|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
154/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 13
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG
PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Thực hiện Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham
gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề
án);
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án với các nội dung cơ bản như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển các kênh phân phối hàng hóa của tỉnh
Đồng Nai ở nước ngoài, góp phần tăng quy mô, thị trường xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng tại các hệ thống phân phối hàng
hóa nước ngoài; kết nối các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trong nước
tham gia hiệu quả hơn vào các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài.
b) Phối hợp chặt chẽ với các đại sứ quán, thương vụ
Việt Nam, các tổ chức xúc tiến thương mại, Hội người Việt Nam ở nước ngoài, các
cục, vụ của Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao và các đơn vị liên quan để triển
khai, phát triển hạ tầng thương mại và kết nối, đưa hàng Việt vào hệ thống phân
phối tại nước ngoài.
c) Củng cố và phát huy vai trò của các trung tâm
thương mại, siêu thị, chợ truyền thống của người Việt, nhất là ở các thị trường
có đông người Việt Nam sinh sống nhằm tăng cường việc đưa hàng hóa Việt Nam vào
các cơ sở này; tăng cường kết nối doanh nghiệp Việt trong và ngoài nước.
2. Yêu cầu
a) Bám sát nội dung Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày
14/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt
Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”.
b) Phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ và hiệu quả giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Phát triển thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, bảo
đảm tăng trưởng bền vững trong dài hạn.
b) Khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai tham gia mạnh mẽ vào chuỗi sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa toàn cầu,
xuất khẩu trực tiếp vào các mạng phân phối nước ngoài trên cơ sở phát huy thế mạnh
và khai thác tối đa lợi thế cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu của tỉnh.
c) Xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược chặt chẽ
giữa doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai với các mạng phân phối
nước ngoài trên các kênh xuất khẩu truyền thống và kênh thương mại điện tử, hướng
tới mô hình sản xuất - xuất khẩu - phân phối ổn định, bền vững.
d) Góp phần làm thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức sản
xuất theo hướng bài bản, bền vững, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh lâu dài
của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất xanh, sạch,
bền vững, chế biến hàng hóa xuất khẩu có chất lượng cao, mang lại giá trị gia
tăng cao cho hàng hóa xuất khẩu của Đồng Nai; xây dựng hình ảnh Việt Nam là quốc
gia có năng lực cung ứng hàng hóa khối lượng lớn, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng,
uy tín.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Hỗ trợ về thông tin thị trường cho 350 lượt
doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ về đào tạo, tư vấn cho 250 lượt doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng để từng bước tham gia
vào chuỗi giá trị toàn cầu.
c) Hỗ trợ 80 lượt doanh nghiệp xây dựng năng lực
tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới.
d) Tổ chức 160 lượt doanh nghiệp kết nối, giao
thương với các mạng phân phối nước ngoài.
đ) Hỗ trợ khoảng 160 sản phẩm xuất khẩu trực tiếp
vào các mạng phân phối nước ngoài.
e) Phấn đấu đến năm 2030, có sản phẩm chủ lực của tỉnh
có mặt tại các chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến tại một số quốc gia có
hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác truyền
thông và hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường
a) Tuyên truyền, tổ chức các hoạt động tuyên truyền
về mục tiêu và lợi ích khi tham gia Đề án, góp phần thay đổi nhận thức của
doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng lưới phân phối nước ngoài,
xem đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu
quả.
b) Cập nhật, đăng tải các thông tin về những hoạt động
khi triển khai thực hiện Đề án, các chương trình hỗ trợ, thông tin về các thị
trường xuất khẩu tiềm năng, nhu cầu và quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, quy
trình và tiêu chuẩn tham gia mạng lưới phân phối nước ngoài trên các trang
thông tin điện tử chính thống và các phương tiện truyền thông khác.
c) Sử dụng các công cụ truyền thông đa phương tiện,
đa dạng hoá các hình thức tuyên truyền, quảng cáo.
d) Thường xuyên cập nhật thông tin nhu cầu, xu hướng
phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế.
đ) Phối hợp cung cấp thông tin, phổ biến chính sách
của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh
để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu
cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
e) Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Công
Thương: Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục xây dựng và cập nhật
cơ sở dữ liệu ngành Công Thương.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
a) Phối hợp với các Bộ, ngành triển khai các chương
trình đào tạo, phổ biến thông tin, bồi dưỡng kiến thức về nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trên địa bàn, áp dụng hệ thống sản xuất hiện đại, phát
triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm, đáp ứng những yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng lưới
phân phối nước ngoài, tăng khả năng quản lý rủi ro trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế.
b) Tăng cường rà soát, theo dõi các vùng trồng,
vùng sản xuất tập trung, đặc biệt là các vùng trồng, vùng cung ứng hàng hóa xuất
khẩu để kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo khả năng tự chủ nguồn nguyên liệu
phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng lưới phân phối nước ngoài.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước
thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
a) Định hướng doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu
xanh, sạch; đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc
tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động
phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của
sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp chuyển đổi việc sử
dụng năng lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất; nâng cao ý thức
của doanh nghiệp về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng công nghệ sản
xuất tiết kiệm tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện với môi trường;
thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng sử dụng và phát triển
nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất.
c) Khuyến khích, hỗ trợ các mô hình phát triển công
nghiệp phụ trợ, chế biến, chế tạo, liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các
tập đoàn phân phối.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
a) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia
thương mại điện tử xuyên biên giới; nâng cao ý thức của doanh nghiệp tỉnh Đồng
Nai về chuyển đổi số và thương mại điện tử.
b) Đẩy mạnh việc đưa sản phẩm hàng hóa tỉnh Đồng
Nai lên sàn thương mại điện tử của tỉnh (ecdn.vn) và các sàn thương mại điện tử
lớn trên thế giới như Amazon, Alibaba, Ebay,... để người tiêu dùng có cơ hội
tra cứu, tiếp cận, mua hàng Việt Nam. Kết nối, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham
gia sàn thương mại điện tử, mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa Việt Nam
và sản phẩm nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm OCOP.
c) Chú trọng phát triển hạ tầng Logistics phục vụ
cho phát triển thương mại điện tử góp phần đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua các
kênh thương mại điện tử.
5. Hỗ trợ quảng bá và phát triển
thương hiệu
a) Phối hợp với các mạng phân phối nước ngoài hỗ trợ
phát triển các sản phẩm hàng hóa mang thương hiệu Đồng Nai trong hệ thống phân
phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới, trước mắt tập trung phát
triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh.
b) Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu sản phẩm tại thị trường quốc tế và phối hợp với các tập đoàn phân phối
quảng bá, nâng cao vị thế, hình ảnh sản phẩm Đồng Nai.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối,
giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
a) Phối hợp Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan
triển khai tham gia các hội thảo kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất
và xuất khẩu với các Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài và nhà phân phối nước
ngoài.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình tuần
hàng Việt Nam tại các mạng phân phối nước ngoài; hỗ trợ doanh nghiệp trong nước
mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình tuần hàng Việt Nam
theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu
đi khảo sát thị trường các nước nhằm nắm bắt yêu cầu thị trường và kết nối với
các nhà phân phối nước ngoài.
d) Tổ chức tiếp đón, cung cấp nội dung liên quan
cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của
các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh.
7. Hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp
nước ngoài xây dựng chiến lược thu mua bền vững
a) Hướng dẫn các tập đoàn phân phối nước ngoài thực
hiện thủ tục hành chính thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh, hỗ trợ đưa hàng
hóa của tỉnh xuất khẩu vào mạng phân phối của các tập đoàn tại các nước, nhất
là hàng hóa mang thương hiệu Việt Nam.
b) Thiết lập, tăng cường việc ký kết các bản ghi nhớ,
thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn phân phối nước ngoài.
c) Phối hợp Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan
xây dựng, đóng góp ý kiến về chính sách khuyến khích doanh nghiệp Việt Nam phát
triển hệ thống đại lý phân phối tại thị trường nước ngoài để đưa hàng vào các mạng
phân phối nước ngoài. Đồng thời, cập nhật chính sách của Trung ương để xây dựng
hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách có liên quan trên địa bàn tỉnh cho phù hợp,
góp phần hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu trực tiếp vào các
mạng phân phối nước ngoài có hiệu quả.
8. Tiếp tục triển khai các
chương trình xúc tiến thương mại và kết nối doanh nghiệp
a) Triển khai thực hiện chương trình xúc tiến
thương mại hàng năm và kết nối doanh nghiệp tham gia tiêu thụ sản phẩm mang
thương hiệu Việt Nam, tổ chức kết nối giao thương, hội chợ, triển lãm hàng hóa
của Việt Nam tại thị trường nước ngoài; trong đó chú trọng các sản phẩm nông
nghiệp của tỉnh.
b) Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, đưa sản
phẩm chủ lực của tỉnh tham gia xuất khẩu và tiêu thụ tại các hệ thống phân phối
nước ngoài, góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai.
9. Triển khai công tác hội nhập
kinh tế quốc tế
a) Thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch
về hội nhập quốc tế và các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (Hiệp định
CPTPP, EVFTA, UKVFTA...) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền bằng
nhiều hình thức về các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm giúp doanh
nghiệp Đồng Nai tận dụng được các ưu đãi, cơ hội, đáp ứng được các rào cản kỹ
thuật của các nước tham gia các FTA, giúp hàng hóa xuất khẩu sang thị trường
các nước này được hưởng ưu đãi thuế quan theo các cam kết trong các FTA.
(Phân công nhiệm vụ chi tiết theo Phụ lục đính
kèm).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách hiện hành; từ
nguồn đóng góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước; từ nguồn
thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung và nhiệm vụ cụ
thể được phân công theo Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch này, đề nghị các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, báo cáo tình hình triển
khai thực hiện; đồng thời báo cáo đánh giá giữa kỳ trước ngày 30 tháng 11
năm 2025, báo cáo đánh giá tổng kết trước ngày 30 tháng 11 năm 2030
về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công
Thương, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Giao Sở công Thương chủ trì, phối hợp các
sở, ngành, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương và các
tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
“Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Yêu cầu các sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và hội, hiệp hội nghiêm túc triển
khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các hội/hiệp hội trên địa bàn tỉnh;
- Chánh, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
“THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC
NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Tăng cường công tác truyền thông và hỗ trợ
doanh nghiệp về thông tin thị trường
|
1
|
Cập nhật, đăng tải các thông tin về những hoạt động
khi triển khai thực hiện Đề án, các chương trình hỗ trợ, thông tin về các thị
trường xuất khẩu tiềm năng, nhu cầu và quy định đối với hàng hóa xuất khẩu,
quy trình và tiêu chuẩn tham gia mạng lưới phân phối nước ngoài trên các
trang thông tin điện tử chính thống và các phương tiện truyền thông khác.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các hội,
hiệp hội.
|
Thường xuyên
|
2
|
Thường xuyên cập nhật thông tin nhu cầu, xu hướng
phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế. Phối hợp
cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến các doanh
nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt, có những điều
chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho
các mạng phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các hội,
hiệp hội.
|
Thường xuyên
|
3
|
Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Công
Thương: Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục xây dựng và cập nhật
cơ sở dữ liệu ngành Công Thương.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng
cho thị trường nước ngoài
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành triển khai các chương trình
đào tạo, phổ biến thông tin, bồi dưỡng kiến thức về nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trên địa bàn, áp dụng hệ thống sản xuất hiện đại, phát
triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm, đáp ứng những yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng
lưới phân phối nước ngoài, tăng khả năng quản lý rủi ro trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các hội,
hiệp hội.
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường rà soát, theo dõi các vùng trồng, vùng
sản xuất tập trung, đặc biệt là các vùng trồng, vùng cung ứng hàng hóa xuất
khẩu để kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo khả năng tự chủ nguồn nguyên liệu
phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng lưới phân phối nước ngoài.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương, các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển
đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
|
1
|
Định hướng doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu
xanh, sạch; đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc
tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ
động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh
tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Khuyến khích các doanh nghiệp chuyển đổi việc sử dụng
năng lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất; nâng cao ý thức của
doanh nghiệp về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng công nghệ sản
xuất tiết kiệm tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện với môi trường;
thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng sử dụng và phát triển
nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Khuyến khích, hỗ trợ các mô hình phát triển công
nghiệp phụ trợ, chế biến, chế tạo, liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với
các tập đoàn phân phối.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
IV
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia
thương mại điện tử xuyên biên giới
|
1
|
Đẩy mạnh việc đưa sản phẩm hàng hóa tỉnh Đồng Nai
lên sàn thương mại điện tử của tỉnh (ecdn.vn) và các sàn thương mại điện tử lớn
trên thế giới như Amazon, Alibaba, Ebay,... để người tiêu dùng có cơ hội tra
cứu, tiếp cận, mua hàng Việt Nam. Kết nối, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham
gia sàn thương mại điện tử, mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa Việt Nam
và sản phẩm nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm OCOP.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các hội/hiệp hội
|
Thường xuyên
|
2
|
Chú trọng phát triển hạ tầng logistics phục vụ
cho phát triển thương mại điện tử góp phần đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua
các kênh thương mại điện tử.
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Hỗ trợ quảng bá và phát triển thương hiệu
|
1
|
Phối hợp với các mạng phân phối nước ngoài hỗ trợ
phát triển các sản phẩm hàng hóa mang thương hiệu Đồng Nai trong hệ thống
phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới, trước mắt tập
trung phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu cho sản phẩm tại thị trường quốc tế để nâng cao hình ảnh sản phẩm của
Đông Nai.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương, các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VI
|
Tổ chức các hoạt động kết nối, giao thương với
các mạng phân phối nước ngoài
|
1
|
Phối hợp Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan triển
khai tham gia các hội thảo kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và
xuất khẩu với các Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài và nhà phân phối nước
ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các hội, hiệp hội
|
Thường xuyên
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình tuần
hàng Việt Nam tại các mạng phân phối nước ngoài; hỗ trợ doanh nghiệp trong nước
mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình tuần hàng Việt Nam
theo quy định của pháp luật
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi
khảo sát thị trường các nước nhằm nắm bắt yêu cầu thị trường và kết nối với
các nhà phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức tiếp đón, cung cấp nội dung liên quan cho
các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của
các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VII
|
Hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp nước ngoài xây dựng
chiến lược thu mua bền vững
|
1
|
Hướng dẫn các tập đoàn phân phối nước ngoài thực
hiện thủ tục hành chính thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh, hỗ trợ đưa
hàng hóa của tỉnh xuất khẩu vào mạng phân phối của các tập đoàn tại các nước,
nhất là hàng hóa mang thương hiệu Việt Nam.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Thiết lập, tăng cường việc ký kết các bản ghi nhớ,
thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn phân phối nước ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Phối hợp Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan
xây dựng, đóng góp ý kiến về chính sách khuyến khích doanh nghiệp Việt Nam phát
triển hệ thống đại lý phân phối tại thị trường nước ngoài để đưa hàng vào các
mạng phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các hội,
hiệp hội
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Tiếp tục triển khai các chương trình xúc tiến
thương mại và kết nối doanh nghiệp
|
1
|
Triển khai thực hiện chương trình xúc tiến thương
mại hàng năm và kết nối doanh nghiệp tham gia tiêu thụ sản phẩm mang thương
hiệu Việt Nam, tổ chức kết nối giao thương, hội chợ, triển lãm hàng hóa của
Việt Nam tại thị trường nước ngoài; trong đó chú trọng các sản phẩm nông nghiệp
của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, đưa sản phẩm
chủ lực của tỉnh tham gia xuất khẩu và tiêu thụ tại các hệ thống phân phối nước
ngoài, góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
IX
|
Triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch
về hội nhập quốc tế và các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (Hiệp định
CPTPP, EVFTA, UKVFTA...) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các hội,
hiệp hội
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền bằng
nhiều hình thức về các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm giúp doanh
nghiệp Đồng Nai tận dụng được các ưu đãi, cơ hội, đáp ứng được các rào cản kỹ
thuật của các nước tham gia các FTA, giúp hàng hóa xuất khẩu sang thị trường
các nước này được hưởng ưu đãi thuế quan theo các cam kết trong các FTA.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các hội, hiệp hội
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 154/KH-UBND ngày 13/06/2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
439
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|