ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
165/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC: QUẢN LÝ CHI
PHÍ THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 76/2002/TT-BTC ngày 09/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn những
vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố Hà
Nội tại tờ trình số 3302/ TTr-STC/TCDN ngày 22/10/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về quản
lý chi phí thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2:
Quy định được ban hành theo Quyết định này áp dụng để quản
lý chi phí thực hiện cổ phần hóa tại các doanh nghiệp nhà nước do các Sở, ngành
Thành phố trực tiếp hướng dẫn triển khai thực hiện cổ phần hóa và phần chi phí
cổ phần hóa các doanh nghiệp được trực tiếp chi sau khi trừ đi số tiền thuê các
Công ty chứng khoán và kiểm toán thực hiện tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp,
hoặc tư vấn cổ phần hóa trọn gói cho doanh nghiệp.
Điều 3:
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch
Đầu tư, Lao động TBXH, Tài nguyên môi trường nhà đất; Chủ tịch Liên đoàn lao động
Thành phố; Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố; Chi cục trưởng Chi
cục Tài chính doanh nghiệp; các Tổng công ty nhà nước và các doanh nghiệp nhà
nước thuộc Thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM/UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Quang
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC
QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN CỔ PHẦN HOÁ DNNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 165/2004/QĐ-UB ngày 03/11/2004
của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I- PHẠM VI, NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG CHI PHÍ.
1- Phạm vi và nguyên tắc chi:
- Các chi phí
cổ phần hoá DNNN là các khoản chi có liên quan đến quá trình chuyển đổi DNNN
thành công ty cổ phần, kể từ khi có quyết định của UBND Thành phố cho phép thực
hiện cổ phần hoá đến khi hoàn thành việc bàn giao vốn và tài sản từ DNNN sang
công ty cổ phần.
- Công việc cổ
phần hoá thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp thuê tổ chức, cá
nhân làm tư vấn trong quá trình cổ phần hoá (thuê kiểm toán báo cáo tài chính,
soạn thảo Điều lệ, Phương án sản xuất kinh doanh,...) thì thực hiện ký hợp đồng
tư vấn để làm căn cứ thanh, quyết toán chi phí cổ phần hoá.
- Trường hợp
thuê các Công ty chứng khoán và kiểm toán thực hiện tư vấn xác định giá trị
doanh nghiệp, hoặc tư vấn cổ phần hoá trọn gói, các doanh nghiệp cổ phần hoá được
sử dụng khoản chênh lệch giữa mức chi phí tối đa xác định tại Điểm 1 - Mục II
quy định này với số tiền phải thanh toán cho Công ty tư vấn theo hợp đồng để
chi cho các cán bộ của doanh nghiệp và các Tổ chuyên viên giúp việc của Ban Đổi
mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố trực tiếp tham gia công tác cổ phần
hoá tại doanh nghiệp.
- Trường hợp
các Sở, ngành trực tiếp hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, các doanh
nghiệp cổ phần hoá được phép chi cho các cán bộ của doanh nghiệp và các Tổ
chuyên viên giúp việc của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố trực
tiếp tham gia công tác cổ phần hoá tại doanh nghiệp theo mức chi phí xác định tại
Điểm 1 - Mục II quy định này.
- Các chi phí
do doanh nghiệp cổ phần hoá trực tiếp chi, các doanh nghiệp cổ phần hoá làm thủ
tục xuất quỹ, hạch toán kế toán, tổng hợp và quyết toán. Các Tổ chuyên viên
giúp việc của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố cử người ký nhận
tiền thanh toán chi phí cổ phần hoá với doanh nghiệp.
- Khi làm thủ
tục quyết toán chi phí cổ phần hoá, các doanh nghiệp phải kê khai các khoản chi
nội bộ của doanh nghiệp và giấy biên nhận của các Tổ chuyên viên thẩm định giá
trị doanh nghiệp, lao động, Phương án SXKD và Điều lệ.
2- Nội dung chi phí:
Các chi
phí thực hiện cổ phần hoá bao gồm:
Chi in ấn
tài liệu, tập huấn về nghiệp vụ cổ phần hoá doanh nghiệp cho cán bộ công nhân
viên.
Chi xác định
giá trị doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá (Kiểm kê, đánh giá lại tài sản;
kiểm tra báo cáo quyết toán thuế và báo cáo quyết toán tài chính; chi cho công
tác thẩm định giá trị tài sản,...).
Chi phí xây
dựng và thẩm định Phương án lao động.
Chi phí xây
dựng và thẩm định Phương án SXKD sau cổ phần hoá.
Chi phí xây
dựng và thẩm định Điều lệ công ty cổ phần.
o Chi Đại hội
công nhân viên chức bất thường để đóng góp ý kiến vào Phương án cổ phần hóa
(Phương án tài chính, Phương án lao động, Phương án sản xuất kinh doanh, Dự thảo
Điều lệ).
p Chi thẩm định
Phương án cổ phần hóa của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố.
q Chi bán cổ
phần lần đầu.
r Chi tổ chức
Đại hội cổ đông lần đầu.
s Các chi phí
khác liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp (Đăng ký kinh doanh, khắc dấu, xin
cấp mã số thuế; Ra mắt công ty cổ phần; Quyết toán, bàn giao doanh nghiệp nhà
nước sang công ty cổ phần,...).
II- PHÂN BỔ CƠ CẤU CÁC KHOẢN CHI.
1- Quy định
mức khống chế.
Chi phí thực
hiện cổ phần hóa được xác định dựa trên cơ sở giá trị thực tế doanh nghiệp tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa. Mức chi phí khống chế tối
đa cho quá trình cổ phần hóa được quy định tại Thông tư số 76/2002/TT-BTC ngày
09/9/2002 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
+ Giá
trị thực tế doanh nghiệp dưới 5 tỷ đồng được chi không quá 100 triệu đồng.
+ Giá trị thực
tế doanh nghiệp từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng được chi không quá 150 triệu đồng.
+ Giá trị thực
tế doanh nghiệp từ 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng được chi không quá 200 triệu đồng.
+ Giá trị thực
tế doanh nghiệp từ 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng được chi không quá 250 triệu đồng.
+ Giá trị thực
tế doanh nghiệp từ 30 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng được chi không quá 350 triệu đồng.
+ Giá trị thực
tế doanh nghiệp từ 40 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng được chi không quá 400 triệu đồng.
+ Giá trị thực
tế doanh nghiệp từ 50 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng được chi không quá 450 triệu đồng.
+ Giá trị thực
tế doanh nghiệp trên 60 tỷ đồng được chi không quá 500 triệu đồng.
2- Cơ cấu
các khoản chi.
Tổng mức
chi phí cổ phần hóa các doanh nghiệp được phép chi phân bổ cho từng công việc
theo tỷ lệ như sau:
j Chi phí in
tài liệu, tập huấn nghiệp vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp cho cán bộ công nhân
viên của doanh nghiệp: 5%
k Chi phí kiểm
kê, xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa (kiểm kê, đánh giá
lại tài sản; kiểm tra báo cáo quyết toán thuế và báo cáo quyết toán tài chính;
chi cho công tác thẩm định giá trị tài sản,...): 25%.
Trong đó:
- Chi cho
công tác tự kiểm kê, đánh giá lại tài sản, đối chiếu công nợ của doanh nghiệp:
10%.
- Chi cho Tổ
chuyên viên liên ngành thẩm định giá trị doanh nghiệp của Thành phố: 15%.
l Chi phí xây
dựng và thẩm định Phương án lao động: 10% (Trong đó: Chi cho xây dựng Phương án
lao động của doanh nghiệp: 5% và chi cho Tổ chuyên viên thẩm định Phương án lao
động: 5%).
m Chi phí xây
dựng và thẩm định Phương án sản xuất kinh doanh sau cổ phần hóa: 10% (Trong đó:
Chi cho xây dựng Phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 5% và chi cho
Tổ chuyên viên thẩm định Phương án sản xuất kinh doanh: 5%).
n Chi phí xây
dựng và thẩm định Điều lệ công ty cổ phần: 10% (Trong đó: Chi cho xây dựng Điều
lệ của doanh nghiệp: 4% và chi cho Tổ chuyên viên thẩm định Điều lệ: 6%).
o Chi Đại hội
công nhân viên chức bất thường để đóng góp ý kiến vào Phương án cổ phần hóa (Gồm:
Phương án tài chính, Phương án lao động, Phương án sản xuất kinh doanh, Dự thảo
Điều lệ): 10%.
p Chi thẩm định
Phương án cổ phần hóa (Giá trị doanh nghiệp, Phương án lao động, Phương án sản
xuất kinh doanh, Điều lệ) của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố:
7%.
q Chi bán cổ
phần lần đầu (Bao gồm cả chi phí thuê các tổ chức trung gian bán đấu giá cổ phần
ra bên ngoài doanh nghiệp theo quy định): 10%.
r Chi tổ chức
Đại hội cổ đông lần đầu: 8%.
s Các chi phí
khác liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp (Đăng ký kinh doanh, khắc dấu, xin
cấp mã số thuế; Ra mắt công ty cổ phần; Quyết toán, bàn giao doanh nghiệp nhà
nước sang công ty cổ phần,...): 5%.
Tỷ lệ xác định
cho từng chi tiết trên là tỷ lệ tối đa, tùy mức độ phức tạp của từng công việc
Giám đốc doanh nghiệp cổ phần hóa quyết định mức chi cụ thể. Nếu do yêu cầu
công việc mà chi tiết nào đó vượt quá mức khống chế tối đa thì phải đảm bảo tổng
mức chi không vượt quá mức khống chế tối đa quy định tại Điểm 1, Mục II quy định
này.