việc bố trí quỹ đất, mặt nước
cho các dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Nghiên cứu hướng dẫn các địa phương
có quy định cụ thể các điều kiện để đầu tư, xây dựng các kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa, cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện
thủy nội địa ở ngoài để được hoạt động hiệu quả trong mùa
mưa lũ.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
trong công tác thông tin truyền thông để khuyến khích đầu tư kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa, đóng mới phương tiện thủy nội địa, trang bị thiết bị xếp, dỡ hàng
hóa, góp phần thúc đẩy vận tải đường thủy nội địa phát triển.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí quỹ đất, mặt nước cho các dự án đầu tư xây dựng
cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa, cảng thủy nội địa trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương;
b) Chủ trì, bố trí ngân sách địa
phương để phát triển giao thông đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý;
c) Ưu tiên bố trí đất xây dựng cảng
thủy nội địa khai thác hàng công-ten-nơ ở phía Bắc và khu vực đồng bằng sông Cửu
Long.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2022.
2. Bãi bỏ Quyết định số
47/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế
chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|