ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2016/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH, GIAI
ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự
toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP , ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp;
Căn cứ Nghị Quyết số
116/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính
sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 210/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 04 /2016 /QĐ-UBND, ngày 29 tháng 01
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này hướng dẫn về
điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại
Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND ngày 03/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Nghị quyết số
116/2015/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp được nhận hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị quyết số
116/2015/NQ-HĐND ;
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Hình thức thực hiện
hỗ trợ
Doanh nghiệp được lựa chọn một trong hai hình thức
hỗ trợ quy định theo Mục a, b Khoản 16, Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT
ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì được thanh toán theo mức hỗ trợ
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này, cụ thể:
- Hình thức thực hiện theo quy trình đầu tư xây
dựng cơ bản hiện hành: Điều kiện là các nội dung hỗ trợ phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc cơ quan được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục công trình
hoặc phê duyệt thiết kế tổng dự toán của cả dự án trước khi triển khai;
- Hình thức tự thực hiện: Doanh nghiệp tự phê
duyệt thiết kế và dự toán theo quy định chung; tự phân chia hạng mục đầu tư,
gói thầu; tự tổ chức thực hiện nội dung hỗ trợ (có thể thuê nhà thầu hoặc không
thuê nhà thầu).
Điều 3. Cơ chế hỗ trợ đầu
tư
Quy định tại Điểm 5.2 Khoản 5 Điều, 1 Nghị quyết
số 116/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
- Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư
(sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng)
được giải ngân 100% mức kinh phí hỗ trợ;
- Phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được
coi như phần đối ứng của doanh nghiệp. Nhà nước bảo lãnh phần vốn này khi doanh
nghiệp vay vốn đầu tư từ ngân hàng thương mại để thực hiện dự án đó;
- Các dự án được hỗ trợ theo cơ chế quy định tại
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ thì sẽ không được hỗ
trợ theo quy định của Nghị định này.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC
HIỆN, LẬP KẾ HOẠCH VÀ GIÁM SÁT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
đầu tư
1. Để được hỗ trợ doanh nghiệp cần nộp bộ hồ sơ
như sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Quyết định chủ trương đầu tư dự án kèm theo
báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ bắt hoạt động đến thời
điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư.
c) Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND , trong đó giải
trình rõ lý do và cách tính các khoản kiến nghị hỗ trợ đầu tư theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
2. Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ
hồ sơ gốc, hồ sơ còn lại được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp thực hiện)
theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp vào bộ phận 01 cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính xác thực của các thông tin ghi trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư.
Điều 5. Trình tự, thủ tục
quyết định hỗ trợ đầu tư
Doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ thực hiện theo Quy định
tại Điều 5, Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, cụ thể:
1. Sau khi doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ và đảm bảo
điều kiện Hồ sơ quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi
hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án và cơ quan chuyên ngành liên quan.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ
quan nêu tại Khoản 1 Điều này theo chức năng, nhiệm vụ có ý kiến thẩm tra bằng
văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm về những vấn đề thuộc chức
năng quản lý của mình.
3. Nội dung thẩm tra đề nghị hỗ trợ đầu tư
a) Dự án thuộc đối tượng hỗ trợ đầu tư.
b) Dự án đáp ứng các điều kiện được hỗ trợ đầu
tư.
c) Rà soát các hỗ trợ đầu tư doanh nghiệp đề nghị.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn nhận ý kiến của các cơ quan, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp ý kiến và căn cứ khả năng cân đối ngân sách, lập báo cáo thẩm
tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định hỗ trợ. Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
họp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
5. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định hỗ trợ đầu tư. Trường hợp từ chối một phần hoặc toàn bộ hỗ trợ
đầu tư theo đề nghị của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
Nội dung Quyết định hỗ trợ đầu tư theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Nghiệm thu dự án
hoàn thành
Doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy định tại
Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ
thể:
1. Hồ sơ nghiệm thu:
a) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp.
b) Quyết định hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán của dự
án.
d) Hợp đồng mua bán (trường hợp mua bán hàng
hóa).
đ) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận
chất lượng hàng hóa (nếu là hàng hóa nhập khẩu).
2. Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) theo đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp cho cơ quan chủ trì nghiệm thu (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ quan chủ
trì nghiệm thu có trách nhiệm mời đại diện Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án
và đại diện doanh nghiệp tiến hành kiểm
tra và nghiệm thu dự án hoàn thành.
4. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra hồ sơ nghiệm
thu; xác nhận khối lượng hoàn thành; kiểm tra các điều kiện hỗ trợ cho dự án
theo các quy định tại Nghị quyết 116/2015/NQ-HĐND và các quy định tại Quyết định
này.
5. Cơ quan chủ trì nghiệm thu lập biên bản nghiệm
thu dự án hoàn thành, có chữ ký của các đại diện tham gia nghiệm thu; mỗi thành
viên tham gia nghiệm thu được giữ 01 bản, doanh nghiệp được giữ 02 bản làm căn
cứ pháp lý để giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc nhà nước.
Điều 7. Thủ tục thanh toán hỗ
trợ đầu tư
Doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy định tại
Điều 9 Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp;
b) Quyết định hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Biên bản nghiệm thu hoàn thành của dự án theo
quy định.
2. Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng
được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND gửi một (01) bộ hồ
sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính. Trong thời gian 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài
chính thẩm định hồ sơ và phối hợp với Kho bạc nhà nước thực hiện chi trả tiền hỗ
trợ.
3. Sở Tài chính căn cứ dự toán ngân sách được
phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện
thanh toán chi trả ngân sách theo quy định; ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước
để chi trả cho doanh nghiệp.
Điều 8. Quyết toán các khoản
hỗ trợ
1. Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp
được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Các khoản kinh phí còn dư (nếu có) phải hoàn
trả lại ngân sách nhà nước, trường hợp có nhu cầu sử dụng phải báo cáo Sở Tài
chính xem xét xử lý theo quy định.
Điều 9. Xây dựng chương
trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
1. Căn cứ nhu cầu đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các Sở, Ngành có liên quan lập danh mục dự án kêu gọi đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn của tỉnh;
Trên cơ sở danh mục dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp vào danh mục dự án kêu gọi đầu tư chung của tỉnh trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt và đưa vào chương trình hội nghị xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh.
Đồng thời phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính và các cơ quan liên quan thống nhất trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục các dự án dự kiến được tỉnh hỗ
trợ đầu tư hàng năm và trung hạn trên cơ sở tổng
hợp nhu cầu đầu tư do doanh nghiệp đề xuất.
2. Nguyên tắc xây
dựng danh mục theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Dự án gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10-6-2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững.
b) Dự án có xây dựng vùng nguyên liệu, có liên kết
sản xuất nguyên liệu với nông dân theo Quyết định
số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25-10-2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
c) Dự án sử dụng nhiều lao động và có nhiều tác
động đến kinh tế xã hội của địa phương.
Nội dung Danh mục dự án đầu tư theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 10. Giám sát đầu tư và
chế độ báo cáo
1. Các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở,
Ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, giám
sát việc triển khai Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND và công tác quản lý, sử dụng
các khoản hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện không đúng
nội dung được ưu đãi, hỗ trợ so với Quyết định hỗ trợ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi các ưu đãi, hỗ trợ của nội dung thực hiện không đúng và
nộp về ngân sách nhà nước hoặc chuyển hỗ trợ cho dự án khác đã có quyết định ưu đãi, hỗ trợ.
3. Khi doanh nghiệp hoàn thành đầu tư dự án,
doanh nghiệp lập báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư dự án theo quy định
của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15-12-2009 của Chính phủ về giám sát và
đánh giá đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của
các Sở, ngành, cơ quan đơn vị liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn doanh nghiệp về điều kiện,
trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư và tổ chức thẩm tra hỗ trợ các dự án
theo đề nghị của doanh nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ theo
quy định.
b) Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi doanh nghiệp
tham gia đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy hoạch được duyệt.
c) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ cho
các dự án theo kế hoạch hàng năm và trung hạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hỗ
trợ các dự án và dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ cho các dự án, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư.
b) Thanh toán, quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 về hướng dẫn
việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19-12-2013 của Chính phủ.
c) Thực hiện theo dõi, kiểm tra việc
hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức nghiệm thu, xác nhận khối lượng
hoàn thành; nghiệm thu hoàn thành dự án được hỗ trợ theo Nghị quyết số
116/2015/NQ-HĐND trên cơ sở các quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư thẩm tra hỗ trợ các dự án.
4. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương theo chức năng, nhiệm vụ được
giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia nghiệm thu
hoàn thành các hạng mục, gói thầu; nghiệm thu dự án hoàn thành.
5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở
Tài chính triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định này.
Điều 12. Quy
định thực hiện
Quy định này áp dụng đối với các dự
án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đủ điều kiện theo quy định và được
Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
việc sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:04 /2016/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 01 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUY
ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 116/2015 NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
TT
|
Nội dung hỗ
trợ
|
Đơn vị tính
|
Định mức hỗ
trợ (1.000đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
a
|
Hệ thống điện trong hàng rào dự án (bao gồm trạm,
dây..)
|
100KVA
|
100.000
|
|
b
|
Hệ thống
điện ngoài hàng rào dự án (bao gồm trạm, dây..)
|
100KVA
|
110.000
|
|
2
|
Hệ thống đường giao thông
|
|
|
|
a
|
Đường giao thông trong hàng rào dự án (bề dày
tối thiểu 15cm)
|
1 m2
|
1.000
|
Đường bê tông xi măng, bê tông Asphalt gồm cả
hệ thống thoát nước, chống sạt lở.
|
b
|
Đường giao thông ngoài hàng rào dự án (bề dày
tối thiểu 15cm)
|
1 m2
|
1.100
|
3
|
Nhà
|
|
|
|
a
|
Nhà xưởng, nhà kho cao từ 5m trở lên
|
1 m2
|
1.000
|
Nhà kiên cố, cấp 4 trở lên
|
b
|
Nhà xưởng, nhà kho, cao dưới 5 m
|
1 m2
|
700
|
|
4
|
Nước sạch
|
|
|
|
a
|
Bể chứa
|
1 m3
|
2.000
|
Vật liệu bê tông, xây gạch
|
b
|
Đường ống (có đường kính tối thiểu 30mm)
|
1 m
|
100
|
Vật liệu nhựa, kim loại
|
c
|
Máy bơm
|
1 m3/giờ
|
500
|
5
|
Xử lý nước thải
|
|
|
|
a
|
Bể lắng, bể sục khí
|
1 m3
|
2.000
|
Vật liệu bê tông, xây gạch
|
b
|
Hồ chứa nước
|
1 m3
|
50
|
Có lát tấm bê tông xung quanh
|
c
|
Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm)
|
1 m
|
100
|
Vật liệu nhựa, kim loại, bê tông
|
d
|
Máy bơm
|
1 m3/giờ
|
1.000
|
|
6
|
Xây dựng đồng ruộng
|
|
|
|
a
|
Khai hoang
|
1 ha
|
5.000
|
|
b
|
Đường nội đồng
|
1 m2
|
200
|
|
c
|
Nhà kính, nhà lưới
|
1 m2
|
50
|
|
d
|
Tưới phun, tưới nhỏ giọt
|
1 m2
|
30
|
|
7
|
Thiết bị
|
|
|
|
a
|
Nhập từ các nước phát triển
|
1 tấn
|
100.000
|
|
b
|
Nhập từ nước khác
|
1 tấn
|
65.000
|
|
c
|
Sản xuất tại Việt Nam
|
1 tấn
|
70.000
|
|
8
|
Hệ thống đầu mối
|
|
|
Điển 4.4 Khoản 4 Điều 1 Nghị định
116/2015/NQ-HĐND ngày 03-7-2015
|
a
|
Cống
|
1 m
|
200
|
|
b
|
Kè
|
1 m
|
500
|
|
c
|
Đê bao
|
1 m
|
1.000
|
|
PHỤ LỤC II
Ban
hành kèm theo Quyết định số: 04 /2016/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 01 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TÊN DOANH
NGHIỆP...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………., ngày …
tháng … năm…....
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
116/2015/NQ-HĐND NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH)
Kính gửi:
…………………………………………..……………
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)
………………………...……………………….;
Loại hình doanh nghiệp: …………………...........…….
(Theo Luật Doanh nghiệp);
Ngành nghề kinh doanh:
……………………………………..……………………..;
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………..;
Điện thoại: ……………………...……….. Fax
……………....……………………;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư số ......……… do
…………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự án: …………………………………………………….…………………;
2. Lĩnh vực đầu tư:
…………………………………………....……………………;
3. Địa điểm thực hiện Dự án:
………………………………...…………………….;
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:
………………………………………...………..;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án:
………………………………………………...…...;
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:
…………………………………………...……...;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong
năm: …………………………...….;
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:
………………………………………………..;
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn ……………
(ha), dự kiến thu hoạch trong ………. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến ……………
(tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo ……….. tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu
có): số giờ/ngày ……..... giờ; số ngày/năm ………. ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị
quyết số 116/2015/NQ-HĐND
ngày 03 tháng 7 năm 2015 của hội đồng nhân
dân tỉnh):
1. Công suất nhà máy..............; dự kiến số
ngày hoạt động trong năm...........
2. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ
trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến
nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
Doanh nghiệp căn cứ vào khoản hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định 116/NQ-HĐND ngày 03-7-2015 xem xét mức hỗ trợ, cụ thể: Mức hỗ
trợ theo tỉ lệ phần trăm được quy đổi như sau: Tổng chi phí được hưởng hỗ trợ của
dự án x tỉ lệ phần trăm được hưởng. Nếu mức hỗ trợ lớn hơn tỉ lệ phần trăm được
hưởng hỗ trợ thì doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ bằng mức trần theo quy định.
Ví dụ: Doanh nghiệp có dự án cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung.
Mức hỗ trợ được theo quy định tại Mục a, Điểm 4.1, Khoản
1, Điều 1 Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND ngày 03-7-2015
của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
- Hỗ trợ
1.000.000.000 đồng để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện,
nước, nhà xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị.
- Mức hỗ trợ
ngoài hàng rào dự án:
TT
|
Tên hạng mục
đề nghị hỗ trợ
|
Tổng mức đầu
tư hạng mục
(Đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp nước đến hàng rào dự án
|
3.000.000.000
|
|
2
|
Cấp điện hàng rào đến dự án
|
1.500.000.000
|
|
|
Tổng mức chi
phí xây dựng các hạng mục ngoài hàng rào dự án
|
4.500.000.000
|
|
Theo quy định tại Mục a, Điểm 4.1, Khoản 4, Điều
1, Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND ngày 03-7-2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh, quy định mức hỗ trợ thêm 70% chi phí xây dựng các hạng mục,
nhưng không quá 01 tỷ đồng.
Theo tính toán sẽ là
4.500.000.000đ x 70% = 3.150.000.000 đồng. Mức hỗ trợ trên cao hơn định mức quy
định. Do đó, mức hỗ trợ cho doanh nghiệp là 1.000.000.000 đồng.
Tổng mức hưởng hỗ trợ của doanh
nghiệp là 2.000.000.000 đồng.
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội
dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những
thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
……., ngày
... tháng ….. năm …..
Chức danh người đại diện Doanh nghiệp
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- …..
- …..
PHỤ LỤC III
Ban
hành kèm theo Quyết định số 04 /2016/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 01 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
116/2015/NQ-HĐND NGÀY 03THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ
đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND ngày 03
tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình, giai đoạn 2016-2020
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư số... của Bộ Tài Chính;
Thông tư số... của Bộ Nông nghiệp và PTNT...
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ….., ngày …..
tháng ….. năm …………….
Căn cứ...
Xét đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn của (tên doanh nghiệp):
QUYẾT ĐỊNH
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)
…………………………………….……………
Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Trụ sở chính: …………………………………………………………...……………
Điện thoại: ………………………….. Fax ……………………………...………….
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……….. do
………………………. cấp ngày ………………… tháng …………………… năm ………………………………..
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên Dự án: …………………………………………………………………………
- Lĩnh vực đầu tư: ……………………………………………………..….…………
- Địa điểm thực hiện: .………………………………………………….……………
- Mục tiêu và quy mô của Dự án:
………………………………………………… công suất nhà máy (theo dự án) ………………………………………………..…………
- Tổng số vốn đầu tư của Dự án:
……………………………………………………
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:
…………………………………………………….
- Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn....
(ha), địa điểm xã huyện …, dự kiến phát triển thêm ... ha; nguyên liệu đảm bảo
nhà máy hoạt động ... tháng/năm (áp dụng đối với các dự án chế biến nông lâm thủy
sản).
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:
…………………..….…………
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:
………………………………………...……….
- Thời hạn hoạt động của Dự án:
……………………………………………………
Điều 2. Các khoản hỗ trợ:
1. Thời gian sản xuất nhà máy/cơ sở (nếu có) số
giờ/ngày...... giờ; số ngày/năm...... ngày;
2. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ
trợ Doanh nghiệp được hưởng)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền hỗ trợ
|
Thời gian dự kiến
hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khoản hỗ trợ ………………….. đồng này
cho doanh nghiệp được Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại Mục b, Điểm 5.2, Khoản 5, Điều 4
của Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan đơn vị, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn (theo Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh) được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các
cơ quan liên quan mỗi cơ quan giữ 01 bản./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 04 /2016/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 01 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………….., ngày …
tháng … năm …..
|
DANH MỤC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 20... - 20...
TT
|
Tên dự án
|
Quy mô/công suất
|
Tổng mức đầu tư
(tr.đ)
|
Địa điểm
|
Tên doanh nghiệp
thực hiện
|
Dự kiến vốn hỗ
trợ (tr đ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH