CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2022/NĐ-CP
DỰ THẢO
(Lần 3)
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
39/2019/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban
hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Địa vị pháp
lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
1. Quỹ Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, do Thủ tướng
Chính phủ thành lập, hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
2. Quỹ có tư cách
pháp nhân, có vốn điều lệ, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật. Trụ sở chính của Quỹ đặt tại thành phố Hà
Nội.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư là cơ quan quản lý Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định
tại Nghị định này.”
2. Sửa đổi Điều 3 như sau:
“Điều 3. Nguyên tắc,
mục tiêu hoạt động của Quỹ
1. Nguyên tắc hoạt động
a) Quỹ hoạt động
theo quy định tại Nghị định này;
b) Quỹ tự chủ về tài
chính, bảo đảm an toàn vốn và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn chủ
sở hữu của mình;
c) Quỹ hỗ trợ đúng đối
tượng và đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
2. Mục tiêu hoạt động
Quỹ hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, chuyển đổi
quy mô của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ
và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, góp phần làm tăng thu nhập,
tạo việc làm cho người lao động.”
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. “Người quản lý Quỹ” là người được Bộ Kế hoạch
và Đầu tư điều động, bổ nhiệm giữ chức danh, chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc.”
b) Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. “Người lao động của Quỹ” là người lao động được
tuyển dụng để làm việc tại Quỹ theo quy định pháp luật về lao động.”
4. Sửa đổi, bổ sung Chương II như sau:
“Chương II: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Quỹ
1. Nhiệm vụ của Quỹ
a) Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các phương
thức quy định tại Chương III Nghị định này;
b) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn đúng quy định
tại Nghị định này;
c) Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Quyền hạn của Quỹ
a) Tổ chức và hoạt động theo đúng nguyên tắc và mục
tiêu hoạt động của Quỹ;
b) Được tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động
và sử dụng lao động theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật
về lao động;
c) Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất việc sử dụng
nguồn vốn của Quỹ; thu hồi vốn hỗ trợ đối với tổ chức vi phạm các điều kiện,
cam kết đã ký với Quỹ;
d) Được thuê các tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học
để hỗ trợ hoạt động của Quỹ;
đ) Được thực hiện hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn, đánh
giá năng lực quản trị, tài chính, công nghệ, xếp hạng tín nhiệm đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
e) Được yêu cầu doanh nghiệp trả chi phí khi tham
gia các hoạt động hỗ trợ của Quỹ;
g) Được tổ chức hội thảo, truyền thông, đào tạo, tư
vấn, xúc tiến đầu tư, thương mại, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu, hỗ trợ
nghiên cứu và phát triển, đầu tư, thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu
làm việc chung và các hoạt động hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị định này phù
hợp quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
h) Lựa
chọn hình thức, phương thức tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn.
i) Được
sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích
bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải bảo đảm an toàn;
k) Từ chối
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin, nguồn lực không
theo quy định của pháp luật;
l) Khiếu
nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật;
m) Được miễn nộp các loại thuế và các khoản nộp
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
n) Quyền
khác theo quy định pháp luật.
3. Trách nhiệm của Quỹ
a) Thực
hiện chế độ cung cấp thông tin, báo cáo, kế toán theo quy định tại Nghị định
này và quy định pháp luật có liên quan;
b) Mua bảo hiểm tài sản và các loại bảo hiểm khác
theo quy định của pháp luật để bảo đảm an toàn cho Quỹ;
c) Cung cấp số liệu, công bố công khai về quy chế
hoạt động, cơ chế tài chính, kết quả hoạt động của Quỹ và báo cáo tài chính
hàng năm đã được kiểm toán theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp
luật có liên quan;
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Xây dựng lộ trình triển khai chức năng cho
vay trực tiếp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, chấp thuận.
* Phương án 1: HĐTV làm việc chuyên trách, Chủ
tịch HĐTV là người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu Quỹ. HĐTV quyết định
hoặc phân cấp cho Chủ tịch HĐTV, Giám đốc quyết định cho vay, tài trợ (Cơ cấu tổ
chức tương tự như Nghị định số 39/2019/NĐ-CP)
Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
Cơ cấu tổ chức quản lý của của Quỹ gồm có:
1. Hội đồng thành viên;
2. Ban Kiểm soát;
3. Giám đốc và bộ máy giúp việc.
Điều 7. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch Hội đồng
thành viên và 02 thành viên Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ chuyên
trách, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ
luật.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên Hội
đồng thành viên có nhiệm kỳ làm việc 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
3. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau
đây:
a) Quyết định kế hoạch hoạt động 05 năm, hàng năm của
Quỹ sau khi có ý kiến phê duyệt các chỉ tiêu chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ban hành theo thẩm quyền các quy chế quản lý về
tổ chức bộ máy, chuyên môn, nghiệp vụ, tài chính, quản trị nội bộ theo yêu cầu
hoạt động của Quỹ phù hợp với quy định tại Nghị định này;
c) Quyết định phương án quản lý vốn đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố định với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên
báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Quỹ tại thời điểm gần nhất
với thời điểm quyết định dự án, nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo
quy định của Luật đầu tư công, hoặc phân cấp cho Giám đốc quyết định các dự án
đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định theo quy định tại Nghị định này.
d) Quyết định Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận,
trích lập các quỹ hàng năm và định mức sử dụng các quỹ sau khi ý kiến thẩm định
của Ban Kiểm soát và ý kiến chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đ) Quyết định hoặc phân cấp cho Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc quyết định cho vay, tài trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa; xử lý rủi ro cho vay trực tiếp thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên theo quy định tại Nghị định này;
e) Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển
dụng, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, trả lương, thưởng và các chế độ, chính
sách đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này;
g) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi
nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc sau khi có ý kiến
chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
h) Quyết định số lượng, cơ cấu tổ chức và chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ;
5. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch, các
thành viên Hội đồng thành viên
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có trình độ đại
học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong
các lĩnh vực về tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm
toán;
b) Các thành viên Hội đồng thành viên phải có trình
độ đại học trở lên, có kinh nghiệm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực
về tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
c) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu
của người quản lý Quỹ;
d) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc không phải là
người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác;
đ) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên được
tính vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định tại Nghị định này.
7. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành
họp Hội đồng thành viên theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện
theo pháp luật, người đứng đầu Quỹ. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người
đại diện theo pháp luật, người đứng đầu Quỹ theo quy định và yêu cầu quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ban hành chương trình công tác năm của Quỹ, tổ
chức triển khai, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chương trình công tác, nhiệm
vụ được giao của Quỹ bảo đảm đúng tiến độ, có chất lượng;
c) Ký nhận vốn, các nguồn lực khác do Nhà nước và
các tổ chức có liên quan giao cho Quỹ, làm chủ tài khoản của Quỹ;
d) Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư các chỉ tiêu chính
của Kế hoạch hoạt động;
đ) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên;
e) Triệu tập, chủ trì, thảo luận, biểu quyết các cuộc
họp Hội đồng thành viên hoặc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên;
g) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng
thành viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên hoặc do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư giao;
h) Quyết định theo phân cấp của Hội đồng thành viên
về cho vay, tài trợ;
i) Quyết định hoặc phân cấp, ủy quyền cho Giám đốc
tuyển dụng, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối
với người lao động của Quỹ;
k) Tổ chức kiểm tra, giám sát, trực tiếp kiểm tra,
giám sát và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động, kết quả hoạt động của
Quỹ, kết quả triển khai nhiệm vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc
và bộ máy giúp việc;
l) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành
viên ủy quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên Hội đồng thành viên
hoặc ủy quyền cho Giám đốc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Người được ủy
quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thành viên về các công việc được
ủy quyền;
m) Trường hợp các thành viên Hội đồng thành viên
không thống nhất quan điểm trong xử lý công việc của Hội đồng thành viên, Chủ tịch
Hội đồng thành viên có quyền quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên sau khi có ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
n) Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Nghị quyết của Hội đồng thành
viên;
o) Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy chế của Quỹ trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao;
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Quỹ và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
e) Trường hợp phát hiện các thành viên Hội đồng
thành viên có hành vi vi phạm nghĩa vụ trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được
giao thì Chủ tịch Hội đồng thành viên có nghĩa vụ báo cáo bằng văn bản với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Điều 9. Các thành viên Hội đồng thành viên.
1. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên Hội đồng
thành viên
a) Tham dự họp thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các
vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện các nhiệm vụ, công việc do Chủ tịch Hội
đồng thành viên phân công, ủy quyền;
c) Trực tiếp kiểm tra, giám sát tình hình triển
khai nhiệm vụ, kết quả hoạt động của Giám đốc và bộ máy giúp việc;
d) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và phân công, ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng
thành viên.
2. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng thành
viên
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy chế của Quỹ trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao;
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Quỹ và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên, phân công, ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
e) Trường hợp phát hiện Chủ tịch hoặc thành viên
khác của Hội đồng thành viên có hành vi vi phạm nghĩa vụ trong thực hiện quyền
và nghĩa vụ được giao thì thành viên của Hội đồng thành viên có nghĩa vụ báo
cáo bằng văn bản với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 10. Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Căn cứ vào yêu cầu quản lý và quy mô hoạt động của
Quỹ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 03
Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không
quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại
Quỹ. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng
thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm
soát.
2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có
tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít
nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về tài chính, ngân
hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán; Trưởng Ban kiểm soát phải
có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu
của người quản lý Quỹ;
c) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của
doanh nghiệp khác;
d) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc không phải là
người quản lý Quỹ, người quản lý tại doanh nghiệp khác;
3. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
a) Giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
của Quỹ;
b) Giám sát việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Giám đốc và bộ máy giúp việc theo yêu cầu
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Xem xét, đánh giá thực trạng tài chính, hoạt động
của Quỹ, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị nội bộ của Quỹ;
d) Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn, giao dịch
mua, bán và giao dịch kinh tế khác có quy mô lớn của Quỹ theo yêu cầu của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
đ) Được mời tham gia các cuộc họp Hội đồng thành
viên, các cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư với Hội đồng thành viên;
e) Chất vấn Hội đồng thành viên, Chủ tịch, thành
viên Hội đồng thành viên và Giám đốc về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư
phát triển và các quyết định khác trong quản lý, điều hành Quỹ;
g) Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao
dịch và tài liệu khác của Quỹ; kiểm tra công việc quản lý, điều hành của Hội đồng
thành viên, Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc theo yêu cầu của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
h) Yêu cầu Hội đồng thành viên, Chủ tịch, thành
viên Hội đồng thành viên, Giám đốc báo cáo, cung cấp thông
tin trong phạm vi quản lý và hoạt động của Quỹ;
i) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về các nội
dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và Hội đồng thành viên;
k) Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các
quyền và nghĩa vụ quy định tại Nghị định này;
b) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích
hợp pháp của các bên tại Quỹ;
d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
đ) Trưởng Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch công tác
hàng tháng, hàng quý và hàng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm vụ, công việc
cụ thể cho từng Kiểm soát viên và có báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
e) Trường hợp vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều
này mà gây thiệt hại cho Quỹ thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân
trước pháp luật và trước Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
g) Ban kiểm soát báo cáo kịp thời cho Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, đồng thời yêu cầu Kiểm soát viên chấm dứt hành vi vi phạm và
khắc phục hậu quả trong trường hợp phát hiện Kiểm soát viên đó vi phạm
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm được giao;
h) Ban kiểm soát báo cáo kịp thời cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá nhân đó chấm dứt hành
vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp sau đây: Phát hiện Chủ tịch,
các thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc và người quản lý khác làm trái quy
định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái quy
định đó; phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái quy định Nghị định
này hoặc quy chế quản trị nội bộ của Quỹ.
5. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát
a) Kiểm soát viên làm việc chuyên trách, chủ động
và độc lập thực hiện nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị
thực hiện nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được
phân công khi xét thấy cần thiết;
b) Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng một lần để
rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng trình Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm
soát;
c) Quyết định của Ban kiểm soát được thông qua khi
có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ý kiến khác với nội dung quyết định
đã được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
d) Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được hưởng
tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết
quả và hiệu quả hoạt động của Quỹ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định mức và chi
trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quy định của pháp luật;
đ) Chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính
vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 11. Giám đốc
1. Giám đốc do Hội đồng thành viên quyết định bổ
nhiệm theo quy định tại Nghị định này hoặc tuyển dụng theo quy định pháp luật về
lao động, miễn nhiệm, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật sau khi có ý kiến
chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giám đốc làm việc chuyên trách theo nhiệm
kì 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại hoặc gia hạn hợp đồng làm việc.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Giám đốc theo quy
định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định này.
3. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc
a) Tổ chức hoạt động của bộ máy giúp việc, thực hiện
và đánh giá kết quả thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên, phân công, ủy quyền, quyết định của Chủ tịch Hội đồng thành viên; chịu
trách nhiệm trước Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên về kết quả
hoạt động của bộ máy giúp việc theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này;
b) Ban hành các quy trình nội bộ theo thẩm quyền và
phù hợp quy định tại Nghị định này;
c) Quyết định theo phân cấp của Hội đồng thành viên
hoặc báo cáo Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định cho
vay, tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý
tài sản cố định, nguồn vốn của Quỹ;
d) Trình Hội đồng thành viên quyết định phê duyệt
báo cáo tài chính năm của Quỹ;
đ) Trình Hội đồng thành viên quyết định phân phối lợi
nhuận, trích lập các quỹ hàng năm và định mức sử dụng các quỹ;
e) Kiến nghị phương án tổ chức lại bộ máy giúp việc;
h) Quyết định theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch
Hội đồng thành viên về việc tuyển dụng, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và các
chế độ, chính sách đối với người lao động của Quỹ;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp của Hội
đồng thành viên hoặc ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên quy định tại Nghị
định này.
4. Trách nhiệm của Giám đốc
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quy chế của Quỹ và quyết định của Hội đồng thành viên trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của
Quỹ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và phân công, ủy quyền của Chủ tịch Hội
đồng thành viên;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 12. Bộ máy giúp việc
Bộ máy giúp việc của Quỹ bao gồm các Phó Giám đốc
và các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ, các chi nhánh, văn phòng đại diện (sau đây
gọi tắt là các đơn vị nghiệp vụ).
1. Phó Giám đốc
a) Phó Giám đốc giúp Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ
theo phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công, ủy quyền. Phó Giám đốc do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm
theo quy định tại Nghị định này hoặc tuyển dụng theo quy định pháp luật về lao
động, miễn nhiệm, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật sau khi có ý kiến
chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Phó Giám đốc làm việc chuyên trách theo
nhiệm kì 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại hoặc gia hạn hợp đồng làm việc;
b) Số lượng Phó Giám đốc không quá 03 người;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Phó Giám đốc theo
quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định này;
2. Các đơn vị nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp
việc cho Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Hội đồng
thành viên quy định số lượng, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các đơn vị
nghiệp vụ.
3. Quỹ thực hiện chế độ tự chủ về nhân sự, được quyết
định vị trí việc làm và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao phù hợp với quy định tại Nghị định này.
4. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp
ý kiến và đề xuất với các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật lao động
và pháp luật khác có liên quan.
5. Tập thể người lao động trong Quỹ có quyền tham
gia giám sát việc thực hiện các nội quy, quy định, quy chế của Quỹ; thực hiện
thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp đồng lao động; thực hiện các chế độ,
chính sách đối với người lao động; việc thu và sử dụng các loại quỹ do người
lao động đóng góp; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp lao động; kết
quả thi đua, khen thưởng hàng năm đối với người lao động.
Điều 13. Quan hệ giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Giám đốc và bộ máy
giúp việc.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý, chỉ đạo và giám
sát hoạt động của Quỹ thông qua Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Ban Kiểm soát,. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm báo cáo Bộ Kế
hoạch và Đầu tư với vai trò của người đứng đầu Quỹ theo yêu cầu quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Việc quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, đào tạo,
đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cách chức người quản lý Quỹ, Trưởng
ban kiểm soát, kiểm soát viên phải bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng,
tuân thủ đúng quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. Thực hiện
nguyên tắc tập trung dân chủ, phân định rõ trách nhiệm của tập thể và trách nhiệm
cá nhân, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cán bộ. Trường
hợp Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy định khác thực hiện theo Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn công tác quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, đào tạo, đánh giá, khen
thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cách chức đối với người quản lý Quỹ và Trưởng ban
kiểm soát, kiểm soát viên.
3. Hội đồng thành viên phân cấp cho Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Nghị định này và chịu
trách nhiệm về việc phân cấp. Chủ tịch HĐTV ủy quyền cho Giám đốc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành
viên, Chủ tịch HĐTV và trước pháp luật về công việc được phân cấp, ủy quyền.
4. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành
viên yêu cầu thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc trực tiếp báo cáo về việc
thực hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định tại Nghị định này.
5. Mối quan hệ giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát và Giám đốc thực hiện
theo quy chế hoạt động của Quỹ và quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát.
6. Hàng năm, Hội đồng thành viên có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để
bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động mà Hội đồng thành viên
đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy,
quy chế của Quỹ và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động.
7. Quan hệ giữa Quỹ và người lao động thực hiện
theo các quy định pháp luật về lao động.
Điều 14. Hoạt động của các tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tại Quỹ hoạt động
theo Hiến pháp, pháp luật và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh và các tổ chức chính trị - xã hội khác của Quỹ hoạt động theo Hiến
pháp, pháp luật và quy định của các tổ chức đó.
* Phương án 2: Hội đồng quản lý làm việc kiêm
nhiệm, quyết định phê duyệt kế hoạch hoạt động, Báo cáo tài chính, ban hành các
Quy chế hoạt động. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu Quỹ.
Giám đốc là người quyết định cho vay, tài trợ.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
Cơ cấu tổ chức quản lý của của Quỹ gồm có:
1. Hội đồng quản lý;
2. Kiểm soát viên;
3. Cơ quan điều hành Quỹ.
Điều 7. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có 05 thành viên gồm Chủ tịch
Hội đồng quản lý là một Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 02 thành viên Hội đồng
quản lý là đại diện lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ có chức năng tham mưu, xây dựng
chính sách về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, quản lý tài chính, 01
đại diện lãnh đạo Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam và Giám đốc Quỹ. Hội
đồng quản lý làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý và các thành viên Hội
đồng quản lý có nhiệm kỳ làm việc 05 năm, có thể được bổ nhiệm lại và được hưởng
các chế độ chính sách theo quy định pháp luật và quy định tại Nghị định này.
3. Hội đồng quản lý có các quyền và nghĩa vụ sau
đây:
a) Quyết định phê duyệt kế hoạch hoạt động 05 năm,
hàng năm của Quỹ;
b) Ban hành theo thẩm quyền các quy chế quản lý về
tổ chức bộ máy, chuyên môn, nghiệp vụ, tài chính, quản trị nội bộ theo yêu cầu
hoạt động của Quỹ phù hợp với quy định tại Nghị định này;
c) Quyết định phương án quản lý vốn đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố định với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên
báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Quỹ tại thời điểm gần nhất
với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo
quy định của Luật đầu tư công, hoặc phân cấp cho Giám đốc quyết định các dự án
đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định theo quy định tại Nghị định này;
d) Quyết định phê duyệt Báo cáo tài chính, phân phối
lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm và định mức sử dụng các quỹ trên cơ sở
báo cáo thẩm định của Kiểm soát viên.
đ) Quyết định chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh,
văn phòng đại diện, các đơn vị hạch toán phụ thuộc và các đơn vị chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc Quỹ;
e) Phê duyệt chương trình công tác của Kiểm soát
viên, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
4. Điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý,
các thành viên Hội đồng quản lý.
a) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu
của người quản lý Quỹ;
b) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
5. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý được tính
vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định tại Nghị định này.
6. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành
họp Hội đồng quản lý theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7. Hội đồng quản lý sử dụng bộ máy của Cơ quan điều
hành Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình
theo quy định tại Quy chế hoạt động của Quỹ.
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng quản lý
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý có quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản
lý;
b) Triệu tập, chủ trì, thảo luận, biểu quyết các cuộc
họp Hội đồng quản lý hoặc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý;
c) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng
quản lý để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý;
d) Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Nghị quyết của Hội đồng quản
lý;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát, trực tiếp kiểm tra,
giám sát và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động, kết quả hoạt động của
Quỹ, kết quả hoạt động của Kiểm soát viên và Cơ quan điều hành Quỹ;
e) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy
quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên Hội đồng quản lý thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Hội đồng quản lý về các công việc được ủy quyền;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại
Nghị định này và yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản lý.
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy chế của Quỹ trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao;
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Quỹ và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Chấp hành các nghị quyết của Hội đồng quản lý;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 9. Các thành viên Hội đồng quản lý
1. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên Hội đồng quản
lý
a) Tham dự họp, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý;
b) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản
lý phân công, ủy quyền thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý theo quy định tại
Nghị định này;
c) Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của Quỹ;
d) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
tại Nghị định này và yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng quản lý
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy chế của Quỹ trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao;
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Quỹ và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Chấp hành các nghị quyết của Hội đồng quản lý,
phân công, ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 10. Kiểm soát viên
1. Quỹ có 01 Kiểm soát viên do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật. Kiểm soát
viên hoạt động theo nhiệm kỳ 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Kiểm soát viên
a) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít
nhất 03 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài
chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu
của người quản lý Quỹ;
c) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của
doanh nghiệp khác;
d) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc không phải là
người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác;
3. Quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát viên
a) Giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động,
chương trình công tác của Quỹ;
b) Giám sát việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của Giám đốc, Phó Giám đốc và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo
yêu cầu của Hội đồng quản lý;
c) Xem xét, đánh giá thực trạng tài chính, hoạt động
của Quỹ, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị nội bộ của Quỹ;
d) Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn, giao dịch
mua, bán và giao dịch kinh tế khác có quy mô lớn của Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng
quản lý;
đ) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về các nội
dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này cho Hội đồng quản
lý.
4. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
lý và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại
Nghị định này;
b) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích
hợp pháp của các bên tại Quỹ;
d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
đ) Xây dựng kế hoạch công tác và báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ với Hội đồng quản lý;
e) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
g) Trường hợp vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều
này mà gây thiệt hại cho Quỹ thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân
hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và
thiệt hại còn có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; hoàn trả lại cho Quỹ mọi
thu nhập và lợi ích có được do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này;
h) Kiểm soát viên báo cáo kịp thời cho Hội đồng quản
lý và thông báo cho cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá nhân đó chấm dứt
hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp sau đây: Phát hiện Giám đốc,
Phó Giám đốc, cán bộ, nhân viên các đơn vị nghiệp vụ làm trái quy định về quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái quy định đó;
phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái quy định Nghị định này hoặc quy chế
quản trị nội bộ của Quỹ.
5. Chế độ làm việc của Kiểm soát viên
a) Kiểm soát viên làm việc chuyên trách, độc lập tại
Quỹ và chủ động thực hiện các công việc theo kế hoạch;
b) Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, chế độ
chính sách theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả hoạt động của
Quỹ. Hội đồng quản lý quyết định mức và chi trả tiền lương, thù lao của Kiểm
soát viên căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quy định của pháp luật;
c) Chi phí hoạt động của Kiểm soát viên được tính
vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 11. Cơ quan điều hành Quỹ.
1. Cơ quan điều hành Quỹ gồm Giám đốc, các Phó Giám
đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi nhánh, văn phòng đại diện, các đơn vị
hạch toán phụ thuộc.
2. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật, người
đứng đầu của Quỹ làm việc chuyên trách theo nhiệm kì 05 năm và có thể được bổ
nhiệm lại, do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh giá,
khen thưởng, kỷ luật.
3. Phó Giám đốc làm việc chuyên trách theo nhiệm kì
05 năm và có thể được bổ nhiệm lại do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật trên cơ sở đề nghị của Giám đốc. Các
Phó Giám đốc giúp Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân công và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công, ủy
quyền. Số lượng Phó Giám đốc không quá 03 người.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Giám đốc, Phó
Giám đốc
a) Giám đốc phải có trình độ đại học trở lên, có
kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về
tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
b) Phó Giám đốc phải có trình độ đại học trở lên,
có kinh nghiệm ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về
tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu
của người quản lý Quỹ;
c) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc không phải là
người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác;
d) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
5. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc
a) Thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm người đại
diện theo pháp luật, người đứng đầu Quỹ theo yêu cầu quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
b) Điều hành hoạt động của Quỹ, thực hiện và đánh
giá kết quả thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý; chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản lý về kết quả hoạt động của cơ quan điều hành
theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này;
c) Ban hành chương trình công tác năm của Quỹ, tổ
chức triển khai, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chương trình công tác, nhiệm
vụ được giao của Quỹ bảo đảm đúng tiến độ, có chất lượng;
d) Ký nhận vốn, các nguồn lực khác do Nhà nước và
các tổ chức có liên quan giao cho Quỹ, làm chủ tài khoản của Quỹ;
đ) Ban hành các văn bản quản lý nội bộ theo thẩm
quyền và phù hợp quy định tại Nghị định này;
e) Quyết định cho vay, tài trợ vốn;
g) Quyết định theo phân cấp của Hội đồng quản lý về
đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản, nguồn vốn của Quỹ;
h) Báo cáo Hội đồng quản lý phê duyệt kế hoạch hoạt
động 05 năm, hàng năm, báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ
hàng năm và định mức sử dụng các quỹ;
i) Kiến nghị phương án thành lập, tổ chức lại, giải
thể, chức năng nhiệm vụ của chi nhánh, văn phòng đại diện, các đơn vị hạch toán
phụ thuộc, các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Quỹ;
k) Quyết định việc tuyển dụng lao động theo kế hoạch,
đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với người lao động
của Quỹ;
l) Phân công nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho các Phó
Giám đốc để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình;
n) Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản lý;
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp của Hội
đồng quản lý quy định tại Nghị định này.
6. Trách nhiệm của Giám đốc
a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại Nghị định này,
quy chế của Quỹ và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của
Quỹ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, tài sản
của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản lý và phân công, ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa
Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
7. Các đơn vị nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp
việc cho Hội đồng quản lý, Giám đốc, các Phó Giám đốc quản lý, điều hành Quỹ.
Điều 12. Quan hệ giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng
quản lý, Kiểm soát viên và Giám đốc trong quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và giám sát hoạt động
của Quỹ thông qua Hội đồng quản lý, kiểm soát viên. Giám đốc có trách nhiệm báo
cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư với vai trò của người đứng đầu Quỹ theo yêu cầu quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Việc quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, đào tạo,
đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cách chức người quản lý Quỹ, kiểm
soát viên phải bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, tuân thủ đúng quy định
tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân
chủ, phân định rõ trách nhiệm của tập thể và trách nhiệm cá nhân, đặc biệt là
trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cán bộ. Trường hợp Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy định khác thì thực hiện theo Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn công tác quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, đào tạo, đánh giá, khen thưởng, kỷ
luật, miễn nhiệm, cách chức đối với người quản lý Quỹ, kiểm soát viên.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản lý, nếu thấy có vấn đề không có lợi cho Quỹ thì
Giám đốc báo cáo với Hội đồng quản lý, để xem xét điều chỉnh lại nghị quyết,
quyết định. Trường hợp Hội đồng quản lý không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết
định thì Giám đốc vẫn phải thực hiện và có báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Giám đốc có trách nhiệm báo cáo định kỳ với Hội
đồng quản lý về tình hình hoạt động của Quỹ. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản
lý có thể cử đại diện của Hội đồng quản lý tham dự cuộc họp của Cơ quan điều
hành Quỹ.
5. Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền cho Giám đốc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý và trước pháp luật về công việc được ủy
quyền.
6. Mối quan hệ giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Hội đồng
quản lý, Kiểm soát viên và Giám đốc thực hiện theo quy chế làm việc của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, quy chế hoạt động của Quỹ và quy chế hoạt động của Kiểm soát
viên.
Điều 13. Quản lý nhân sự của Quỹ
1. Quỹ thực hiện chế độ tự chủ về nhân sự, được quyết
định vị trí việc làm và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao phù hợp với quy định tại Nghị định này.
2. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp
ý kiến và đề xuất với các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật lao động
và pháp luật khác có liên quan.
3. Tập thể người lao động trong Quỹ có quyền tham
gia giám sát việc thực hiện các nội quy, quy định, quy chế của Quỹ; thực hiện
thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp đồng lao động; thực hiện các chế độ,
chính sách đối với người lao động; việc thu và sử dụng các loại quỹ do người
lao động đóng góp; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp lao động; kết
quả thi đua, khen thưởng hàng năm đối với người lao động.
4. Hàng năm, Giám đốc có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn giải
pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động mà Hội đồng quản lý đã thông
qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của
Quỹ và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp của người lao
động.
5. Quan hệ giữa Quỹ và người lao động thực hiện
theo các quy định pháp luật về lao động.
Điều 14. Hoạt động của các tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tại Quỹ hoạt động
theo Hiến pháp, pháp luật và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh và các tổ chức chính trị - xã hội khác của Quỹ hoạt động theo Hiến
pháp, pháp luật và quy định của các tổ chức đó.”
5. Bổ
sung khoản 4 Điều 15 như sau:
“4. Quỹ thực hiện cho vay trực tiếp theo lộ
trình do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Điều kiện vay vốn
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được
vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa quy định tại Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả
thi;
d) Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực hiện dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh;
đ) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo
quy định tại Nghị định này.”
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên
kết ngành được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d,
điểm đ khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa tham gia cụm liên kết ngành theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá
trị được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d,
điểm đ khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa tham gia chuỗi giá trị theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Mức cho vay, thời hạn cho vay, phương
thức cho vay
1. Mức cho vay: Căn cứ vào dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, giới
hạn cho vay quy định tại Nghị định này và khả năng nguồn vốn của
Quỹ để thỏa thuận với doanh nghiệp nhỏ và vừa về mức cho vay.
Giới hạn cho vay: Tổng mức cho vay của Quỹ đối với
một doanh nghiệp nhỏ và vừa không được vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ
tại thời điểm quyết định cho vay.
2. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả
năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp và điều kiện cụ thể của từng
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng tối đa không quá bảy 07 năm.
3. Phương thức cho vay
a) Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, Quỹ và
doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay
trực tiếp;
b) Cho vay hợp vốn: Là việc Quỹ cùng Quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách khác và/hoặc tổ chức tín dụng thực
hiện cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa để thực hiện một phương án, dự án
sản xuất, kinh doanh vay vốn;
c) Cho vay theo hạn mức: Quỹ xác định và thỏa thuận
với doanh nghiệp nhỏ và vừa một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, Quỹ thực hiện cho vay từng
lần. Một năm ít nhất một lần, Quỹ xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối
đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.”
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 19 như sau:
“2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị vay vốn
tại trụ sở của Quỹ, qua bưu điện hoặc qua hệ thống tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.”
b) Sửa đổi, bổ
sung khoản 3 Điều 19 như sau:
“3. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị vay vốn; thẩm định tính khả thi của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh và việc doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng
các điều kiện cho vay theo quy định tại Nghị định này; quyết định cho vay và
thông báo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường hợp từ chối cho vay, Quỹ thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.”
c) Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy định nội bộ
về cho vay trực tiếp phù hợp với đặc điểm hoạt động của Quỹ, các
quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan, trong
đó phải có quy định cụ thể về quy trình thẩm định, ra quyết định cho vay
trực tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá
nhân, tổ chức liên quan trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay.”
d) Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 19 như sau:
“5. Trường hợp cần thiết, Quỹ xem xét, quyết định
thành lập Hội đồng xét duyệt cho vay để ra quyết định cho vay.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Điều kiện vay vốn
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được
ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
16 Nghị định này;
b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh
được ngân hàng quyết định cho vay.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết
ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
16 Nghị định này;
b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh
được ngân hàng quyết định cho vay.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị
được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
16 Nghị định này;
b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh
được ngân hàng quyết định cho vay.”
10. Sửa đổi khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Phí cho vay gián tiếp là khoản tiền Quỹ phải trả
cho ngân hàng để thực hiện việc cho vay, do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt
quá tiền lãi cho vay gián tiếp thu được đối với mỗi dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh.”
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 26 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 26 như sau:
“4. Ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị
vay vốn, thẩm định, ra quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và gửi
hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp tại trụ sở của Quỹ, qua đường bưu điện
hoặc hệ thống tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.”
b) Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 26 như sau:
“6. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, đánh giá tính
đầy đủ, hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp và quyết
định chuyển vốn cho ngân hàng để cho vay gián tiếp với doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Trường hợp từ chối chuyển vốn, Quỹ phải thông báo cho ngân hàng về lý do
từ chối.”
c) Sửa đổi, bổ sung
khoản 7 Điều 26 như sau:
“7. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy định
nội bộ về cho vay gián tiếp phù hợp với đặc điểm hoạt động của
Quỹ, các quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên
quan, trong đó phải có quy định cụ thể về quy trình đánh giá, ra quyết định
chuyển vốn cho vay gián tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm,
nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình cho vay gián tiếp.”
12. Sửa đổi Mục 3 Chương III như sau:
“Mục 3. TÀI TRỢ VỐN
Điều 28. Đối tượng và điều
kiện nhận tài trợ vốn từ Quỹ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được
Quỹ tài trợ vốn khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa quy định tại Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
2. Đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo tiêu chí của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
3. Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh có triển
vọng.
Điều 29. Phương thức tài trợ vốn của Quỹ
1. Quỹ tài trợ một phần chi phí triển khai dự án, phương
án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 28 Nghị định này.
2. Mức tài trợ vốn không quá 500 triệu đồng cho một
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng không quá 50% tổng mức đầu tư của
dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
3. Đồng tiền tài trợ là đồng Việt Nam.
Điều 30. Hồ sơ tài trợ vốn
1. Hàng năm, Quỹ thông báo về Chương trình tài trợ
vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp
hồ sơ đề nghị tài trợ vốn tại trụ sở của Quỹ, qua bưu điện hoặc qua hệ thống tiếp
nhận hồ sơ trực tuyến.
2. Hồ sơ đề nghị tài trợ vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị tài trợ vốn;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp nhỏ và
vừa đáp ứng đủ điều kiện tài trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 28 Nghị định
này.
Điều 31. Trình tự, thủ tục tài trợ vốn
1. Quỹ thành lập Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn bao
gồm đại diện của Quỹ, đại diện các cơ quan có liên quan, chuyên gia kinh tế,
nhà khoa học để xem xét, lựa chọn dự án, phương án sản xuất kinh doanh có triển
vọng.
2. Đánh giá, lựa chọn doanh nghiệp để tài trợ vốn:
a) Vòng 01: Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn đánh giá
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị tài trợ vốn theo quy định tại khoản 2 Điều
này, tổ chức phỏng vấn để nghe trình bày, thuyết trình của doanh nghiệp nhỏ và
vừa khởi nghiệp sáng tạo.
b) Vòng 02: Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn đánh giá
triển vọng, khả năng thành công của dự án, phương án sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
c) Vòng 3: Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn quyết định
họp bỏ phiếu kết quả và kiến nghị cấp có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định
này quyết định hoặc từ chối tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
3. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình đánh giá,
ra quyết định tài trợ, giải ngân vốn tài trợ theo nguyên tắc đảm bảo phân định
rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức liên quan trong quá trình
đánh giá, quyết định tài trợ và giải ngân vốn tài trợ.
4. Hàng năm, Quỹ thực hiện đánh giá, tổng kết
Chương trình tài trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để có cơ sở xây dựng, điều
chỉnh Chương trình phù hợp.
Điều 32. Thỏa thuận tài trợ vốn
1. Thỏa thuận tài trợ vốn giữa Quỹ và doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ
các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và doanh nghiệp
nhỏ và vừa, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về hình thức tài trợ, số tiền tài
trợ, mục đích sử dụng khoản tài trợ, đồng tiền tài trợ, giải ngân khoản tài trợ,
hiệu lực của hợp đồng tài trợ;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên;
cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa
thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều
này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị
định này và quy định pháp luật có liên quan.”
13. Sửa đổi khoản 6 Điều 39 như sau:
“6. Tỷ lệ chấp nhận rủi ro của Quỹ không quá 10% tại
thời điểm kết thúc năm tài chính.”
14. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 41 như sau:
“d) Trường hợp tỷ lệ chấp nhận rủi ro vượt quá 10%
tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với
Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 45 như sau:
a) Căn cứ kế hoạch hoạt động năm, Quỹ xây dựng và
ban hành kế hoạch quản lý vốn để quản lý và sử dụng vốn;
b) Quỹ lựa chọn các ngân hàng thương mại có vốn nhà
nước có chất lượng hoạt động tốt theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
để mở tài khoản tiền gửi;
c) Quỹ phân bổ tiền gửi tại một số chi nhánh ngân
hàng khác nhau trong cùng thời điểm để chia sẻ rủi ro;
d) Kỳ hạn gửi tiền từ 01 đến 12 tháng, ưu tiên việc
gửi kỳ hạn tối đa nhưng phải đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa và hoạt động của Quỹ;
đ) Quỹ thực hiện so sánh lãi suất giữa các ngân
hàng khi thực hiện mở hợp đồng tiền gửi mới.”
16. Sửa đổi một số khoản của Điều 48 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a
khoản 2 Điều 48 như sau:
“a) Chi cho người lao động, người quản lý Quỹ, Trưởng
ban Kiểm soát, Kiểm soát viên bao gồm: Chi tiền lương, tiền công, thù lao, tiền
thưởng, phụ cấp và các khoản chi mang tính chất tiền lương; các khoản chi để
đóng góp theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn); chi khen thưởng, chi phúc lợi; chi trang phục
giao dịch; chi trợ cấp; chi ăn ca; chi y tế; các chi phí cho lao động nữ theo
quy định hiện hành; các khoản chi khác cho người lao động, người quản lý theo
quy định của pháp luật;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3
Điều 48 như sau:
“3. Chi nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định pháp luật và các khoản tiền phạt
khác.”
17. Sửa đổi một số khoản của Điều 50 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c
khoản 2 Điều 50 như sau:
“c) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi tối đa bằng
03 tháng lương thực hiện trong năm tài chính của người lao động và quỹ thưởng
người quản lý Quỹ, Trưởng ban Kiểm soát, Kiểm soát viên tối đa bằng 1,5 tháng
lương thực hiện trong năm tài chính của người quản lý Quỹ, Trưởng ban Kiểm
soát, Kiểm soát viên;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4
Điều 50 như sau:
“4. Trích lập quỹ tiền thưởng người quản lý Quỹ,
Trưởng ban Kiểm soát, Kiểm soát viên:
a) Quỹ xếp loại A được trích 1,5 tháng lương thực
hiện của người quản lý Quỹ, Trưởng ban Kiểm soát, Kiểm soát viên;
b) Quỹ xếp loại B được trích 01 tháng lương thực hiện
của người quản lý Quỹ, Trưởng ban Kiểm soát, Kiểm soát viên;
c) Quỹ xếp loại C thì không được trích lập quỹ thưởng
của người quản lý Quỹ, Trưởng ban Kiểm soát, Kiểm soát viên.”
18. Sửa đổi một số khoản của Điều 51 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4
Điều 51 như sau:
“4. Quỹ khen thưởng được sử dụng để thưởng cuối
năm, thưởng thường kỳ, thưởng đột xuất, thường theo quy định của pháp luật về
thi đua khen thưởng cho người lao động, tập thể Quỹ; thưởng cho người quản lý
Quỹ, Trưởng ban Kiểm soát, Kiểm soát viên đối với những khoản thưởng theo quy định
pháp luật về thi đua khen thưởng; thưởng cho cá nhân, đơn vị ngoài Quỹ có đóng
góp nhiều cho hoạt động của Quỹ.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5
Điều 51 như sau:
“5. Quỹ thưởng người quản lý Quỹ, Trưởng ban Kiểm
soát, Kiểm soát viên được sử dụng để thưởng cuối năm, thưởng thường kỳ, thưởng
đột xuất, thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ của người quản lý Quỹ, Trưởng ban Kiểm
soát, Kiểm soát viên. Mức thưởng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo mức độ
hoàn thành nhiệm vụ được giao và hiệu quả hoạt động của Quỹ trên cơ sở đề nghị
của Chủ tịch Hội đồng thành viên.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6
Điều 51 như sau:
“6. Quỹ phúc lợi được sử dụng để chi cho các hoạt động
thể thao, văn hóa, phúc lợi cho người lao động, người quản lý Quỹ, Trưởng ban
Kiểm soát, Kiểm soát viên; chi phúc lợi công cộng, từ thiện; chi trợ cấp khó
khăn thường xuyên, đột xuất, chi chế độ cho người lao động, người quản lý Quỹ,
Trưởng ban Kiểm soát, Kiểm soát viên trong các ngày lễ, Tết; chi đầu tư xây dựng
hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ và các hoạt động phúc lợi khác.”
19. Sửa đổi khoản 4 Điều 54 như sau:
"4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện giám sát
hoạt động của Quỹ.
a) Việc giám sát được thực hiện thông qua hoạt động
của Ban Kiểm soát;
b) Nội dung giám sát được thực hiện theo quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định này."
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 57 như sau:
“Điều 57. Quyền
hạn và trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Quyền hạn
*
Phương án 1: HĐTV làm việc chuyên
trách, Chủ tịch HĐTV là người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu Quỹ. HĐTV
quyết định hoặc phân cấp cho Chủ tịch HĐTV, Giám đốc quyết định cho vay, tài trợ
(Cơ cấu tổ chức tương tự như Nghị định số 39/2019/NĐ-CP)
a) Thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước đối với Quỹ.
b) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành có liên quan ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản pháp lý về tổ
chức và hoạt động của Quỹ theo quy định tại Nghị định này.
c) Phê duyệt các chỉ
tiêu chính đối với kế hoạch hoạt động 5 năm, kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ
gồm doanh thu, chi phí, các chỉ tiêu về cho vay, tài trợ của Quỹ được quy định
tại phụ lục I, phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Xem xét và có ý
kiến chấp thuận đối với Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các
quỹ hàng năm và định mức sử dụng các quỹ của Quỹ.
đ) Phê duyệt phương
án quản lý vốn đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định với giá trị trên 50%
vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của
Quỹ tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn
của dự án nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.
e) Có ý kiến chấp
thuận đối với phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể, chức năng nhiệm vụ của
chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Quỹ.
g) Bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh Chủ tịch,
thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên. Có ý kiến chấp thuận trước khi
Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm hoặc tuyển dụng, miễn nhiệm, cách chức,
đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc, Phó Giám đốc.
h) Quản lý, tổ chức,
theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá toàn diện hoạt động của Quỹ
theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này.
i) Quản lý và chỉ đạo
người đứng đầu của Quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định
này và quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
k) Phê duyệt quỹ
lương kế hoạch, quỹ lương thực hiện đối với người quản lý Quỹ, Trưởng ban
Kiểm soát, Kiểm soát viên.
*
Phương án 2: Hội đồng quản lý làm việc
kiêm nhiệm, quyết định phê duyệt kế hoạch hoạt động, Báo cáo tài chính, ban
hành các Quy chế hoạt động. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật, người đứng
đầu Quỹ. Giám đốc là người quyết định cho vay, tài trợ.
a) Thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước đối với Quỹ.
b) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành có liên quan ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản pháp lý về tổ
chức và hoạt động của Quỹ theo quy định tại Nghị định này.
c) Bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh Chủ tịch
Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó
Giám đốc.
d) Phê duyệt phương
án quản lý vốn đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định với giá trị trên 50%
vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của
Quỹ tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn
của dự án nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.
đ) Quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, các đơn vị hạch toán
phụ thuộc và các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Quỹ;
e) Quản lý, tổ chức,
theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá toàn diện hoạt động của Quỹ
theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này.
g) Quản lý và chỉ đạo
người đứng đầu của Quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định
này và quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
h) Phê duyệt quỹ
lương kế hoạch, quỹ lương thực hiện đối với người quản lý Quỹ, Kiểm soát
viên.
2. Trách nhiệm
a) Hướng dẫn việc
quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật
và các chế độ chính sách đối với người quản lý Quỹ;
b) Hướng dẫn việc xử
lý rủi ro, đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại Quỹ;
c) Hướng dẫn việc tiếp
nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác của Quỹ;
d) Chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ cấp vốn điều lệ; quyết định tăng,
giảm vốn điều lệ của Quỹ;
đ) Quyết định hoặc
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định biện
pháp xử lý rủi ro của Quỹ theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này;
e) Ban hành quy chế
hoạt động của Kiểm soát viên;
g) Thực hiện việc xếp
hạng Quỹ theo quy định pháp luật;
h) Thực hiện việc
đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại hằng năm đối với Quỹ;
i) Kiểm tra, thanh
tra, giám sát toàn diện đối với hoạt động của Quỹ; giải quyết khiếu nại, tố cáo
theo thẩm quyền các vi phạm trong hoạt động Quỹ;
k) Thực hiện các quyền
và nghĩa vụ khác của cơ quan quản lý Quỹ theo quy định tại Nghị định này và
quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký vay vốn, tài trợ vốn của Quỹ trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định của Nghị định số
39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp quy
định tại Nghị định này thuận lợi hơn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thì giải quyết theo quy định tại Nghị định này.
2. Các dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được Quỹ cho vay
trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp thông qua các ngân hàng thương mại trước khi
Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo các thỏa
thuận đã ký kết theo quy định tại Nghị định số
39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cho đến hết thời hạn cho vay.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày tháng năm 2022.
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng
thành viên và Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tổ chức và
cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|