UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
993/2008/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 25 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI
LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định
số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Thông tư
số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện
Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 550/SKHĐT-KTĐN ngày 18 tháng
4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế về xét cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công
nghiệp tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô, Thủ trưởng các Sở,
ngành địa phương và các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY CHẾ
VỀ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH
NHÂN APEC THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm
2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
cụ thể về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và trách nhiệm của
các cơ quan trong việc đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân
APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC) cho doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
Các trường hợp được Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ
ABTC để cơ quan quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp, bao gồm các trường hợp
sau:
1. Doanh nhân Việt
Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng
hoặc Trưởng, Phó các Phòng của doanh nghiệp Nhà nước.
2. Doanh nhân Việt
Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Công ty TNHH, Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng chuyên môn
thuộc công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; Chủ
nhiệm hợp tác xã và Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã.
3. Cán bộ, công chức,
viên chức Nhà nước trong diện được cấp Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ có
quan hệ công tác đến các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình ABTC do
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét giải quyết cụ thể từng trường hợp.
Điều 3. Điều kiện để doanh nhân nêu tại Điều 2 của Quy chế này được xét
cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Doanh nhân Việt
Nam mang hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 của Quy chế này có nhu cầu
hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác tại các nước
và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia chương trình thẻ ABTC được thể hiện thông
qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ
cụ thể.
3. Doanh nhân Việt
Nam không thuộc diện cấm xuất cảnh.
4. Không thuộc diện
doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình điều tra, xử lý; đang phải chấp
hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có
nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp
hành quyết định xử phạt hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ khác về tài
chính.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
TRÁCH NHIỆM ĐỀ NGHỊ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC CHO DOANH NHÂN CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Điều 4. Các cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ
ABTC
1. Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Ủy ban Nhân dân
tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân của các doanh nghiệp nêu
tại Điều 2 đang hoạt động trong các khu công nghiệp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Ban Quản lý Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Ủy ban
Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân của các doanh
nghiệp nêu tại Điều 2 đang hoạt động trong Khu kinh tế.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho
phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân của các doanh nghiệp nêu tại Điều 2 và
chưa được quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Cục Thuế, Bảo hiểm
Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hải quan tỉnh, Sở
Công Thương có trách nhiệm thông tin khi có yêu cầu của các cơ quan đầu mối tiếp
nhận hồ sơ quy định tại Điều 4 của Quy chế này về tình hình chấp hành pháp luật
của doanh nghiệp có doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đang làm việc.
Trong thời hạn 3
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan có trách nhiệm cung
cấp thông tin gửi thông tin cho cơ quan gửi yêu cầu. Nếu quá thời hạn trên, mà
cơ quan gửi yêu cầu chưa nhận được thông tin từ cơ quan có trách nhiệm cung cấp
thông tin thì xem như đồng ý và cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm theo nội dung yêu cầu.
Điều 6. Qui trình xét cho
phép sử dụng thẻ ABTC
1. Những đối tượng
quy định tại Điều 2 Quy chế này có nhu cầu được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
thì nộp hồ sơ tại các cơ quan quy định tại Điều 4 Quy chế này. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị
do thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu (theo mẫu);
b) Các loại hợp đồng
kinh tế hoặc dự án đầu tư hợp tác với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên
tham gia ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt
kèm theo;
c) Bản sao hộ chiếu
cá nhân, giấy CMND; quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết định thành lập doanh
nghiệp, đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);
d) Số bộ hồ sơ: 2
bộ, trong đó có 1 bộ chính.
2. Cơ quan nêu tại
Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm tiếp nhận, xử
lý hồ sơ và tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng
thẻ ABTC trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đủ điều
kiện giải quyết thì trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh có văn bản xét cho phép
sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân để Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp
theo quy định.
Trong trường hợp
không đủ điều kiện được xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời lý do không được xem xét cấp Thẻ trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
3. Văn phòng Ủy
ban Nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ do cơ quan có trách nhiệm trình và trình Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân tỉnh ký trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ. Sau khi Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh ký, hồ sơ được chuyển trả lại cho cơ
quan thụ lý hồ sơ nêu tại Điều 4 Qui định này.
Điều 7. Hồ sơ cấp thẻ ABTC
1. Trường hợp cấp
thẻ ABTC cho doanh nhân
- Quyết định của
UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Tờ khai đề nghị
cấp thẻ ABTC (theo mẫu do Bộ Công an qui định);
- Hộ chiếu cá
nhân, giấy CMND;
- Quyết định bổ
nhiệm chức vụ;
- Quyết định thành
lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh;
- Các văn bản chứng
minh năng lực sản xuất kinh doanh, hợp đồng của doanh nghiệp.
Số bộ hồ sơ : 5 bộ,
trong đó có 01 bộ gốc
2. Trường hợp cấp
thẻ ABTC cho công chức
- Quyết định của UBND
tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Tờ khai đề nghị
cấp thẻ ABTC (theo mẫu do Bộ Công an qui định);
- Hộ chiếu cá
nhân, giấy CMND;
- Quyết định bổ
nhiệm chức vụ;
Số bộ hồ sơ : 02 bộ,
trong đó có 01 bộ gốc
3. Hồ sơ nộp tại Đại
diện Cục Quản lý Xuất nhập cảnh miền Trung và Tây Nguyên tại Đà Nẵng - Bộ Công
an để được xét cấp thẻ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Thủ trưởng các
cơ quan quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này có trách nhiệm tổ chức sắp
xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang bị cơ sở vật chất phù hợp để thực hiện công
tác này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban Nhân dân tỉnh nếu để xảy ra ách tắc,
nhũng nhiễu gây khó khăn cho doanh nghiệp.
2. Các cơ quan hữu
quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trao đổi thông tin nhanh chóng, phối hợp
tốt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nhân trong việc xét cho phép sử dụng
thẻ ABTC.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì phối hợp với Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Trưởng
Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở
Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, triển
khai thực hiện Quy chế này./.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh)
I. Quy định về hồ sơ hành chính:
- Văn bản xin phép
sử dụng thẻ ABTC có xác nhận của đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp (theo
mẫu).
- Các loại hợp đồng
kinh tế hoặc dự án đầu tư hợp tác với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên
tham gia ABTC; nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt
kèm theo.
II. Thời gian giải quyết:
- 10 ngày làm việc
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. Thời gian
nhận và trả hồ sơ:
- Từ 7giờ30 đến
16giờ 30.
IV. Quy trình xử
lý, thụ lý hồ sơ:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
01
ngày
|
Cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở
KH-ĐT, BQL các KCN tỉnh, BQL KKT CM-LC)
|
|
2
|
Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
và lấy ý kiến các Sở ban ngành liên quan (nếu có)
|
04
ngày
|
Cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở
KH-ĐT, BQL các KCN tỉnh, BQL KKT CM-LC)
|
|
3
|
Văn bản tổng hợp trình UBND tỉnh
kèm dự thảo Quyết định
|
02
ngày
|
Cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở
KH-ĐT, BQL các KCN tỉnh, BQL KKT CM-LC)
|
|
4
|
Quyết định cho phép sử dụng thẻ
ABTC
|
03
ngày
|
UBND tỉnh
|
|
|
Tổng cộng
|
10
ngày
|
|
|
PHỤ LỤC II
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Tên đơn vị :
|
Đăng ký được phép sử dụng thẻ
ABTC cho :
|
|
1. Họ và tên
:
|
|
2. Ngày sinh
:
tại
|
|
3. Tôn giáo
:
|
|
4. Trình độ
văn hoá :
|
|
5. Nơi đăng
ký thường trú :
|
|
6. Số hộ chiếu
:
cấp tại ......
|
|
7. Chức vụ :
|
|
8. Quyết định
bổ nhiệm số .....
ngày ..../ ..../......
|
[03] Mục đích đăng ký sử dụng thẻ ABTC :....................................................................
[04] Doanh
nghiệp cam kết:
a) Về tính
chính xác của nội dung của hồ sơ xin sử dụng thẻ ABTC;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định về cấp và quản
lý thẻ ABTC.
|
….. ..., ngày …... tháng ...... năm…....
GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ
|
[05]
|
Hồ sơ kèm
theo:
1.
Bản sao hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân;
2.
Các văn bản, hợp đồng hoặc dự án đầu tư hợp tác
với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên tham gia ABTC;
3.
Quyết định bổ nhiệm chức vụ cán bộ.
|