|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1350/QĐ-UBND 2020 phê duyệt tiêu chí nhà vệ sinh trường học tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
1350/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1350/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN NHÀ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC THỐNG NHẤT ÁP DỤNG
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về công tác y tế học đường;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BYT
ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh;
Căn cứ Quyết định số 525/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương
trình Nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2020-2021.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Công văn số 1405/SXD-QLXD ngày 18 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tiêu chí,
tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GD&ĐT (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN NHÀ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu để
thiết kế, đánh giá nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
nhà vệ sinh trường học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Mục đích
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về mục đích, ý
nghĩa của Chương trình Nhà vệ sinh trường học đến với lãnh đạo các cấp, cộng đồng
xã hội;
2. Cung cấp nội dung tiêu chí thiết kế, công cụ
đánh giá cho tất cả các nhà vệ sinh trường học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng
hệ thống nhà vệ sinh trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
để đảm bảo nhu cầu sử dụng, đảm bảo sức khỏe cho học sinh và giáo viên.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá thực hiện phải đảm bảo nguyên tắc
công khai, minh bạch và phải thường xuyên hằng năm.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU CHÍ, TIÊU
CHUẨN
Điều 5. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn
áp dụng:
1. Quy chuẩn áp dụng:
- QCXDVN 05:2008/BXD - Nhà ở và công trình công cộng
- An toàn sinh mạng và sức khỏe;
- QCVN 01:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nhà tiêu - điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh;
- QCXDVN 06:2020/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- QCVN 10:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
2. Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
- Đối với cơ sở Giáo dục Mầm non: TCVN 3907 -2011 -
Nhà trẻ, trường Mẫu giáo - Yêu cầu thiết kế;
- Đối với cơ sở Giáo dục tiểu học: TCVN 8793 - 2011
- Trường tiểu học - Yêu cầu thiết kế;
- Đối với cơ sở Giáo dục Trung học: TCVN 8794 -
2011 - Trường trung học - Yêu cầu thiết kế.
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
- TCVN 9206:2012 - Lắp đặt trang thiết bị điện
trong nhà và các công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9207:2012 - Lắp đặt dây dẫn điện trong nhà
và các công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong nhà - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474:1987 - Thoát nước bên trong nhà- Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCVN 4319:2012 - Nhà và công trình công cộng -
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 2737:1995 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCVN 5574: 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9346: 2012 - Kết cấu bê tông, bê tông cốt
thép - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển;
- TCVN 9348:2012 - Bê tông cốt thép - Phương pháp điện
thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn;
- TCVN 5575:2012 - Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết
kế;
- TCVN 9362:2012 - Thiết kế nền nhà và công trình.
Điều 6. Nội dung tiêu chí và
cách đánh giá
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Cách đánh giá
|
I
|
NHÀ VỆ SINH BẬC TIỂU HỌC (Xây mới)
|
|
1
|
Nhà vệ sinh tiểu học
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75
dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch
men cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt,
lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 1.8m.
Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn, ngoài tầm tay của học sinh tiểu học.
|
Đạt
|
|
1.b. Kết cấu
|
- Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô
vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2.
- Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2.
- Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2.
|
Đạt
|
|
1.c. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay...
|
|
|
1.d. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
2
|
Nhà vệ sinh tiểu học kết hợp khu vệ sinh giáo
viên
|
|
|
2.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75
dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót+2 lớp màu), mặt trong ốp gạch
men cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt,
lớp lót vxm #75 tạo dốc i= 1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 1.8m.
Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn, ngoài tầm tay của học sinh tiểu học.
|
Đạt
|
|
2.b. Kết cấu
|
- Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô
vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2.
- Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2.
- Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2.
|
Đạt
|
|
2.c. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
2.d. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sử do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
II
|
NHÀ VỆ SINH BẬC THCS (THPT) (Xây mới)
|
|
1
|
Nhà vệ sinh THCS (THPT)
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm#75 dày
15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót+2 lớp màu), mặt trong ốp gạch men
cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt,
lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn.
|
Đạt
|
|
1 .b. Kết cấu
|
- Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô
vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2.
- Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2.
- Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2.
|
Đạt
|
|
1.c. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.d. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
2
|
Nhà vệ sinh THCS (THPT) kết hợp khu vệ sinh
giáo viên
|
|
|
2.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75
dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch
men cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt,
lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tẩm
Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn.
|
Đạt
|
|
2.b. Kết cấu
|
- Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô
vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2.
- Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2.
- Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2.
|
Đạt
|
|
2.c. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
2.d. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
III
|
NHÀ VỆ SINH MẦM NON ĐỘC LẬP (Xây mới)
|
|
1
|
Nhà vệ sinh mầm non độc lập kết hợp khu vệ
sinh giáo viên
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75
dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch
men cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt,
lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 1.2m, cửa cao 0.8m.
Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non.
|
Đạt
|
|
1.b. Kết cấu
|
- Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô
vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2.
- Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2.
- Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2.
|
Đạt
|
|
1.c. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.d. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
IV
|
NHÀ VỆ SINH MẦM NON KHÉP KÍN (Xây mới)
|
|
1
|
Nhà vệ sinh mầm non khép kín kết hợp khu vệ
sinh giáo viên
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75
dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch
men cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt,
lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 1.2m, cửa cao 0.8m.
Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
* Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non.
|
Đạt
|
|
1.b. Kết cấu
|
- Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô
vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2.
- Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2.
- Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2.
|
Đạt
|
|
1.c. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.d. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lấp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
V
|
CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH 2 ĐẦU HỒI TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch hiện hữu, mặt trong ốp gạch men
cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo
loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 1.8m.
Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn, ngoài tầm tay của học sinh tiểu học.
|
Đạt
|
|
1.b. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.c. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
VI
|
CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH 2 ĐẦU HỒI TRƯỜNG THCS
(THPT)
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm
- Tường: Xây gạch hiện hữu, mặt trong ốp gạch men
cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo
loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn.
|
Đạt
|
|
1.b. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu
điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn
LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.c. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
|
|
|
|
VII
|
CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH DƯỚI CẦU THANG
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Tường: Xây gạch hiện hữu, mặt trong ốp gạch men
cao 3m (đến sát trần).
- Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo
loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non và tiểu học.
|
Đạt
|
|
1.b. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.c. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
VIII
|
CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH KHÉP KÍN TRƯỜNG MẦM NON
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
- Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng,
có cấu tạo kiến trúc như sau:
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm.
- Tường: Xây gạch hiện hữu, trát vxm #75 dày 15,
mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). Mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót
+ 2 lớp màu), chống thấm tường ngoài.
- Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo
loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm
Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày
6.38mm.
- Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các
loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo
an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non.
|
Đạt
|
|
1.b. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật
liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bàng
đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.c. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu
nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
IX
|
CẢI TẠO CÁC MẪU NHÀ VỆ SINH BÃI NGANG (Xây dựng
năm 2008)
|
|
|
1.a. Kiến trúc
|
* Phương án cải tạo chính:
- Nâng mái đảm bảo thông thoáng, thay mới toàn bộ
hệ thống mái tôn, xà gồ thép, xây tường bằng gạch không nung đến cao độ thiết
kế.
- Thay mới, mở rộng các ô gạch thông gió cũ bằng
hệ thống cửa chớp uPVC.
- Mở rộng hành lang phía trước để đảm bảo giao
thông.
- Mái: Tháo dỡ mái tôn, xà gồ cũ, thay mới mái
tôn sóng vuông, xà gồ thép.
- Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm.
- Tường: Phần tường gạch cũ giữ nguyên, xây nối
thêm tường gạch đến cao độ thiết kế. Mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần).
Mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), chống thấm tường ngoài.
- Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo
loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i= 1.5% về phểu thu nước.
- Vách ngăn: Phá bỏ vách ngăn bằng gạch cũ. Sử dụng
vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 1.8-2.0m.
Cửa: Thay toàn bộ cửa cũ. Dùng cửa uPVC màu trắng,
kính an toàn dày 6.38 mm.
- Giá treo: Lắp mới giá treo bằng Inox để xà
phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo
phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non và tiểu học.
|
Đạt
|
|
1.b. Kết cấu
|
- Móng mở rộng khu vực hành lang: BTCT M250 đá
1x2, móng tường xây bờ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2.
- Cột, dầm, sàn sê nô mở rộng: BTCT M250 đá 1x2.
- Lanh tô, ô văng, giằng tường bổ sung: BTCT M200
đá 1x2.
|
Đạt
|
|
1.c. Điện
|
- Vật liệu, thiết bị điện thay mới: Sử dụng các
loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng
bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường.
Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay..
|
Đạt
|
|
1.d. Nước
|
Vật liệu cấp, thoát nước thay mới: Cấp nước sử dụng
ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để
vệ sinh nền và các thiết bị.
Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng
phểu thu nước.
Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều
cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ
phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt
Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.
|
Đạt
|
Điều 7. Nội dung
tiêu chuẩn cụ thể:
1. Đối với bậc Mầm non:
- Xây dựng liền kề hoặc độc lập với
khối học tập, sinh hoạt; đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, thân thiện.
- Tiêu chuẩn diện tích từ 0,40 m2 /trẻ
đến 0,60 m2 /trẻ nhưng không nhỏ hơn 12 m2/phòng.
- Bố trí khu vệ sinh nam, nữ riêng biệt,
có vách ngăn cao 1,20 m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu, bố trí chỗ tắm cho trẻ.
- Kích thước mỗi ô đặt bệ xí là 0,8 m
x 0,7 m.
- Bố trí từ 2 đến 3 tiểu treo dùng
cho trẻ em nam và từ 2 xí bệt đến 3 xí bệt dùng cho trẻ em nữ.
- Khu vực rửa tay của trẻ được bố trí
riêng với tiêu chuẩn từ 8 trẻ/chậu đến 10 trẻ/chậu.
- Nền nhà sử dụng vật liệu chống trượt,
những nơi có điều kiện nên lắp quạt, bố trí các chậu cây xanh, âm nhạc...
- Các mảng tường bố trí các tranh ảnh
hướng dẫn sử dụng (quy trình sử dụng, rửa tay sau khi đi vệ sinh).
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh
bằng tấm Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm
diện tích và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh
lắp các chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
2. Đối với bậc Tiểu học:
- Khu vệ sinh trong trường tiểu học
được bố trí khoa học theo các khối chức năng, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của
cán bộ giáo viên, học sinh, cán bộ trong trường; sạch sẽ và không ô nhiễm môi
trường.
Nếu những khu vực không có nguồn nước
tập trung thì phải thiết kế khu vệ sinh cho học sinh, cán bộ giáo viên ở ngoài
khu vực phòng học.
Khu vực vệ sinh của các em học sinh cần
có phòng đệm, thiết kế theo tiêu chuẩn với diện tích tối thiểu là 0,06m2/học
sinh.
- Phòng vệ sinh nam, nữ phải được thiết
kế riêng biệt.
Đối với phòng vệ sinh nam: Đảm bảo số
lượng thiết bị trong phòng vệ sinh phải đáp ứng đủ cho khoảng 20-30 học sinh
bao gồm: 1 bồn rửa tay, 1 bệ xí và 1 tiểu nam.
Đối với phòng vệ sinh nữ: Đảm bảo số
lượng thiết bị trong phòng vệ sinh phải đáp ứng đủ cho khoảng 20 học sinh nữ,
bao gồm 1 chậu xí cho mỗi phòng.
- Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh
phải phù hợp nhu cầu sử dụng và lứa tuổi học sinh.
Đối với tiểu học:
+ Chiều cao bệ xí: từ 400 mm đến 500
mm;
+ Chiều cao chậu rửa: 450mm đến 700
mm;
+ Chiều cao tay vịn: từ 800 mm đến
850 mm;
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh
bằng tấm Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm
diện tích và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh
lắp các chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
3. Đối với bậc THCS, THPT:
- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo
từng khối chức năng trong trường trung học, đáp ứng yêu cầu sử dụng của giáo
viên và học sinh, đảm bảo vệ sinh, không làm ô nhiễm môi trường
Đối với khu vực không có nguồn cấp nước
tập trung cho phép bố trí nhà vệ sinh bên ngoài khối phòng học.
- Khu vệ sinh của học sinh cần có
phòng đệm và được thiết kế với tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 0,06 m2/học
sinh với số lượng thiết bị: 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chỗ rửa tay cho 30 học
sinh. Đối với học sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí.
- Phòng vệ sinh nam, nữ phải được thiết
kế riêng biệt
- Lối vào khu vệ sinh không được đối
diện trực tiếp với lối vào phòng học, phòng bộ môn.
- Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh
phải phù hợp nhu cầu sử dụng và lứa tuổi học sinh.
+ Đối với Trung học cơ sở:
* Chiều cao bệ xí: từ 420 mm đến 550
mm.
* Chiều cao chậu rửa: 750 mm.
* Chiều cao tay vịn: từ 850 mm đến
900 mm.
+ Đối với Trung học phổ thông:
* Chiều cao bệ xí: từ 450 mm đến 600
mm.
* Chiều cao chậu rửa: 800 mm.
* Chiều cao tay vịn: 900 mm.
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh bằng tấm
Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm diện tích
và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh có thể lắp các
chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
4. Đối với khu vệ sinh giáo viên:
a) Đối với bậc mầm non:
- Xây dựng liền kề khu vệ sinh học
sinh; đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, thân thiện.
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ,
nhân viên bố trí nam nữ riêng biệt, có buồng tắm riêng với diện tích không nhỏ
hơn 9 m2/khu vệ sinh; bố trí 01 phòng tắm.
b) Đối với bậc Tiểu học, THCS, THPT:
- Xây dựng liền kề khu vệ sinh học
sinh; đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, thân thiện.
- Số lượng phòng vệ sinh cho giáo
viên, cán bộ nhân viên trong trường được bố trí nam nữ riêng biệt. Diện tích tối
thiểu 6 m2/phòng. Số lượng thiết bị: đối với nam: 01 chậu tiểu/15 người, 01 chậu
xí/20 người, 01 chậu rửa tay/4 chậu xí nhưng không được ít hơn 1; đối với nữ:
01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa tay/2 chậu xí nhưng không được ít hơn 1; bố
trí 01 phòng tắm.
5. Đối với các nhà vệ sinh trường
học cải tạo, sửa chữa:
Đối với các nhà vệ sinh đã được xây dựng
(trong đó có các nhà vệ sinh xây dựng theo mẫu năm 2008): Đến nay một số nhà vệ
sinh đã hư hỏng, xuống cấp. Nếu tiến hành sửa chữa, cải tạo phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Nâng cao toàn bộ hệ thống mái để đảm
bảo thông thoáng đối với các nhà vệ sinh xây dựng theo mẫu năm 2008.
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh
bằng tấm Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm
diện tích và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Việc cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh
cũ, thay thế các thiết bị đã hư hỏng hoặc lắp thêm thiết bị phải bám sát các nội
dung đã nêu tại Chương III.
- Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh
phải phù hợp nhu cầu sử dụng và lứa tuổi học sinh;
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh
có thể lắp các chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở
Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Quyết định này.
2. Quá trình triển khai thực hiện Quyết
định này, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, chủ đầu
tư phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để được hướng dẫn, giải quyết; tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền./.
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt tiêu chí, tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1350/QĐ-UBND ngày 09/06/2020 về phê duyệt tiêu chí, tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|