UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:
111/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN VÀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐỊA CHÍNH HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Xuất bản, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội
thành công ty TNHH một thành viên và Nghị định số 145/2005/NĐ-CP ngày
21/11/2005 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số
63/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 của UBND Thành phố về việc
chuyển Công ty Địa chính Hà Nội thuộc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội
thành Công ty TNHH Nhà nước Địa chính Hà Nội;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp Thành phố và Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê chuẩn và ban hành kèm theo Quyết định này bản Điều lệ Tổ chức hoạt động của
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Địa chính Hà Nội, gồm 8
Chương và 28 Điều.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố, Giám đốc các Sở,
Ban, Ngành có liên quan. Chủ tịch và Tổng giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Quang
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN ĐỊA CHÍNH HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 111/2006/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên
Công ty
* Tên đầy đủ tiếng Việt: Công ty
trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Địa chính Hà Nội;
* Tên viết tắt tiếng Việt: Công
ty Địa chính Hà Nội;
* Tên giao dịch tiếng Anh: HANOI
CADATRAL SURVEY COMPANY LIMITTED;
* Tên viết tắt tiếng Anh: HCSC
Điều 2.
Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà
nước một thành viên Địa chính Hà Nội là công ty 100% vốn Nhà nước, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại
các Ngân hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của Pháp luật; hoạt động
theo Luật doanh nghiệp Nhà nước ngày 26/11/2003, Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005 và Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Địa chính Hà Nội được UBND thành phố Hà Nội phê chuẩn.
Điều 3.
Trụ sở Công ty và các đơn vị trực thuộc
1. Trụ sở chính của Công ty đặt
tại: Số 9B đường Nguyên Hồng, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
- Điện thoại: (84-4) 7.735.170 -
7.722.976;
- Fax: (84-4) 7.722.976;
- Website: http://www.
vietbookhn. com;
- Email: Cong ty Dia chinh Ha
[email protected].
2. Các đơn vị trực thuộc:
a) Xí nghiệp Đo đạc bản đồ số 1:
Địa chỉ: số 9B đường Nguyên Hồng,
phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4)7.723.006.
b) Xí nghiệp Đo đạc bản đồ số 2:
Địa chỉ: số 9B đường Nguyên Hồng,
phường Thành Công, quận 8, Ba Đình thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4)7.723.007.
c) Xí nghiệp Đo đạc bản đồ số 3:
Trụ sở tại số 9B đường Nguyên Hồng,
phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4)7.723.029.
d) Xí nghiệp Đo đạc bản đồ số 4:
Trụ sở tại số 9B đường Nguyên Hồng,
phường Thành Công, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4)7.723.005.
đ) Trung tâm Tư vấn Địa chính:
Trụ sở tại số 9B đường Nguyên Hồng,
phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4)7.723.481.
Trong quá trình hoạt động, Công
ty có thể tổ chức lại các đơn vị trực thuộc hoặc tiếp nhận các đơn vị khác
ngoài Công ty theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 4.
Vốn điều lệ của Công ty
Vốn điều lệ của Công ty tại thời
điểm chuyển đổi là: 7.784.001.564 đồng (Bảy tỷ bảy trăm tám mươi tư triệu một
nghìn năm trăm sáu mươi tư đồng Việt Nam).
Điều 5.
Đại diện theo pháp luật
Người đại điện theo pháp luật của
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Địa chính Hà Nội là: Chủ tịch công ty.
Điều 6.
Chủ sở hữu Công ty
1. Chủ sở hữu Công ty: Nhà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Đại diện chủ sở hữu Công ty:
UBND thành phố Hà Nội (gọi tắt là Đại diện chủ sở hữu); Địa chỉ: Số 79, phố
Đinh Tiên Hoàng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điều 7.
Thời hạn hoạt động
Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Địa chính Hà Nội hoạt động kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Thời hạn hoạt động của công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Địa chính Hà Nội do Đại diện chủ sở hữu Công ty
quyết định.
Điều 8.
Mục tiêu, ngành nghề sản xuất, kinh doanh và phạm vi hoạt động
1. Mục tiêu:
Sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích thu lợi nhuận góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
và nhiệm vụ chính trị, đảm bảo phát triển của Công ty, quyền lợi của doanh nghiệp
và người lao động trong Công ty.
2. Ngành nghề sản xuất, kinh
doanh:
2.1. Đo đạc lập bản đồ địa
chính, bản đồ địa hình, xác định mốc giới giao đất và các dịch vụ đo đạc chuyên
ngành khác như: đo độ cao, định vị công trình, đo đạc phục vụ quy hoạch đô thị,
quan trắc lún...
2.2. Tư vấn, thiết kế lập quy hoạch
mặt bằng, thiết kế xây dựng công trình, lập kế hoạch sử dụng đất; Tư vấn về địa
chính, làm các dịch vụ có liên quan tới nhà, đất trong công tác địa chính, phục
vụ công tác giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất;
2.3. Tổ chức thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng phát triển nhà và đô thị: các công trình giao thông, công trình
xây dựng dân dụng, dịch vụ cho thuê Văn phòng làm việc, bãi đỗ xe …;
2.4. Thu thập tài liệu, cập nhật
bản đồ và cung cấp các tư liệu chuyên ngành phục vụ nhu cầu kinh tế xã hội;
2.5. Điều tra phân tích đất,
đánh giá tiềm năng đất, lập bản đồ đất phục vụ nhu cầu quản lý và sử dụng đất
đai của Thành phố;
2.6. Liên doanh liên kết với các
pháp nhân kinh tế trong và ngoài nước liên quan đến công tác địa chính, tạo quỹ
đất phục vụ các dự án phát triển đô thị của Thành phố;
2.7. Khoan khảo sát địa chất
công trình phục vụ xây dựng công trình;
2.8. Kinh doanh bất động sản;
2.9. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
kỹ thuật, thi nâng bậc công nhân trong Công ty;
2.10. Kinh doanh xuất nhập khẩu
máy móc thiết bị, vật tư chuyên ngành về trắc địa, bản đồ, địa chất, khí tượng
thuỷ văn, xây dựng công trình dân dụng.
3. Phạm vi hoạt động:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà
nước một thành viên Địa chính Hà Nội hoạt động trên phạm vi toàn lãnh thổ Việt
Nam và ở ngoài nước theo quy định của Pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
Điều 9.
Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội trong Công ty hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật
và theo Điều lệ của tổ chức mình;
2. Công ty có nghĩa vụ tôn trọng,
tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập và tham gia hoạt động trong
các tổ chức quy định tại khoản 1 của Điều này.
Chương II
QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10.
Quyền hạn
1. Quản lý, sử dụng, bảo toàn và
phát triển các nguồn lực được Đại diện Chủ sở hữu giao để thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
2. Tổ chức bộ máy quản lý và các
đơn vị trực thuộc nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp các
mục tiêu, nhiệm vụ của công ty.
3. Đổi mới công nghệ trang thiết
bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
4. Đặt Chi nhánh, Văn phòng đại
diện của công ty ở trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam
và luật pháp nước sở tại.
5. Tìm kiếm thị trường, trực tiếp
giao dịch và ký kết hợp đồng với các khách hàng trong và ngoài nước, được trực
tiếp xuất nhập khẩu theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
6. Quyết định giá mua, giá bán vật
tư, nguyên liệu, sản phẩm và dịch vụ trừ những sản phẩm và dịch vụ do Nhà nước
định giá.
7. Được quyền bảo hộ về sở hữu
công nghiệp bao gồm: thương hiệu công ty các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu
ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hóa theo
quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
8. Đầu tư, liên doanh, liên kết,
góp vốn mua cổ phần, mua một phần hoặc toàn bộ giá trị của công ty khác theo
quy định của pháp luật và Điều lệ này để phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
9. Tuyển chọn, bố trí sử dụng,
đào tạo và đào tạo lại lao động theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh;
quyết định các hình thức trả lương, thưởng và các thu nhập khác theo quy định của
Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước.
10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất theo quy định của Bộ Luật lao động và
Nội quy lao động của công ty được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
11. Thực hiện các quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 11.
Nghĩa vụ
1. Đăng ký kinh doanh và kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng ký; chịu trách nhiệm trước Đại diện Chủ sở hữu về
kết quả kinh doanh; chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm,
dịch vụ do công ty cung cấp.
2. Xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của công ty và nhu
cầu thị trường.
3. Ký kết và tổ chức thực hiện
các hợp đồng kinh tế với đối tác, xây dựng kế hoạch lao động, quy chế tuyển dụng
lao động, định mức lao động, đơn giá tiền lương, quy chế phân phối tiền lương,
tiền thưởng, quy chế nâng bậc, nâng ngạch lương, tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ
thuật và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ viên chức theo các quy định hiện hành
của Nhà nước.
4. Thực hiện đóng Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Hàng năm công ty
có trách nhiệm trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
5. Thực hiện các nghĩa vụ đối với
người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động, Thoả ước lao động tập thể, Hợp
đồng lao động và những thoả thuận hợp pháp khác với người lao động.
6. Thực hiện các quy định của
Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, an ninh quốc gia và công tác phòng
chống cháy nổ.
7. Chịu sự giám sát và kiểm tra
của Đại diện Chủ sở hữu, chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện hành của pháp luật.
8. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm
toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và yêu
cầu của Đại diện Chủ sở hữu.
9. Hàng năm xây dựng và trình Đại
diện Chủ sở hữu phê duyệt quỹ tiền lương của Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc,
Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ Đảng, đoàn thể hưởng lương chuyên
trách của công ty.
10. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Chương III
QUYỀN HẠN CỦA ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
Điều 12. Quyền hạn:
1. Quyết định nội dung, sửa đổi,
bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty;
2. Quyết định điều chỉnh vốn Điều
lệ của công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của công ty cho
tổ chức, cá nhân khác;
3. Quyết định dự án đầu tư, mua,
bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty theo đề nghị của Chủ
tịch công ty;
4. Quyết định cơ cấu tổ chức quản
lý công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, khen thưởng,
xử lý vi phạm kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích
khác của Chủ tịch, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và Kế toán Trưởng công ty;
quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn Nhà nước tại công ty liên doanh với
nước ngoài;
5. Tổ chức giám sát, theo dõi và
đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động quản lý điều hành
của Chủ tịch, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng công ty;
6. Duyệt báo cáo quyết toán tài
chính hàng năm, quyết định sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của công ty theo đề
nghị của Chủ tịch công ty;
7. Quyết định hình thức và biện
pháp tổ chức lại công ty theo chủ trương, kế hoạch của Nhà nước và Thành phố;
hoặc xem xét việc tổ chức lại công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty;
8. Uỷ quyền cho các ngành có
liên quan phê duyệt quỹ tiền lương hàng năm theo đề nghị của Chủ tịch công ty;
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ chính sách tiền lương của công ty theo
quy định hiện hành;
9. Các quyền khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ công ty.
Chương IV
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU
HÀNH CÔNG TY
Điều
13. Cơ cấu tổ chức quản lý
1. Chủ tịch.
2. Tổng giám đốc.
3. Các Phó tổng giám đốc.
4. Kế toán trưởng.
5. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ,
các đơn vị trực thuộc.
Điều 14.
Chủ tịch Công ty
1. Chức năng:
Chủ tịch công ty thực hiện chức
năng quản lý công ty và chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm và pháp luật về sự
phát triển của công ty theo mục tiêu Chủ sở hữu công ty giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Nhận và chịu trách nhiệm bảo
toàn, phát triển phần vốn được giao; chịu trách nhiệm trước Đại diện Chủ sở hữu
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Quyết định kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng năm, các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác
có giá trị từ 30% đến dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất.
c) Ban hành và giám sát thực hiện
các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
nhãn hiệu hàng hóa, giá sản phẩm và dịch vụ của công ty; đơn giá tiền lương
theo đề nghị của Tổng giám đốc.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý nội bộ công ty, biên chế bộ máy quản lý công ty, quyết định
thang lương, bảng lương, phụ cấp lương làm cơ sở để xếp lương, trả lương cho
người lao động, thành lập các đơn vị trực thuộc, theo đề nghị của Tổng giám đốc.
e) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
luân chuyển, điều động, cách chức, giải quyết các chế độ khác đối với Trưởng
phòng và tương đương; quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn của công ty
tại công ty khác theo đề nghị của Tổng giám đốc.
f) Kiểm tra, giám sát Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán Trưởng, Trưởng phòng và tương đương của công ty
trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
g) Yêu cầu Tổng giám đốc nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty lâm vào tình trạng phá sản.
h) Trình Đại diện Chủ sở hữu quyết
định:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân
chuyển, điều động, cách chức, quyết định mức lương, tiền thưởng và các lợi ích
khác đối với Chủ tịch, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán Trưởng Công ty;
cử người tham gia quản lý phần vốn nhà nước của công ty với công ty liên doanh
với nước ngoài.
- Quyết định phương án phân phối
lợi nhuận sau thuế theo nguồn vốn Chủ sở hữu đầu tư và nguồn vốn do công ty huy
động; tỷ lệ trích các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng của công ty, quỹ
thưởng cho Ban điều hành công ty.
- Phê duyệt các dự án đầu tư,
mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng kinh tế khác có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của công
ty tại thời điểm gần nhất theo đề nghị của Tổng giám đốc.
- Điều chỉnh vốn điều lệ của
công ty
- Bổ sung, sửa đổi Điều lệ tổ chức
và hoạt động của công ty
i) Có trách nhiệm thực hiện các
quyết định của Đại diện Chủ sở hữu. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột
suất báo cáo Đại diện Chủ sở hữu về kết quả tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
k) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật.
3. Quyền lợi và chế độ
Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch
kiêm Tổng giám đốc được hưởng mức tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác
tương ứng với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty do Đại diện Chủ
sở hữu quyết định.
4. Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn Chủ tịch công ty thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.
5. Bổ nhiệm và miễn nhiệm:
a) Bổ nhiệm: Chủ tịch công ty do
Đại diện Chủ sở hữu quyết định bổ nhiệm. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm, Chủ tịch
công ty được xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ do Đại diện Chủ sở hữu
giao.
b) Miễn nhiễm: Chủ tịch công ty
do Đại diện Chủ sở hữu quyết định miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
- Vi phạm pháp luật đến mức bị
truy tố hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm;
- Quyết định vượt quá thẩm quyền
được quy định trong Điều lệ này và vi phạm các quy định của Nhà nước dẫn đến hậu
quả nghiêm trọng đối với hoạt động của công ty;
- Bị mất, hạn chế năng lực hành
vi dân sự; xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Không trung thực trong thực
thi các quyền hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người
khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Công ty. Báo cáo không trung thực tình
hình tài chính của công ty từ hai lần (02) trở lên hoặc một lần (01) nhưng làm
sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính của công ty; để công ty thua lỗ hai
năm (02) liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước
đầu tư hai năm (02) liên tiếp hoặc giữa hai năm (02) lỗ có một năm (01) lãi hoặc
hòa vốn, trừ các trường hợp: lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu
tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn
Nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm
quyền chấp nhận; những năm mới hoạt động sau khi đầu tư mới, đầu tư mở rộng, sản
xuất, đổi mới công nghệ mà trong báo cáo khả thi xác định bị lỗ;
- Không ban hành các định mức
kinh tế kỹ thuật, định mức lao động, năng suất lao động, định mức chi phí tài
chính và chi phí khác; không đôn đốc Tổng giám đốc, phổ biến và tổ chức thực hiện
các định mức đã ban hành; không tổ chức và đánh giá, điều chỉnh các định mức
cho phù hợp với thực tế và yêu cầu quản lý.
c) Các trường hợp khác theo quy
định của Nhà nước và Thành phố
Điều 15. Tổng
Giám đốc
1. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch
chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và hàng năm của
công ty; phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh; đề án tổ
chức quản lý của công ty trình Chủ tịch công ty;
b) Điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng ngày của công ty;
c) Quyết định giá mua, giá bán sản
phẩm và dịch vụ, ký kết các hợp đồng dân sự, hợp đồng kinh tế theo phân cấp và
uỷ quyền của Chủ tịch công ty; quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán,
vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị dưới 30% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất;
d) Đề nghị Chủ tịch công ty xem
xét trình Đại diện Chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cho
nghỉ chế độ và giải quyết các quyền lợi khác đối với Phó tổng giám đốc và Kế
toán Trưởng;
e) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ chế độ và giải quyết các quyền lợi khác đối với
chức danh từ cấp phó phòng và tương đương trừ các chức danh đo Chủ tịch công ty
quyết định;
f) Quyết định tuyển dụng, sử dụng,
ký hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, mức tiền lương, tiền thưởng
và phụ cấp đối với người lao động trong công ty theo quy định hiện hành của Nhà
nước;
g) Kiểm tra các đơn vị trực thuộc
thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ công ty;
h) Tổ chức thực hiện các quyết định
của Chủ tịch công ty;
i) Báo cáo Chủ tịch công ty về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, năm;
k) Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Đại điện Chủ sở hữu, Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền hạn, nhiệm vụ
được giao theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố;
l) Trình Chủ tịch công ty ban
hành các quy chế quản lý nội bộ công ty;
m) Thực hiện các quyền và nhiệm
vụ khác theo phân cấp của Chủ tịch công ty và theo quy định hiện hành của pháp
luật.
2. Nghĩa vụ và trách nhiệm:
a) Thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của công ty.
b) Không được lạm dụng địa vị và
quyền hạn, sử dụng tài sản của công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người
khác; không được đem tài sản của công ty cho người khác; thực hiện đúng các quy
định về bảo mật và cung cấp thông tin theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Khi công ty không thanh toán
đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả, Tổng giám đốc có
trách nhiệm:
- Thông báo tình hình tài chính
của công ty cho tất cả chủ nợ biết.
- Không được tăng lương, không
được trích lợi nhuận, trả tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên của công ty.
- Chịu trách nhiệm cá nhân về
thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện nghĩa vụ đúng quy định.
- Kiến nghị biện pháp khắc phục
khó khăn về tài chính của công ty.
d) Trường hợp vi phạm Điều lệ
công ty, quyết định vượt quá thẩm quyền, lạm dụng quyền hạn gây thiệt hại cho
công ty và Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây
ra theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp điều hành công ty
không đạt chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất kinh doanh do Chủ tịch công ty giao hoặc
để công ty thua lỗ, mất vốn, không đảm bảo tiền lương tối thiểu cho người lao động
theo quy định của pháp luật lao động hiện hành; để xảy ra các sai phạm về quản
lý vốn, tài sản, chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác thì sẽ không được
thưởng hoặc bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
f) Có nghĩa vụ thực hiện những
thoả thuận với người lao động trong trường hợp lao động, thoả ước lao động tập
thể và các quy chế của công ty liên quan đến người lao động.
g) Trường hợp triển khai thực hiện
dự án đầu tư không đúng kế hoạch, tiến độ, chất lượng dẫn đến để công ty thua lỗ
thì tùy theo mức độ bị cách chức hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
h) Các nghĩa vụ khác do pháp luật
và Điều lệ công ty quy định.
3. Quyền lợi:
Tổng giám đốc được hưởng mức tiền
lương, tiền thưởng và các chế độ khác tương ứng với hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty do Đại diện Chủ sở hữu quyết định.
4. Tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn Tổng giám đốc công ty
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm:
a) Bổ nhiệm: Tổng giám đốc do Đại
điện Chủ sở hữu quyết định bổ nhiệm, theo đề nghị của Chủ tịch công ty. Thời hạn
bổ nhiệm là 05 năm, Tổng giám đốc được xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm
vụ do Chủ tịch công ty và Đại diện Chủ sở hữu giao.
b) Miễn nhiệm: Tổng giám đốc
công ty do Đại diện Chủ sở hữu quyết định miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch
công ty trong các trường hợp sau:
- Vi phạm pháp luật đến mức bị
truy tố hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm.
- Quyết định vượt quá thẩm quyền
được quy định trong Điều lệ này và các quy định của Nhà nước dẫn đến hậu quả
nghiêm trọng đối với hoạt động của công ty.
- Bị mất, hạn chế năng lực hành
vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Không trung thực trong thực
thi các quyền hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân, hoặc cho người
khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho công ty. Báo cáo không trung thực tình
hình tài chính của công ty từ hai lần (02) trở lên hoặc một lần (01) nhưng làm
sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính của công ty; để công ty thua lỗ hai
năm (02) liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước
đầu tư hai năm (02) liên tiếp hoặc giữa hai năm lỗ có một năm lãi hoặc hòa vốn
trừ các trường hợp: lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu
tư có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận;
những năm mới hoạt động sau khi đầu tư mới, đầu tư mở rộng, sản xuất, đổi mới
công nghệ mà trong báo cáo khả thi xác định bị lỗ;
- Không ban hành các định mức
kinh tế kỹ thuật, định mức lao động, năng suất lao động, định mức chi phí tài
chính và chi phí khác; không tổ chức triển khai và thực hiện các định mức đã
ban hành; không tổ chức và đánh giá, điều chỉnh các định mức cho phù hợp với thực
tế và yêu cầu quản lý.
c) Các trường hợp khác theo quy
định của Nhà nước và Thành phố.
Điều 16.
Trường hợp đặc biệt - Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc công ty
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
là mô hình doanh nghiệp Nhà nước mới, trong thời kỳ đầu chuyển đổi Đại diện Chủ
sở hữu cho phép công ty áp dụng mô hình quản lý Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc
công ty trong thời hạn hai năm (02) đầu chuyển đổi.
Trong trường hợp này, Chủ tịch
kiêm Tổng giám đốc công ty thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ
theo Điều 15 và Điều 16 của Điều lệ này.
Điều 17.
Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng
1. Phó Tổng Giám đốc:
a) Phó Tổng giám đốc là người
giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty
theo phân công của Tổng giám đốc. Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch công ty, Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm:
- Bổ nhiệm: Phó Tổng giám đốc do
Tổng giám đốc đề nghị Chủ tịch công ty xem xét trình Đại diện Chủ sở hữu quyết
định bổ nhiệm. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm, Phó Tổng giám đốc được xem xét bổ
nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ do Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc giao ở nhiệm
kỳ trước.
- Miễn nhiệm: Phó Tổng giám đốc
công ty do Đại diện Chủ sở hữu quyết định miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch
công ty trong các trường hợp sau:
- Vi phạm pháp luật đến mức bị
truy tố hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm.
- Bị mất, hạn chế năng lực hành
vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Không trung thực trong thực
thi các quyền hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân, hoặc cho người
khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho công ty.
- Không hoàn thành nhiệm vụ tổ
chức điều hành sản xuất kinh doanh do Chủ tịch, Tổng giám đốc công ty phân công
dẫn đến công ty không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển hàng năm mà Chủ
tịch công ty đã quyết định.
- Các trường hợp khác theo quy định
của Nhà nước và Thành phố.
c) Tiêu chuẩn: Phó Tổng giám đốc
công ty thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác
cán bộ.
d) Quyền lợi:
Phó Tổng giám đốc được hưởng mức
tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác tương ứng với hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty do Đại diện Chủ sở hữu quyết định.
2. Kế toán trưởng:
a) Kế toán trưởng: Là người giúp
Chủ tịch, Tổng giám đốc quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn nghiệp vụ về tài
chính, kế toán của công ty theo quy định của Nhà nước. Kế toán trưởng chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm
- Bổ nhiệm: Kế toán trưởng do Tổng
giám đốc đề nghị Chủ tịch công ty xem xét trình Đại diện Chủ sở hữu quyết định
bổ nhiệm. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm, Kế toán trưởng được xem xét bổ nhiệm lại
nếu hoàn thành nhiệm vụ do Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc giao ở nhiệm kỳ trước.
- Miễn nhiệm: Kế toán trưởng
công ty do Đại diện Chủ sở hữu quyết định miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch
công ty xem xét trong các trường hợp sau:
- Vi phạm pháp luật đến mức bị
truy tố hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm.
- Quyết định vượt quá thẩm quyền
được quy định trong quy chế tài chính của công ty và vi phạm các quy định của
Nhà nước dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động tài chính của công ty.
- Bị mất, hạn chế năng lực hành
vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Không trung thực trong thực
thi các quyền hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân, hoặc cho người
khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho công ty. Báo cáo không trung thực tài
chính công ty từ hai lần (02) trở lên hoặc một lần (01) nhưng làm sai lệch
nghiêm trọng tình hình tài chính của công ty;
- Không hoàn thành nhiệm vụ do
Chủ tịch, Tổng giám đốc phân công, dẫn đến công ty không hoàn thành nhiệm vụ,
chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh được Đại diện Chủ sở hữu giao;
- Các trường hợp khác theo quy định
của Nhà nước và Thành phố;
c) Tiêu chuẩn: Kế toán trưởng
công ty thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác
cán bộ.
d) Quyền lợi: Kế toán trưởng được
hưởng mức tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác tương ứng với hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, do Đại diện Chủ sở hữu quyết định.
Điều 18.
Mối quan hệ giữa Chủ tịch với Tổng giám đốc công ty.
a) Khi tổ chức thực hiện các quyết
định của Chủ tịch công ty, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho công ty thì Tổng
giám đốc báo cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Chủ
tịch công ty phải xem xét đề nghị của Tổng giám đốc. Trường hợp Chủ tịch công
ty không điều chỉnh lại quyết định thì Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng
có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên Chủ sở hữu công ty;
b) Kết thúc tháng, quý, năm,
trong thời hạn đo Điều lệ công ty quy định, Tổng giám đốc phải gửi báo cáo bằng
văn bản về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và phương hướng thực hiện
trong kỳ tới của công ty cho Chủ tịch công ty;
c) Chủ tịch công ty tham dự hoặc
đại diện tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình
Chủ tịch công ty do Tổng giám đốc chủ trì. Chủ tịch công ty hoặc người đại diện
dự họp có quyền phát biểu đóng góp ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
Điều 19.
Các phòng, ban trực thuộc công ty
1. Các phòng, ban chuyên môn và
đơn vị trực thuộc công ty có chức năng tham mưu giúp việc Chủ tịch, Tổng giám đốc
trong công tác quản lý điều hành SXKD theo nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch, Tổng Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2. Trong quá trình hoạt động,
tùy theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh Chủ tịch công ty quyết định
thành lập thêm một số phòng ban, đơn vị trực thuộc để tổ chức triển khai nhiệm
vụ được giao.
Chương V
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 20.
Quyền của người lao động
1. Người lao động có quyền tham
gia quản lý công ty thông qua các hình thức tổ chức sau:
a) Hội nghị toàn thể hoặc hội
nghị đại biểu công nhân, viên chức lao động công ty.
b) Tổ chức Công đoàn của công
ty.
c) Ban thanh tra nhân dân của
công ty.
d) Thực hiện quyền kiến nghị,
khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động hoặc đại diện
của người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi Chủ tịch
công ty hoặc Tổng giám đốc công ty quyết định các vấn đề sau:
a) Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch,
biện pháp phát triển sản xuất, kinh doanh, sắp xếp lại sản xuất, bố trí lại lao
động của công ty.
b) Chuyển đổi sở hữu công ty.
c) Các nội quy, quy chế của công
ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định
của pháp luật.
d) Các biện pháp bảo hộ lao động,
cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường,
đào tạo và đào tạo lại người lao động.
e) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối
với các chức danh Chủ tịch, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
công ty và các chức danh quản lý khác khi có yêu cầu.
3. Ngoài ra người lao động trong
công ty còn được thảo luận và biểu quyết quyết định các vấn đề sau:
a) Nội dung hoặc bổ sung, sửa đổi
nội dung thoả ước lao động tập thể. Được cử người đại diện tập thể người lao động
để thương lượng và ký kết thoả ước lao động tập thể với Tổng giám đốc công ty.
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc
lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch khác của công ty có liên quan đến quyền
lợi của người lao động phù hợp các quy định của pháp luật.
c) Chương trình hoạt động và
đánh giá kết quả hoạt động của Ban thanh tra nhân dân công ty.
d) Bầu thanh tra nhân dân công
ty.
Điều 21.
Nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động phải có nghĩa
vụ thực hiện hợp đồng lao động đã ký với Tổng giám đốc công ty hoặc người được
Tổng giám đốc công ty uỷ quyền, thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập
thể và các quy định khác có liên quan đến lao động, được hội nghị công nhân
viên chức lao động công ty thông qua.
2. Người lao động phải không ngừng
học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để hoàn thành công việc được
giao.
3. Chấp hành chủ trương, chính
sách pháp luật của Nhà nước, Thành phố và công ty về sắp xếp, tổ chức lại sản
xuất kinh doanh của công ty.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định hiện hành của Bộ Luật lao động và các quy định hợp pháp của công
ty.
Chương VI
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY
Điều 22.
Quản lý tài chính
Việc quản lý tài chính của công
ty thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính đã được Chủ sở hữu công ty phê chuẩn
và các quy định hiện hành của pháp luật.
Chương VII
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI,
GIẢI THỂ CÔNG TY
Điều 23.
Tổ chức lại
Việc tổ chức lại do Chủ tịch
công ty trình Đại diện Chủ sở hữu xem xét quyết định trên cơ sở chủ trương, quy
định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 24.
Chuyển đổi công ty
Công ty phải chuyển đổi sang các
hình thức pháp lý khác khi:
1. Chủ sở hữu công ty chuyển một
phần vốn Điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác, khi đó công ty trở thành Công ty
TNHH Nhà nước hai thành viên trở lên.
2. Chủ sở hữu công ty chuyển
toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức khác.
3. Chủ sở hữu công ty giao công
ty cho tập thể người lao động, cổ phần hóa công ty, chuyển đổi thành Công ty
TNHH nhiều thành viên.
Trình tự, thủ tục chuyển đổi thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 25.
Giải thể công ty
1. Công ty bị giải thể trong các
trường hợp sau:
a) Công ty kinh doanh thua lỗ
kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến
hạn.
b) Công ty không thực hiện được
nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
c) Việc duy trì các hoạt động của
công ty là không cần thiết.
d) Trường hợp khác, Đại diện Chủ
sở hữu xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch công ty.
2. Trình tự, thủ tục giải thể được
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 26.
Phá sản công ty
Công ty nếu mất khả năng thanh
toán nợ đến hạn và lâm vào tình trạng phá sản thì thực hiện theo quy định của
Luật phá sản.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27.
Giải quyết tranh chấp nội bộ
Mọi tranh chấp, khiếu nại liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được giải quyết theo quy định
hiện hành của pháp luật và quy định của điều lệ này.
Điều 28.
Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ này có hiệu lực đối với
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Địa chính Hà Nội kể từ ngày
được Đại diện Chủ sở hữu phê chuẩn.
2. Trường hợp cần sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này, Chủ tịch công ty trình Đại diện Chủ sở hữu xem xét phê chuẩn./.
ĐẠI
DIỆN
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Quang
|