BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
13-BYT/TT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 7 năm 1994
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 13-BYT/TT NGÀY 6 THÁNG 7 NĂM 1994
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH Y TẾ
Thi hành Nghị định số 26/CP
ngày 26/3/1993 của Chính phủ quy định tạm thời về chế độ tiền lương trong các
doanh nghiệp.
Căn cứ Thông tư số 21/LĐ-TT ngày 17/6/'1993 của Liên Bộ Lao và Xã hội tại
công văn số 2272/LĐTBXH-TL ngày 15 tháng 6 năm 1994 và Bộ Tài chính tại công
văn số 1360/TC -CĐTC ngày 08 tháng 6 năm 1994.
Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn xếp hạng các doanh nghiệp thuộc ngành Y tế như
sau:
I- MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
Mục đích yêu cầu của việc xếp hạng
doanh nghiệp.
- Làm căn cứ để xếp lương chức vụ
đối với viên chức lãnh đạo doanh nghiệp.
- Làm căn cứ để xác định mức phụ
cấp chức vụ đối với viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó phòng và tương
đương.
- Làm căn cứ để giám đốc doanh
nghiệp sử dụng hợp lý đội ngũ viên chức chuyên môn, nghiệp vụ cho phù hợp với hạng
và bảng lương quy định.
II- ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
Các doanh nghiệp dược, trang thiết bị y tế, xuất nhập khẩu y tế được cấp có thẩm
quyền của Nhà nước quyết định thành lập và được cấp giấy phép hoạt động hoặc hoạt
động tạm thời gồm:
+ Doanh nghiệp thành lập theo
Nghị định 388/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về ban hành Quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước.
+ Các đơn vị đăng ký thành lập doanh
nghiệp theo Nghị định 388/HĐBT được Bộ chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét duyệt nhưng
chưa được thông báo quyết định của Chính phủ.
III- NGUYÊN TẮC
XẾP HẠNG
1. Việc xếp hạng các doanh nghiệp
ngành Y tế được xác định theo 2 nhóm chỉ tiêu chính là: độ phức tạp của quản lý
và hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với từng loại hình doanh nghiệp có quy định
cụ thể tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hạng của doanh nghiệp được
chia làm 4 hạng từ hạng I đến hạng IV. Các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp nếu cần
thiết phải xếp hạng thì thực hiện theo quy định tại mục II Thông tư 28/LB-TT
ngày 2/12/1993 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính.
3. Thời hạn để xem xét lại hạng
doanh nghiệp là 3 năm.
IV- TIÊU CHUẨN
XẾP HẠNG
A. TIÊU CHUẨN
XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
1. Độ phức tạp
quản lý.
a. Vốn sản xuất kinh doanh: Gồm
2 chỉ tiêu.
+ Tổng số vốn theo quyết toán
năm trước sát với năm đề nghị xếp hạng bao gồm: Vốn Nhà nước cấp và vốn doanh
nghiệp tự bổ sung.
+ Tỷ trọng vốn tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh được tính theo công thức:
Số vốn tham gia vào sản xuất
kinh doanh
x
100
Tổng số vốn (ngân sách + bổ
sung)
b. Trình độ công nghệ:
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất
kinh doanh của từng loại doanh nghiệp ngành y tế. Chỉ tiêu này được đánh giá
trên các mặt sau:
* Đối với doanh nghiệp sản xuất
dược.
- Độ phức tạp công nghệ của sản
xuất.
- Trình độ cơ khí hoá của dây
chuyền sản xuất.
- Trang thiết bị và trình độ kiểm
tra chất lượng sản phẩm.
* Đối với doanh nghiệp kinh
doanh dược:
- Chủng loại và số lượng mặt
hàng kinh doanh.
- Mạng lưới kinh doanh và đối tượng
tượng phục vụ.
* Đối với doanh nghiệp sản xuất
thiết bị y tế.
- Thủ công
- Cơ khí
- Nửa tự động và tự động.
* Đối với doanh nghiệp kinh
doanh thiết bị y tế.
- Chủng loại mặt hàng kinh
doanh.
c. Tính chất và điều kiện hoạt động
(đối với doanh nghiệp Dược) phạm vi hoạt động (đối với doanh nghiệp thiết bị y
tế)
d. Số lượng lao động tính theo số
lao động thường xuyên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp (trừ lao động
hợp đồng theo vụ, việc).
2. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
(Đối với dược và trang thiết bị y tế là hiệu quả kinh tế xã hội).
a. Doanh thu (đối với sản xuất),
doanh số bán (đối với kinh doanh) được đánh giá trên 2 mặt).
+ Tổng doanh thu doanh số bán.
+ Tỷ trọng doanh thu là sản phẩm
đảm bảo yêu cầu phục vụ phòng bênh, khám, chữa bệnh, là sản phẩm đặc thù cần
khuyến khích bao gồm các loại sau đây:
- Thuốc xã hội, thuốc chống dịch,
thuốc tối cần theo danh mục của Bộ Y tế (đối với doanh nghiệp dược).
- Thiết bị y tế là sản phẩm thiết
yếu phục vụ dân số và kế hoạch hoá gia đình, cho y tế cơ sở, cho các chuyên
khoa: ngoại, sản, nhi, hoá chất xét nghiệm, hoá chất phóng xạ, hoá chất chống dịch
(đối với doanh nghiệp thiết bị y tế).
- Sản xuất nguyên liệu hoá dược,
nguyên liệu kháng sinh.
- Sản xuất và kinh doanh dược liệu,
thuốc y học dân tộc.
Đối với những doanh nghiệp thực
hiện cả 2 chức năng sản xuất và kinh doanh lưu thông phân phối thì lấy 1 trong
hai tiêu thức doanh thu hoặc doanh số bán theo chức năng chủ yếu, chức năng còn
lại được tính quy đổi theo hệ số quy định.
b. Thực hiện nghĩa vụ Nhà nước
(các khoản nộp ngân sách) được đánh giá trên hai mặt:
+ Tổng số nộp trong năm.
+ Tỉ lệ nộp so với tổng số vốn.
c. Lợi nhuận thực hiện: Là lợi
nhuận doanh nghiệp thu được sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ Nhà nước (không kể
thuế lợi tức).
d. Tỉ xuất lợi nhuận được tính
theo công thức:
Số vốn tham gia vào sản xuất
kinh doanh
x
100
Tổng số vốn (ngân sách + bổ
sung)
B. TIÊU CHUẨN
CỤ THỂ XẾP HẠNG CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI BỐN PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM
THEO THÔNG TƯ NÀY
Phụ lục số 1: Tiêu chuẩn xếp các
doanh nghiệp sản xuất dược.
Phụ lục số 2: Tiêu chuẩn xếp hạng
các doanh nghiệp kinh doanh lưu thông phân phối Dược, xuất nhập khẩu y tế.
Phụ lục số 3: Tiêu chuẩn xếp hạng
các doanh nghiệp sản xuất thiết bị y tế.
Phụ lục số 4: Tiêu chuẩn xếp hạng
các doanh nghiệp kinh doanh lưu thông phối hợp thiết bị y tế.
Các chỉ tiêu nếu không đạt mức tối
thiểu quy định trong các phụ lục trên không được tính điểm (0 điểm).
C. HỆ SỐ BỔ
SUNG:
Xét tính chất và điều kiện khó
khăn của vùng lãnh thổ, vì vậy quy định thêm hệ số bổ sung cho một số doanh
nghiệp vùng như sau:
+ Doanh nghiệp ở miền núi, hải đảo
sau khi tính điểm theo các tiêu chuẩn được công thêm: 6 điểm.
+ Doanh nghiệp ở vùng trung du
sau khi tính điểm theo các tiêu chuẩn quy định được công thêm: 3 điểm.
(Xác định các tỉnh miền núi,
trung du thực hiện theo quy định của Uỷ ban dân tộc và miền núi).
D. BẢNG ĐIỂM XẾP
HẠNG:
Hạng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Khung
điểm
|
95
– 100
|
70
- 94
|
55
- 69
|
30
- 54
|
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng đối
với từng loại hình doanh nghiệp được quy định tại Thông tư này, các Bộ, địa
phương tiến hành xếp hạng cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý theo phân cấp
sau:
+ Doanh nghiệp hạng I: Các Bộ, địa
phương lập hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Y
tế xem xét thoả thuận, Bộ chủ quản hoặc địa phương ra quyết định xếp hạng.
+ Doanh nghiệp hạng II: Các Bộ,
địa phương lập hồ sơ gửi Bộ Y tế xem xét thoả thuận, Bộ chủ quản hoặc địa
phương ra quyết định xếp hạng.
+ Doanh nghiệp hạng III trở xuống:
Các Bộ, địa phương xem xét ra quyết định xếp hạng.
Hồ sơ đề nghị xếp hạng gồm:
- Phân tích đặc điểm tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất.
- Quyết toán năm trước của doanh
nghiệp sát với năm đề nghị xếp hạng.
- Báo cáo đánh giá chấm điểm
theo tiêu chuẩn xếp hạng của doanh nghiệp.
- Hạng doanh nghiệp đề nghị.
2. Doanh nghiệp không đạt điểm
chuẩn để xếp hạng thì không được xếp vào hạng. Tiền lương của viên chức lãnh đạo
trong các doanh nghiệp này được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 5 mục II
Thông tư số 28-LB -TT ngày 2/12/19993 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội - Tài chính.
3. Đối với các đơn vị cấp trên
doanh nghiệp không thực hiện xếp hạng doanh nghiệp. Bộ chủ quản cùng với Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội -Tài chính sẽ xem xét từng đơn vị cụ thể để thống
nhất chuyển xếp lương cho viên chức quản lý của đơn vị đó.
VI- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
- Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 1/4/1993. Các quy định về xếp hạng doanh nghiệp ngành Y tế trái với
quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
- Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị các ngành địa phương và các doanh nghiệp trực thuộc Bộ phản
ánh về Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 1
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƯỢC
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
Các
chỉ tiêu
|
Số
điểm
|
A. Độ phức tạp quản lý
|
45
|
1. Vốn sản xuất kinh doanh
|
20
|
a. Tổng số vốn (Tỷ đồng)
|
|
- 5 tỉ trở lên
|
8
|
- Từ 2 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6
- 7
|
- Từ 0,5 tỉ - dưới 2 tỉ
dưới 0,5 tỉ
|
3
- 5
2
|
b. Tỉ trọng vốn tham gia sản
xuất kinh doanh
|
|
- Từ 80% trở lên
|
12
|
- Từ 70 - dưới 80%
|
9
- 11
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
6
- 8
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
2
- 5
|
2. Trình độ công nghệ.
|
|
a. Độ phức tạp công nghệ của sản
phẩm
|
|
+ Sản xuất đa dạng các sản phẩm
bao gồm:
|
15
|
- Tiêm, viên, mỡ, nước, cốm, bột,
chè...
(Đối với sản xuất dược phẩm và
thuốc y học dân tộc)
|
5
|
- Chiết xuất, bán tổng hợp, tổng
hợp hữu cơ, vô cơ
(Đối với sản xuất hoá dược).
|
|
+ Sản xuất các dạng sản phẩm
bao gồm:
|
|
- Viên, nước, cốm, bột, chè,
cao đơn hoàn tán...
(Đối với sản xuất dược phẩm và
thuốc y học dân tộc)
|
4
|
- Bán tổng hợp, tổng hợp vô cơ
(Đối với sản xuất hoá dược).
|
|
+ Sản xuất một số dạng thuốc
viên và một số dạng bào chế thông thường khác.
|
3
|
+ Sản xuất một số dạng bào chế
như: Thuốc nước, thuốc uống, thuốc dùng ngoài thông thường.
|
2
|
b. Trình độ cơ khí hoá.
|
|
+ Dây chuyền sản xuất dược
trang bị máy móc đồng bộ và có 80% các chặng sản xuất dược cơ khí hoá.
|
5
|
+ Dây chuyền được trang bị máy
móc đồng bộ và có 50% các chặng sản xuất được cơ khí hoá.
|
4
|
+ Dây chuyền sản xuất chưa được
trang bị máy móc đồng bộ và có 30% các chặng sản xuất được cơ khí hoá.
|
3
|
+ Dây chuyền sản xuất chỉ có một
số thiết bị nhưng không đồng bộ các chặng sản xuất chủ yếu là thủ công.
|
2
|
c. Trang thiết bị và trình độ
kiểm tra chất lượng sản phẩm
|
|
+ Có đủ máy móc thiết bị trong
đó có máy quang phổ tử ngoại và khả kiến, tự kiểm tra được chất lượng nguyên
liệu và sản phẩm mà đơn vị sản xuất kể cả tiêu chuẩn về vi sinh vật.
|
5
|
+ Có đủ máy móc thiết bị, tự
kiểm tra được chất lượng nguyên liệu và sản phẩm mà đơn vị sản xuất.
|
|
+ Có máy móc thiết bị tự kiểm
tra được chất lượng của sản phẩm chính.
|
3
|
+ Không đủ máy móc thiết bị để
kiểm tra được chất lượng của sản phẩm mà chỉ kiểm tra được các chỉ tiêu về lý
hoá đơn giản.
|
2
|
3. Tính chất và điều kiện hoạt
động
|
|
+ Thực hiện cả 2 chức năng sản
xuất và kinh doanh, cơ sở phân tán.
|
6
|
+ Thực hiện cả 2 chức năng sản
xuất, kinh doanh nhưng cơ sở tập trung.
|
5
|
+ Thực hiện 1 chức năng sản xuất
hoặc kinh doanh và cơ sở phân tán.
|
4
|
+ Thực hiện 1 chức năng sản xuất
hoặc kinh doanh nhưng cơ sở tập trung.
|
3
|
4. Số lượng lao động
|
|
+ Từ 300 người trở lên
|
4
|
+ Từ 200 người đến dưới 300
người
|
3
|
+ Từ 100 người đến dưới 200
người
|
2
|
+ Dưới 100 người.
|
1
|
B. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh
|
55
|
1. Doanh thu
|
20
|
a. Tổng doanh thu (tỉ đồng)
|
|
- Từ 20 tỉ trở lên
|
10
|
- Từ 5 tỉ - dưới 20 tỉ
|
7
- 9
|
- Từ 0,5 tỉ - dưới 5 tỉ
dưới 0,5 tỉ
|
3
- 6
2
|
b. Tỉ trọng doanh thu là sản
phẩm, bảo đảm yêu cầu phục vụ phòng chữa bệnh, là sản phẩm đặc thù
|
-
|
- Từ 70% trở lên.
|
10
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
7
- 9
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
4
- 6
|
- Từ 40 - dưới 50%
|
2
- 3
|
2. Thực hiện nghĩa vụ Nhà nước
|
|
a. Tổng số nộp (tỉ đồng)
|
10
|
- Từ 2 tỉ trở lên
|
7
- 9
|
- Từ 0,5 đến dưới 2 tỉ
|
3
- 6
|
- Từ 0,05 - dưới 0,5 tỉ
dưới 0,05 tỉ
|
2
|
b. Tỉ lệ nộp so với tổng số vốn
|
10
|
- Từ 15% trở lên
|
7
- 9
|
- Từ 8 - dưới 15%
|
3
- 6
|
- Từ 1 - dưới 8%
|
2
|
- Dưới 1%
|
|
3. Lợi nhuận thực hiện (tỉ đồng)
|
|
- Từ 1 tỉ trở lên
|
6
|
- Từ 0,2 - dưới 1 tỉ
|
4
- 5
|
- Từ 0,02 - dưới 0,2 tỉ
- dưới 0,02 tỉ
|
2
- 3
1
|
4. Tỉ xuất lợi nhuận
|
|
- Từ 15% trở lên
|
9
|
- Từ 8 - dưới 15%
|
6
- 8
|
- Từ 2 - dưới 8%
dưới 2%
|
3
- 5
2
|
Ghi chú:
Do mức độ phức tạp trong hoạt động
của doanh nghiệp nên được tính hệ số quy đổi cho một số tiêu chuẩn như sau:
1. Doanh thu sản xuất bào chế dược
phẩm hệ số 1
Doanh thu sản xuất nguyên liệu
hoá dược hệ số 2,5
Doanh thu nuôi trồng dược liệu hệ
số 2,0
Doanh thu sản xuất thuốc y học
dân tộc hệ số 1,5
Nếu các doanh nghiệp có sản phẩm
xuất khẩu thì phần doanh thu xuất khẩu lại được nhận hệ số 1,2.
2. Trong doanh nghiệp có thực hiện
chức năng kinh doanh thuốc thì phần doanh số bán của sản phẩm mua ngoài được
tính theo hệ số: 4 triệu doanh số bán = 1 triệu doanh thu sản xuất.
PHỤ LỤC SỐ 2
DOANH NGHIỆP KINH DOANH THUỐC VÀ XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
Các
chỉ tiêu
|
Số
điểm
|
A. Độ phức tạp quản lý
|
45
|
1. Vốn sản xuất kinh doanh
|
20
|
a. Tổng số vốn (Tỷ đồng)
|
|
- 10 tỉ trở lên
|
8
|
- Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
6
- 7
|
- Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
dưới 1 tỉ
|
3
- 5
2
|
b. Tỉ trọng vốn tham gia kinh
doanh
|
|
- Từ 80% trở lên
|
12
|
- Từ 70 - dưới 80%
|
9
- 11
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
6
- 8
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
2
- 5
|
2. Trình độ công nghệ.
|
15
|
a. Số lượng và chủng loại mặt
hàng kinh doanh:
|
|
- Từ 500 mặt hàng trở lên
|
8
|
- Từ 300 - dưới 500
|
6
- 7
|
- Từ 200 - dưới 300
|
-5
|
- Từ 50 - dưới 200
|
3
- 4
|
b. Mạng lưới kinh doanh và đối
tượng phục vụ:
|
|
- Rộng (cả nước) + đa dạng
|
7
|
- Trung bình (vùng + đa dạng)
|
5
|
- Hẹp (tỉnh) + đa dạng
|
3
|
3. Tính chất và điều kiện hoạt
động:
|
|
+ Thực hiện cả 2 chức năng sản
xuất kinh doanh thuốc, cơ sở phân tán.
|
6
|
+ Thực hiện cả 2 chức năng sản
xuất và kinh doanh thuốc nhưng cơ sở tập trung.
|
5
|
+ Thực hiện 1 chức năng sản xuất
hoặc kinh doanh thuốc và cơ sở phân tán.
|
4
|
+ Thực hiện 1 chức năng sản xuất
hoặc kinh doanh thuốc nhưng cơ sở tập trung.
|
3
|
4. Số lượng lao động
|
|
+ Từ 300 người trở lên
|
4
|
+ Từ 200 người đến dưới 300
người
|
3
|
+ Từ 100 người đến dưới 200
người
|
2
|
+ Dưới 100 người.
|
1
|
B. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh
|
55
|
1. Doanh số bán
|
20
|
a. Doanh số (tỉ đồng)
|
|
- Từ 80 tỉ trở lên
|
10
|
- Từ 20 tỉ - dưới 80 tỉ
|
7
- 9
|
- Từ 2 tỉ - dưới 20 tỉ
- Dưới 2 tỉ
|
3
- 6
2
|
b. Tỉ trọng doanh số là sản phẩm,
bảo đảm yêu cầu phục vụ phòng chữa bệnh, là sản phẩm đặc thù
|
|
- Từ 70% trở lên.
|
10
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
7
- 9
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
4
- 6
|
- Từ 40 - dưới 50%
|
2
- 3
|
2. Thực hiện nghĩa vụ Nhà nước
|
|
a. Tổng số nộp (tỉ đồng)
|
20
|
- Từ 3 tỉ trở lên
|
10
|
- Từ 1 đến dưới 3 tỉ
|
7
- 9
|
- Từ 0,1 - dưới 1 tỉ
dưới 0,1 tỉ
|
3
- 6
2
|
b. Tỉ lệ nộp so với tổng số vốn
|
|
- Từ 15% trở lên
|
10
|
- Từ 8 - dưới 15%
|
7
- 9
|
- Từ 1 - dưới 8%
|
3
- 6
|
- Dưới 1%
|
2
|
3. Lợi nhuận thực hiện (tỉ đồng)
|
|
- Từ 1 tỉ trở lên
|
6
|
- Từ 0,2 - dưới 1 tỉ
|
4
- 5
|
- Từ 0,02 - dưới 0,2 tỉ
|
2
- 3
|
- Dưới 0,02 tỉ
|
1
|
4. Tỉ xuất lợi nhuận
|
|
- Từ 15% trở lên
|
9
|
- Từ 8 - dưới 15%
|
6
- 8
|
- Từ 2 - dưới 8%
dưới 2%
|
3
- 5
2
|
Ghi chú:
Do tính chất phức tạp trong kinh
doanh dược liệu, thuốc y học dân tộc, thiết bị y tế nên phần doanh số bán của
những sản phẩm này được tính hệ số quy đổi như sau:
- Dược liệu: hệ số 2
- Thuốc y học dân tộc: hệ số 1,5
- Thiết bị y tế: hệ số 1,2
+ Trong doanh nghiệp có phần sản
xuất thuốc thì doanh thu sản xuất được quy đổi ra doanh số bán theo hệ số:
1 triệu doanh thu sản xuất = 4 triệu
doanh số bán
+ Doanh số xuất khẩu uỷ thác chỉ
được tính trên phí uỷ thác
PHỤ LỤC SỐ 3
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THIẾT BỊ Y TẾ
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
Các
chỉ tiêu
|
Số
điểm
|
A. Độ phức tạp quản lý
|
45
|
1. Vốn sản xuất kinh doanh
|
20
|
a. Tổng số vốn (Tỷ đồng)
|
|
- Từ 3,5 tỉ trở lên
|
8
|
- Từ 1,5 tỉ - dưới 3,5 tỉ
|
6
- 7
|
- Từ 0,5 tỉ - dưới 1,5 tỉ
|
3
- 5
|
- Từ 0,5 tỉ - dưới 0,5 tỉ
|
2
|
b. Tỉ trọng vốn tham gia sản
xuất kinh doanh
|
|
- Từ 70% trở lên
|
12
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
8
- 11
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
4
- 7
|
- Từ 40 - dưới 50%
|
2
- 3
|
2. Trình độ công nghệ.
|
15
|
- Bán tự động + tự động
|
15
|
- Cơ khí + bán tự động
|
8
- 14
|
- Cơ khí
|
5
- 7
|
- Thủ công
|
4
|
3. Phạm vi hoạt động
|
|
- Cả nước
|
6
|
- Trong vùng
|
5
|
- Trong tỉnh
|
3
|
4. Số lượng lao động
|
2
|
+ Từ 500 người trở lên
|
4
|
+ Từ 200 người đến dưới 500
người
|
3
|
+ Từ 50 người đến dưới 200 người
|
2
|
+ Dưới 50 người.
|
1
|
B. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh
|
55
|
1. Doanh thu
|
20
|
a. Tổng doanh thu (tỉ đồng)
|
|
- Từ 6 tỉ trở lên
|
10
|
- Từ 4 tỉ - dưới 6 tỉ
|
7
- 9
|
- Từ 2 tỉ - dưới 4 tỉ
dưới 2 tỉ
|
4
- 6
3
|
b. Tỉ trọng doanh thu là sản
phẩm, bảo đảm yêu cầu phục vụ phòng chữa bệnh, là sản phẩm đặc thù
|
|
- Từ 70% trở lên.
|
10
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
7
- 9
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
4
- 6
|
- Từ 40 - dưới 50%
|
2
- 3
|
2. Thực hiện nghĩa vụ Nhà nước
|
20
|
a. Tổng số nộp (tỉ đồng)
|
|
- Từ 0,3 tỉ trở lên
|
10
|
- Từ 0,2 đến dưới 0,3 tỉ
|
7
- 9
|
- Từ 0,1 - dưới 0,2 tỉ
|
4
- 6
|
dưới 0,1 tỉ
|
3
|
b. Tỉ lệ nộp so với tổng số vốn:
|
|
- Từ 15% trở lên
|
10
|
- Từ 10 - dưới 15%
|
6
- 9
|
- Từ 5 - dưới 10%
|
3
- 5
|
- Dưới 5%
|
2
|
3. Lợi nhuận thực hiện (tỉ đồng)
|
|
- Từ 0,2 tỉ trở lên
|
6
|
- Từ 0,1 - dưới 0,2 tỉ
|
4
- 5
|
- Từ 0,5 - dưới 0,1 tỉ
|
2
- 3
|
- Dưới 0,05 tỉ
|
1
|
4. Tỉ xuất lợi nhuận:
|
|
- Từ 10% trở lên
|
9
|
- Từ 5 - dưới 10%
|
6
- 8
|
- Từ 1 - dưới 5%
|
3
- 5
|
Dưới 1%
|
2
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DOANH NGHIỆP KINH DOANH TRANG THIẾT
BỊ Y TẾ
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
Các
chỉ tiêu
|
Số
điểm
|
A. Độ phức tạp quản lý
|
45
|
1. Vốn sản xuất kinh doanh
|
20
|
a. Tổng số vốn (Tỷ đồng)
|
|
- 4 tỉ trở lên
|
8
|
- Từ 2,5 tỉ - dưới 4 tỉ
|
6
- 7
|
- Từ 1 tỉ - dưới 2,5 tỉ
|
3
- 5
|
- Dưới 1 tỉ
|
2
|
b. Tỉ trọng vốn tham gia kinh
doanh:
|
|
- Từ 70% trở lên
|
12
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
8
- 11
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
4
- 7
|
- Từ 40 - dưới 50%
|
2
- 3
|
2. Độ phức tạp:
|
|
- Trên 1000 mặt hàng
|
15
|
- Từ 700 đến 1000 mặt hàng
|
9
- 14
|
- Từ 400 đến dưới 700 mặt hàng
|
6
- 8
|
- Từ 100 đến dưới 400 mặt hàng
|
4
- 5
|
3. Phạm vi hoạt động
|
|
- Cả nước
|
6
|
- Trong vùng
|
5
|
- Trong tỉnh
|
3
|
4. Số lượng lao động
|
|
+ Từ 150 người trở lên
|
4
|
+ Từ 120 người đến dưới 150
người
|
3
|
+ Từ 90 người đến dưới 120 người
|
2
|
Dưới 90 người.
|
1
|
B. Hiệu quả kinh doanh
|
55
|
1. Doanh thu
|
20
|
a. Tổng doanh thu (tỉ đồng)
|
|
- Từ 10 tỉ trở lên
|
10
|
- Từ 7 tỉ - dưới 10 tỉ
|
7
- 9
|
- Từ 4 tỉ - dưới 6 tỉ
dưới 4 tỉ
|
4
- 6
3
|
b. Tỉ trọng doanh thu là sản
phẩm, bảo đảm yêu cầu phục vụ là sản phẩm đặc thù
|
|
- Từ 70% trở lên.
|
10
|
- Từ 60 - dưới 70%
|
7
- 9
|
- Từ 50 - dưới 60%
|
4
- 6
|
- Từ 40 - dưới 50%
|
2
- 3
|
2. Thực hiện nghĩa vụ Nhà nước
|
20
|
a. Tổng số nộp (tỉ đồng)
|
|
- Từ 0,7 tỉ trở lên
|
10
|
- Từ 0,4 đến dưới 0,7 tỉ
|
7
- 9
|
- Từ 0,2 - dưới 0,4 tỉ
dưới 0,2 tỉ
|
4
- 6
3
|
b. Tỉ lệ nộp so với tổng số vốn:
|
|
- Từ 15% trở lên
|
10
|
- Từ 10 - dưới 15%
|
6
- 9
|
- Từ 5 - dưới 10%
|
3
- 5
|
- Dưới 5%
|
2
|
3. Lợi nhuận thực hiện (tỉ đồng)
|
|
- Từ 0,6 tỉ trở lên
|
6
|
- Từ 0,3 - dưới 0,6 tỉ
|
4
- 5
|
- Từ 0,1 - dưới 0,3 tỉ
|
2
- 3
|
- Dưới 0,1 tỉ
|
1
|
4. Tỉ xuất lợi nhuận:
|
|
- Từ 10% trở lên
|
9
|
- Từ 5 - dưới 10%
|
6
- 8
|
- Từ 1 - dưới 5%
|
3
- 5
|
Dưới 1%
|
2
|
Ghi chú:
1. Trong doanh nghiệp có sản phẩm
xuất khẩu thì phần doanh thu xuất khẩu được nhân hệ số 1,2.
2. Trong doanh nghiệp có thực hiện
cả 2 chức năng sản xuất và kinh doanh thì tính quy đổi về chỉ tiêu theo tỉ lệ:
4 triệu doanh số bán = 1 triệu
doanh thu sản xuất.